Quyết định 4378/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2018-2021
Số hiệu: | 4378/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 28/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4378/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 28 tháng 11 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018;
Căn cứ Kế hoạch số 522/KH-UBND ngày 01/03/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương kỳ 2014-2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Hải Dương giai đoạn 2018-2021 (có Đề án kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Hải Dương giai đoạn 2018-2021 đúng thời gian, tiến độ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TỈNH HẢI DƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2018 - 2021
(Kèm theo Quyết định số 4378/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Cơ sở chính trị, pháp lý
1.1. Cơ sở chính trị
Ngày 04 tháng 4 năm 2016, Bộ Chính trị ban hành Kết luận số 01-KL/TW về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020. Một trong những nhiệm vụ và giải pháp được nêu trong Kết luận là: “Kịp thời ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh; quan tâm công tác giải thích pháp luật; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật; phát hiện và xử lý nghiêm minh, kịp thời mọi hành vi vi phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hóa văn bản quy phạm pháp luật”;
Đồng thời, để tổ chức thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trên, Bộ Chính trị yêu cầu: “Các Tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo quán triệt, phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức, tạo sự thống nhất trong cán bộ, đảng viên, sự đồng thuận trong nhân dân đối với các chủ trương, đường lối của Đảng về xây dựng và thi hành pháp luật; lãnh đạo, chỉ đạo Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan tư pháp địa phương, tăng cường trách nhiệm trong tổ chức thi hành pháp luật; gắn công tác này với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.".
1.2. Cơ sở pháp lý
Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản QPPL quy định trách nhiệm của UBND các cấp trong việc bảo đảm nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và kinh phí cho công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL tại địa phương. Trong đó, nội dung tổ chức thực hiện văn bản QPPL tập trung vào những vấn đề cụ thể như: Xây dựng kế hoạch tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật; Tổ chức thực hiện chính sách, biện pháp trong văn bản quy phạm pháp luật; Ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật; Tập huấn công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí, tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực để triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật...
Sau khi Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 có hiệu lực thi hành, ngày 11/9/2015, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015. Trong đó giao UBND cấp tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thi hành Luật ban hành văn bản QPPL tại địa phương đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
Đồng thời, nhằm thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 19/11/2015, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 28/CT-TTg về việc triển khai thi hành Luật ban hành văn bản QPPL. Theo quy định tại khoản 7 của Chỉ thị, Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm:
+ Tổ chức thi hành Luật ban hành văn bản QPPL trên phạm vi địa phương mình; tổ chức tốt việc quán triệt nội dung và tinh thần của Luật bằng các hình thức, biện pháp phù hợp cho cán bộ, công chức ở địa phương;
+ Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng văn bản QPPL, đặc biệt là công tác xây dựng chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND và chịu trách nhiệm về chất lượng, thời gian trình đề nghị, dự thảo văn bản thuộc trách nhiệm của UBND cấp tỉnh;
+ Chỉ đạo việc lập chuyên mục lấy ý kiến trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan mình để tiếp nhận ý kiến đóng góp của cơ quan, tổ chức, cá nhân về chính sách, trong đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND và dự thảo văn bản thuộc trách nhiệm của UBND cấp tỉnh. Tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học và các đối tượng chịu sự điều chỉnh trực tiếp của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND và dự thảo văn bản QPPL dưới các hình thức phù hợp, nhất là đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND cấp tỉnh và dự thảo văn bản QPPL liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của công dân, doanh nghiệp;
+ Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xây dựng pháp luật, theo hướng chuyên nghiệp; điều động, luân chuyển cán bộ, công chức có năng lực, trình độ để làm công tác xây dựng pháp luật, đảm bảo cán bộ, công chức làm công tác xây dựng pháp luật có đủ về biên chế và năng lực, trình độ theo yêu cầu. Ít nhất mỗi năm một lần tổ chức bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng cần thiết cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xây dựng pháp luật, pháp chế;
+ Bảo đảm đủ kinh phí cho hoạt động xây dựng chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND do UBND trình, soạn thảo, thẩm định; thẩm tra dự thảo văn bản QPPL, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL ở địa phương.
Thực hiện Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 và hướng dẫn, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tư pháp, UBND tỉnh Hải Dương đã xây dựng và ban hành Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 23/10/2015 ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 ban hành Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa, cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật văn bản của HĐND, UBND tỉnh; Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 ban hành Quy định về xây dựng, ban hành, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh Hải Dương nhằm từng bước đưa công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL đi vào nề nếp, góp phần tích cực cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp ở địa phương.
Tuy nhiên, qua đánh giá sơ kết 03 năm thực hiện Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015, bên cạnh những kết quả đã đạt được vẫn còn những tồn tại, hạn chế nhất định như: các cơ quan được giao tham mưu soạn thảo văn bản chưa phân biệt được giữa văn bản QPPL và văn bản hành chính nên có trường hợp văn bản hành chính thì ban hành dưới hình thức văn bản QPPL, còn văn bản chứa QPPL thì ban hành dưới hình thức văn bản hành chính; một số văn bản ban hành chưa đúng về thẩm quyền (chủ yếu là thẩm quyền về nội dung); nội dung văn bản chưa phù hợp với quy định của pháp luật, một số văn bản nội dung quy định nhiều khi không sát hợp, thiếu tính thuyết phục, tính dự báo và tiên liệu thấp; thể thức, kỹ thuật trình bày, ngôn ngữ soạn thảo văn bản chưa đạt yêu cầu...
Để đảm bảo việc triển khai thực hiện Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 trên địa bàn tỉnh đạt chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế xã hội của địa phương, UBND tỉnh ban hành Đề án “Nâng cao chất lượng ban hành văn bản QPPL tỉnh Hải Dương giai đoạn 2018-2021".
2. Thực trạng công tác xây dựng văn bản QPPL tỉnh Hải Dương
2.1. Những kết quả đạt được trong công tác ban hành văn bản QPPL
Ngay sau khi Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 có hiệu lực thi hành (thay thế Luật ban hành văn bản QPPL của HĐND và UBND năm 2004), UBND tỉnh đã ban hành ban hành 3 văn bản (bao gồm 2 quyết định QPPL và 01 quyết định hành chính) để triển khai thi hành Luật và cụ thể hóa những quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương. Đồng thời, chỉ đạo Sở Tư pháp tham mưu giúp UBND tỉnh ban hành danh mục văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết, biện pháp thi hành những nội dung được luật giao...
Kết quả, từ 01/7/2016 (ngày Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 có hiệu lực) đến 31/7/2018 HĐND và UBND các cấp trong tỉnh đã ban hành 1.858 văn bản (trong đó HĐND; UBND tỉnh ban hành 133 văn bản, HĐND; UBND cấp huyện ban hành 120 văn bản, HĐND, UBND cấp xã ban hành 1.605 văn bản). Các văn bản do địa phương ban hành đa số đều tuân thủ trình tự, thủ tục ban hành VBQPPL, đảm bảo về thẩm quyền, nội dung và thể thức kỹ thuật trình bày văn bản. Thông qua hoạt động ban hành VBQPPL đã giúp cho các cấp chính quyền có sự nhận thức đúng, đầy đủ hơn đối với công tác này, văn bản ban hành thực sự góp phần quan trọng trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực thi nhiệm vụ được giao trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước tại địa phương, tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh.
Bên cạnh công tác xây dựng, ban hành VBQPPL, trong thời gian qua, công tác kiểm tra, rà soát văn bản luôn được các cấp, các ngành quan tâm, chú trọng thực hiện. Để đảm bảo thực hiện tốt công tác này, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL trên địa bàn tỉnh, trong đó, xác định rõ trách nhiệm của Sở Tư pháp, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong công tác kiểm tra, rà soát văn bản. Đồng thời, thành lập các đoàn kiểm tra để thực hiện kiểm tra văn bản trực tiếp tại địa bàn các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trong tỉnh.
Từ năm 2016 đến 31/7/2018, Sở Tư pháp phối hợp với các sở, ban, ngành giúp UBND tỉnh tự kiểm tra 125 quyết định do UBND tỉnh ban hành. Thực hiện kiểm tra theo thẩm quyền đối với 220 văn bản (VBQPPL: 96, văn bản áp dụng pháp luật 124) do HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã ban hành. Qua kiểm tra phát hiện 92 văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, chủ yếu là những vi phạm về căn cứ pháp lý, thể thức kỹ thuật trình bày văn bản. Các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật đều được thông báo đến cơ quan ban hành văn bản xử lý theo quy định. Thông qua hoạt động kiểm tra văn bản đã góp phần giúp cho hoạt động ban hành VBQPPL trên địa bàn tỉnh được đồng bộ, thống nhất, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính khả thi của văn bản trong thực tiễn, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước bằng pháp luật ở địa phương.
2.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác ban hành văn bản QPPL
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Hải Dương thời gian qua vẫn còn một số tồn tại, hạn chế, thể hiện rõ nhất ở chất lượng một số văn bản chưa đảm bảo, cụ thể như:
Vẫn còn một số văn bản chưa phù hợp với quy định của pháp luật (văn bản quy định những nội dung không được văn bản cơ quan nhà nước cấp trên giao, quy định những nội dung trái với nội dung trong văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên....); Một số văn bản có nội dung không sát hợp, thiếu tính thuyết phục, tính dự báo và tiên liệu thấp, không đáp ứng yêu cầu phát triển của tình hình thực tế địa phương (chủ yếu là các văn bản liên quan đến các cơ chế, chính sách hỗ trợ), có những văn bản mới thông qua đã phải sửa, gây khó khăn trong việc hiểu, giải thích, áp dụng một cách thống nhất và đầy đủ văn bản pháp luật; Một số văn bản còn sai về thể thức, kỹ thuật trình bày (sử dụng và trình bày không đúng về căn cứ pháp lý ban hành văn bản; quy định sai về hiệu lực thi hành của văn bản, trình bày các điều khoản trong văn bản chưa phù hợp....), ngôn ngữ sử dụng trong văn bản đôi khi chưa chính xác và đúng với quy định của pháp luật hiện hành; văn bản chứa QPPL nhưng lại được ban hành bằng hình thức văn bản hành chính và ngược lại văn bản không chứa QPPL nhưng lại được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL.
Ngoài ra, việc ban hành văn bản để cụ thể hóa những nội dung được văn bản cấp trên giao đôi khi còn chậm (có những văn bản của Trung ương ban hành đã có hiệu lực thi hành, nhưng một năm sau địa phương mới ban hành văn bản để cụ thể hóa).
2.3. Nguyên nhân
2.3.1. Nguyên nhân về nhận thức và thể chế:
- Lãnh đạo một số sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan chưa nhận thức đầy đủ và quán triệt sâu sắc việc xây dựng ban hành văn bản QPPL là nhiệm vụ chung của UBND, là chức năng cơ bản trong quản lý nhà nước tại địa phương.
- Trong quá trình soạn thảo một số sở, ngành và địa phương chưa thành lập Ban soạn thảo hoặc tổ soạn thảo, chưa chú trọng tổng kết đánh giá thực tiễn thi hành văn bản QPPL, đánh giá tác động của chính sách đối với dự thảo văn bản được phân công.
- Thiếu cơ chế phối hợp trong quá trình soạn thảo văn bản QPPL, sự tham gia của cơ quan tư pháp, cán bộ pháp chế và các cơ quan, đơn vị có liên quan ngay từ khâu đầu soạn thảo văn bản QPPL.
2.3.2. Nguyên nhân trong tổ chức xây dựng dự thảo văn bản QPPL:
- Việc xây dựng và ban hành văn bản QPPL chưa tuân thủ trình tự, thủ tục theo Luật ban hành văn bản QPPL.
- Cơ quan chủ trì chưa xin ý kiến đầy đủ của các đối tượng chịu sự điều chỉnh của văn bản QPPL hoặc chưa nghiêm túc tiếp thu ý kiến đóng góp dẫn đến nội dung dự thảo văn bản QPPL chưa phản ánh hết tính toàn diện, đồng bộ.
- Công tác thẩm định nhiều khi còn hình thức, chưa có tính phản biện, lập luận khoa học. Nội dung thẩm định, thẩm tra chưa đáp ứng yêu cầu mang tính chất chuyên sâu. Thậm chí vẫn còn trường hợp cơ quan chủ trì soạn thảo không gửi thẩm định văn bản QPPL trước khi trình cơ quan có thẩm quyền ký, thông qua.
2.3.3. Nguyên nhân về đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xây dựng văn bản QPPL.
Số lượng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xây dựng văn bản QPPL còn mỏng; đội ngũ cán bộ pháp chế các sở, ngành chủ yếu là kiêm nhiệm. Thậm chí có cán bộ chưa được đào tạo cơ bản, chuyên sâu về kiến thức pháp luật, phân tính, đánh giá chính sách và kỹ thuật xây dựng văn bản QPPL.
2.3.4. Nguyên nhân về thời gian, kinh phí.
- Thời gian xây dựng, lấy ý kiến công khai các dự thảo văn bản QPPL, kể cả thời gian gửi hồ sơ thẩm định chưa đảm bảo theo quy định của Luật.
- Kinh phí giành cho công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL còn rất hạn chế, chưa có quy định thù lao xứng đáng đối với những tổ chức, cá nhân có ý kiến giá trị vào các dự thảo văn bản QPPL.
1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL của tỉnh Hải Dương đảm bảo đồng bộ, thống nhất, khả thi, công khai, minh bạch, trọng tâm là phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN. Tiếp cận, thực hiện nghiêm túc và đổi mới căn bản cơ chế xây dựng và thực hiện pháp luật phù hợp với thẩm quyền và tình hình cụ thể tại địa phương; phát huy vai trò và hiệu lực của hệ thống văn bản QPPL được ban hành theo thẩm quyền để góp phần "huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; phát triển kinh tế nhanh và bền vững, xây dựng Hải Dương sớm trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại về phát triển công nghiệp, dịch vụ, y tế và giáo dục - đào tạo"1.
2. Mục tiêu cụ thể:
Đến hết năm 2021, công tác ban hành văn bản QPPL phấn đấu đạt và duy trì các mục tiêu sau đây:
- Hoàn thiện thể chế về công tác xây dựng và ban hành văn bản QPPL của tỉnh Hải Dương;
- 100% các văn bản QPPL do địa phương ban hành đảm bảo trình tự, thủ tục phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương;
- 100% các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có cán bộ pháp chế chuyên trách; 100% cơ quan Tư pháp cấp tỉnh, huyện và UBND cấp xã kiện toàn được đội ngũ cán bộ làm công tác tham mưu, xây dựng văn bản QPPL;
- 100% đội ngũ cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ tham mưu xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL ở cả 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ;
- Phấn đấu thực hiện đạt 100% văn bản QPPL còn hiệu lực thi hành qua các thời kỳ theo quy định được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Hoàn thành việc biên soạn, in ấn, phát hành tài liệu về nghiệp vụ xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và Tập hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2014-2018;
- Nâng cao cơ sở vật chất, cơ chế chính sách đối với người làm công tác xây dựng văn bản QPPL được đảm bảo.
Để nâng cao hiệu quả thực hiện Đề án, các nội dung, giải pháp và tiến độ thực hiện có thể được tiến hành song song, lồng ghép hoặc xen kẽ, hỗ trợ nhau trong suốt thời gian thực hiện Đề án thông qua các hoạt động sau:
1.1. Xây dựng và hoàn thiện thể chế liên quan đến công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
1.1.1. Nội dung:
- Căn cứ kết quả tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW, Kết luận số 01-KL/TW của Bộ Chính trị2 và để tạo thuận lợi cho việc triển khai Luật ban hành văn bản QPPL có hiệu lực từ 01/7/2016, tham mưu ban hành 01 Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc của Chủ tịch UBND tỉnh về công tác xây dựng và ban hành văn bản QPPL nhằm định hướng tiếp tục thực hiện các mục tiêu hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2020.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát các văn bản QPPL hiện hành; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản QPPL bảo đảm thi hành hiệu quả Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp ban hành văn bản QPPL trong đó cụ thể hóa các nội dung như việc thành lập Ban soạn thảo hoặc Tổ soạn thảo, đánh giá thực tiễn thi hành văn bản QPPL, đánh giá tác động chính sách hoặc lấy ý kiến đối với đối tượng chịu sự tác động của văn bản.
1.1.2. Trách nhiệm thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành
1.1.3. Tiến độ thực hiện: Trong thời gian thực hiện Đề án.
1.2. Kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
1.2.1. Nội dung:
- Rà soát, củng cố đội ngũ cán bộ công chức thuộc Sở Tư pháp trực tiếp giúp HĐND, UBND tỉnh thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Rà soát, củng cố tổ chức pháp chế, đội ngũ cán bộ làm công tác pháp chế tại các Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phù hợp điều kiện địa phương.
- Củng cố đội ngũ cán bộ tư pháp cấp huyện, cấp xã; bố trí đủ nhân lực theo số biên chế được giao đảm bảo thực hiện nhiệm vụ ban hành văn bản QPPL tại địa phương.
- Rà soát, kiện toàn đảm bảo số lượng, chất lượng đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản tại địa phương.
1.2.2. Trách nhiệm thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ngành, HĐND và UBND các huyện, thành phố, thị xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan.
1.2.3. Tiến độ thực hiện: Trong giai đoạn thực hiện Đề án.
1.3. Đảm bảo việc thực hiện nghiêm túc các quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
1.3.1. Nội dung:
- Duy trì và kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng, ban hành văn bản QPPL theo đúng trình tự, thủ tục của Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo việc xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL kịp thời, thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh.
1.3.2. Trách nhiệm thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành; HĐND và UBND cấp huyện, cáp xã.
1.3.3. Tiến độ thực hiện: Thường xuyên
1.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
1.4.1. Nội dung:
- Tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của đội ngũ cán bộ; công chức được giao nhiệm vụ tham mưu xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL .
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ xây dựng dự thảo, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Tổ chức tập huấn chuyên sâu về nghiệp vụ kiểm tra, xử lý văn bản QPPL.
1.4.2. Trách nhiệm thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; HĐND và UBND cấp huyện, cấp xã.
1.4.3. Tiến độ thực hiện: Hàng năm trong giai đoạn thực hiện Đề án.
1.5. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
1.5.1. Nội dung:
- Tổ chức khảo sát, đánh giá chất lượng hệ thống văn bản QPPL của tỉnh.
- Tổ chức các hội nghị chuyên đề về Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 nhằm đánh giá, trao đổi, rút kinh nghiệm thực tiễn công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản. Đề cao trách nhiệm của cơ quan chủ trì, phối hợp xây dựng văn bản QPPL; phát huy dân chủ trong xây dựng pháp luật; tăng cường kiểm soát chất lượng văn bản QPPL.
- Tiến hành rà soát, hệ thống hóa tất cả các văn bản QPPL từ 01/01/2014 đến hết 31/12/2018; Ban hành Tập hệ thống hóa văn bản QPPL của tỉnh kỳ 2014-2018.
- Biên soạn tài liệu chuyên đề về nghiệp vụ xây dựng văn bản và các tình huống kiểm tra, xử lý văn bản QPPL từ thực tiễn công tác tại địa phương.
1.5.2. Trách nhiệm thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; HĐND và UBND cấp huyện, cấp xã.
1.5.3. Tiến độ thực hiện: Năm 2019 và các năm tiếp theo.
1.6. Rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu pháp luật của tỉnh vào cơ sở dữ liệu pháp luật Quốc gia
1.6.1. Nội dung:
- Tổ chức thực hiện Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản QPPL để cập nhập vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Kịp thời kiểm tra, rà soát, thu thập, cập nhật hệ thống văn bản QPPL cấp tỉnh trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật đảm bảo phục vụ tra cứu, áp dụng, thi hành.
1.6.2. Trách nhiệm thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
1.6.3. Tiến độ thực hiện: Hoàn thiện việc cập nhật văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành trong năm 2019. Các năm tiếp theo thực hiện cập nhật thường xuyên.
1.7. Xây dựng cơ chế đảm bảo cơ sở vật chất, kinh phí cho công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
1.7.1 Nội dung:
- Đảm bảo cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL các cấp.
- Thể chế hóa mức chi cho công tác xây dựng, thẩm định, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương. Đảm bảo kinh phí phục vụ công tác này do ngân sách nhà nước cấp vào dự toán hàng năm của cơ quan, đơn vị địa phương theo phân cấp hiện hành.
1.7.2. Trách nhiệm thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan
1.7.3. Tiến độ thực hiện: Thường xuyên
1. Sở Tư pháp
- Trực tiếp hoặc phối hợp tham mưu xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể để thực hiện Đề án theo từng giai đoạn;
- Chủ trì, phối hợp cùng Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kế hoạch khảo sát, đánh giá thực trạng về tình hình tổ chức, hoạt động pháp chế tại các sở, ngành; rà soát, củng cố kiện toàn nguồn nhân lực trong công tác xây dựng chính sách, pháp luật; khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ xây dựng văn bản dài hạn, hàng năm; xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Chủ trì biên soạn tài liệu, cẩm nang hướng dẫn nghiệp vụ về công tác soạn thảo, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; hoàn thiện và ban hành Tập hệ thống hóa văn bản QPPL tỉnh Hải Dương để cung cấp cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng văn bản, chính sách.
- Chủ trì, phối hợp cùng Sở Tài chính dự toán, sử dụng và quản lý kinh phí thực hiện Đề án hàng năm theo đúng quy định của pháp luật.
- Giúp UBND tỉnh triển khai, đôn đốc thực hiện các nội dung của Đề án; tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh kết quả việc thực hiện Đề án theo tiến độ các nội dung cụ thể. Tập hợp những khó khăn, vướng mắc và kịp thời đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Tư pháp, các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, khảo sát để có biện pháp, hướng dẫn củng cố, kiện toàn nguồn nhân lực trong công tác xây dựng, ban hành chính sách, văn bản QPPL.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng dự toán kinh phí hàng năm đảm bảo triển khai thực hiện Đề án; hướng dẫn UBND cấp huyện bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước đảm bảo các điều kiện cho công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL ở cấp huyện, cấp xã; bố trí nguồn kinh phí cho công tác bồi dưỡng nguồn nhân lực xây dựng chính sách, văn bản QPPL toàn tỉnh.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản pháp luật.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế độc lập về kinh phí thẩm định văn bản QPPL; cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho đội ngũ cán bộ trực tiếp làm công tác thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; tăng cường cơ sở vật chất cho bộ phận trực tiếp làm công tác thẩm định văn bản QPPL.
4. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan chuyên môn khảo sát thông tin làm căn cứ cho việc củng cố, kiện toàn tổ chức và hoạt động của công tác pháp chế; xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL;
- Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc hướng dẫn các sở, ngành, địa phương thực hiện đúng trình tự, thủ tục xây dựng văn bản QPPL; Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc lập danh mục chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh; Theo dõi và đôn đốc các sở, ngành, UBND cấp huyện đảm bảo tiến độ, thời gian trong việc tham mưu xây dựng văn bản QPPL theo chương trình, danh mục đã đăng ký.
- Cung cấp văn bản quy phạm cho cơ quan Tư pháp thực hiện cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định.
5. Các sở, ban, ngành có liên quan
- Quan tâm xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác pháp chế theo quy định; bồi dưỡng, nâng cao năng lực soạn thảo, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo lĩnh vực, chuyên ngành đáp ứng tiêu chuẩn, yêu cầu, nhiệm vụ.
- Thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản QPPL. Chủ động kiểm tra, rà soát văn bản theo thẩm quyền và lĩnh vực nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong việc tham mưu xử lý văn bản theo quy định về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL.
- Chủ động xây dựng dự toán kinh phí xây dựng văn bản QPPL hàng năm; đảm bảo sử dụng kinh phí theo đúng quy định.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề án;
- Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Đề án ở các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện Đề án.
1. Nguồn kinh phí thực hiện Đề án do ngân sách nhà nước bảo đảm và nguồn kinh phí huy động tài trợ khác (nếu có).
2. Căn cứ nhiệm vụ tại Đề án này, các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ được giao, tổng hợp vào dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt./.
Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi Ban hành: 26/01/2021 | Cập nhật: 27/01/2021
Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Kế hoạch 522/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg về tăng cường công tác chỉ đạo, đẩy mạnh công tác cơ cấu lại, sắp xếp, đổi mới cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước tại Doanh nghiệp nhà nước do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt đề án phát triển vật liệu xây dựng phục vụ các công trình ven biển và hải đảo năm 2025 Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Kế hoạch 522/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương kỳ 2014-2018 Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 22/02/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định thời gian lập lại dự toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; thời gian gửi báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp I và thời gian thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính các cấp Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, 2, Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, Điều 2 và Điều 8 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định hình thức; phương thức; việc quản lý, sử dụng tiền, tài sản dâng cúng, công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa là cơ sở tín ngưỡng đã được xếp hạng cấp tỉnh, cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định việc cho thuê mặt nước biển, giao khu vực biển nhất định để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017 Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/10/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương Chi cục, Ban thuộc Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 05/2017/QĐ-UBND tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 4165/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bảng giá đất điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về xây dựng, ban hành, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý và kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định về thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án; phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, kế hoạch lựa chọn nhà thầu và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách Thành phố ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại cụm công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về danh mục nghề và quy định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bổ sung một số nội dung vào Điều 10 Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ chức danh nhân viên bưu tá quy định tại Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút lĩnh vực phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2017-2018 Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định thu tiền sử dụng hạ tầng tại khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 450/2012/QĐ-UBND Quy chế thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2012/QD-UBND về việc ban hành giá các dịch vụ khám bệnh,chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy chế về báo cáo, phối hợp cung cấp, kiểm tra thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND điều chỉnh hiệu lực thi hành tại Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về đặt tên Quảng trường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đơn vị chính quyền trong sạch vững mạnh; quy trình xét duyệt, công nhận và mức thưởng Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 23/06/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi phí cho tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy chế Phối hợp rà soát, hệ thống hóa, cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật văn bản của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định việc tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Nội vụ Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư cho dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc lập hồ sơ và quản lý người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định tại Trung tâm tiếp nhận trong thời gian Tòa án nhân dân xem xét, quyết định đưa vào Cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND và Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn với các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn đập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý giá Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý xe điện bốn bánh thí điểm hoạt động trên một số tuyến đường của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá xử lý rác thải sinh hoạt cho Công ty cổ phần Xử lý chất thải Phú Thọ Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Phú Yên (được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước) Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính trong việc tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, xét tuyển trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định khối lượng riêng và hệ số nở rời của đá nguyên khối (đá vôi, đá Dolomit, đá sét), tỷ lệ quy đổi từ gạch đất nung thành phẩm sang đất nguyên khai và hệ số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (Dự án B.O.T) Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp phòng, chống hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND bổ sung dịch vụ lưu trú vào danh mục phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về định mức hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động; chế độ bồi dưỡng tập luyện và biểu diễn của Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định giá cho thuê sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật tại Cụm công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận - huyện Ban hành: 11/03/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Đề án tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 112/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp đặc thù cho công, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở Cai nghiện ma túy đa chức năng tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2017 về kiện toàn nhân sự Ban Điều phối Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 07/02/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 82/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về hoạt động Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án củng cố tổ chức và hoạt động của các hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La và Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại quy định ban hành kèm theo quyết định số 04/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 2726/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 11, 12 và quý IV năm 2013 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Đoàn kiểm tra chống buôn bán hàng cấm, nhập lậu, hàng giả, vi phạm về giá, vệ sinh an toàn thực phẩm, đo lường chất lượng và hành vi gian lận thương mại trong dịp cuối năm và Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2012 về thí điểm chia sẻ lợi ích trong quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng đặc dụng Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 126/QĐ-TTg thành lập Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007