Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 12/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 22/02/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2017/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 22 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐNH ĐIU KIN, TIÊU CHUN CHC DANH TRƯNG PHÒNG, PHÓ TRƯNG PHÒNG (VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG) THUC S VÀ TRƯNG, PHÓ ĐƠN V TRC THUC S VĂN HÓA, TH THAO VÀ DU LCH; TRƯNG PHÒNG, PHÓ TRƯNG PHÒNG PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN THUC Y BAN NHÂN DÂN HUYN, THÀNH PH THUC TNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

n c Luật Tổ chức chính quyn địa phương năm 2015:

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn c Luật Cán bộ, công chức năm 2008:

Căn c Nghị định s 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính ph quy định về tuyn dụng, s dụng và quản lý công chức:

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 ca Chính ph v tuyển dụng, s dụng và qun lý viên chức:

Căn cứ Nghị định s 24/2014/ND-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc trung ương: Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 ca Chính phủ quy định t chức các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn c Thông tư liên tịch s 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14 tháng 9 năm 201 5 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Sở Văn hóa. Th Thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đ nghị của Giám đc S Văn hóa, Th thao và Du lịch và Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc S Văn hóa, Ththao và Du lịch; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưng phòng, Phó Trưng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày 03 tháng 3 năm 2017.

Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum; Thtrưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòn
g Chính ph (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c):
- Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thưng trực HĐND tnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tnh;
- Đoàn Đại biểu Quc hội tnh Kon Tum;
- Cục Kiểm tra văn bn QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các S, ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Kon Tum:
- Báo Kon Tum; Đài PHTT tỉnh;
- Công báo tnh Kon Tum;
- Cng TTĐT tnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tnh;
- Lưu: VT, TH3, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

QUY ĐỊNH

ĐIU KIN, TIÊU CHUN CHC DANH TRƯNG PHÒNG, PHÓ TRƯNG PHÒNG (VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG) THUC S VÀ TRƯNG, PHÓ CÁC ĐƠN V TRC THUC S VĂN HÓA, TH THAO VÀ DU LCH; TRƯNG, PHÓ TRƯNG PHÒNG PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN THUC Y BAN NHÂN DÂN HUYN, THÀNH PH THUC TNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
12/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tnh Kon Tum)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chnh

Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, cá nhân khi thực hiện thủ tục bnhiệm, bnhiệm lại, điều động, luân chuyn, quy hoạch, đào tạo, bồi dưng, thi tuyển các chức danh nêu tại Điều 1 Quy định này.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh nêu tại Điều 1 Quy định này được áp dụng để làm cơ sở thực hiện công tác quy hoạch, bnhiệm, bnhiệm lại, điu động, luân chuyển, đào tạo, bi dưỡng, thi tuyn các chức danh theo thm quyn.

2. Trường hợp pháp luật có quy định điều kiện, tiêu chuẩn khác thì thực hiện theo quy định đó và điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này.

Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm

1. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II, Chương III Quy định này.

2. Có đy đủ hồ sơ cá nhân đượcquan chức năng có thm quyn xác nhận rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản, nhà, đất theo quy định.

3. Đảm bảo độ tuổi theo quy định.

4. Có đsức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

6. Đã được cấp có thm quyền quy hoạch vào chức danh Trưng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc S Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Tng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cp huyện.

Điều 5. Điều kiện b nhiệm lại

1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian gichức vụ.

2. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II, Chương III Quy định này.

3. Có đsức khe đhoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

4. Không thuộc các trường hợp bị cm đm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

Chương II

TIÊU CHUẨN CHUNG

Điều 6. Về phẩm chất chính trị

1. Yêu nước, có bản lĩnh chính trị vng vàng, trung thành với đường lối, quan đim của Đảng, pháp luật của Nhà nước, kiên định với mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, tận tụy phục vụ Nhân dân.

2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu qu cao; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chng tham nhũng và các biu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm chng lãng phí.

3. Có ý thức tchức kluật; trung thực, khách quan, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm; có tinh thn tự phê bình và phê bình.

4. Đoàn kết, dân ch gương mẫu về đạo đức, lối sống; gn bó mật thiết với Nhân dân, được tập thcán bộ, công chức nơi công tác và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.

Điều 7. Về năng lực công tác

1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước vlĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao.

2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bn quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp kinh tế - kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ vlĩnh vực chuyên môn được giao nhm phục vụ tốt cho hoạt động quản lý Nhà nước của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3. Có năng lực tổ chức, qun lý, điều hành công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện có hiệu qucác nhiệm vụ được giao.

4. Có kh năng quy tụ, đoàn kết tập hợp quần chúng.

Điều 8. Về hiểu biết

1. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của đất nước và của địa phương.

2. Nm vững các chủ tơng, đường li, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về nh vực chuyên môn, nghiệp vụ.

3. Nắm vững các văn bn quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ và các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành.

4. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ qun lý của lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị được giao.

Điều 9. Về tnh độ ngoại ngữ, tin học

1. Ngoại ng: Có chứng chngoại ngvới trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chtiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cu sdụng tiếng dân tộc và các quy định hiện hành.

2. Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sdụng công nghệ thông tin cơ bn theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chun kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và các quy định hiện hành.

Chương III

TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Điều 10. Đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở

1. Trưởng phòng và tương đương

a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên (thuộc các Khối ngành: Văn hóa - Nghệ thuật, Thdục thể thao, Du lịch, Kinh tế và Qun lý, Khoa học Xã hội, Quản lý, Nhân văn... có chuyên ngành phù hợp theo tng vị trí);

b) Trình độ lý luận chính trị: Trung cp hoặc tương đương trở lên;

c) Qun lý Nhà nước: có chng chbồi dưng kiến thức về quản lý hành chính Nhà nước ngạch chun viên trở lên:

d) Tiêu chuẩn khác:

Là công chức đang giữ ngạch chuyên viên hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương trở lên;

Đã có thời gian công tác từ 05 năm trở lên, trong đó có ít nhất 03 năm công tác trong ngành Văn hóa, Ththao và Du lịch;

Đã kinh qua chức vụ từ cp Phó Trưởng phòng thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và tương đương trở lên hoặc Trưởng các đơn vị trực thuộc SVăn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Phó Trưởng phòng và tương đương

a) Các quy định tại đim a, b, c khoản 1 Điều 10 Chương III của Quy định này:

b) Tiêu chuẩn khác:

Làng chức đang giữ ngạch chuyên viên hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương tr lên;

Có thời gian công tác từ 04 năm trở lên trong đó có ít nht 02 năm công tác trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Đã được bnhiệm vào ngạch chuyên viên thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ít nhất là 02 năm hoặc chức vụ từ cấp Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.

Điều 11. Đối với cấp Trưởng, cấp Phó đơn vị trực thuộc Sở

1. Cấp Trưởng

a) Các quy định tại điểm a, b, c khon 1 Điều 10 Chương III của Quy định này:

b) Tiêu chuẩn khác:

Là công chức đang giữ ngạch chuyên viên hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương tr lên;

Đã kinh qua chức vụ từ Phó Trưởng phòng thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và tương đương tr lên hoặc Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch hoặc Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.

2. Cấp Phó

a) Các quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 10 Chương III của Quy định này;

b) Tu chuẩn khác:

Là công chức đang giữ ngạch chuyên viên hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương tr lên;

Có thời gian công tác từ 04 năm tr lên trong đó có ít nht 02 năm công tác trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

Đã được bnhiệm vào ngạch chuyên viên thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cấp Trưởng phòng (và tương đương) thuộc các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cấp Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.

Điều 12. Đối với cấp Trưởng, cấp Phó Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Trưởng phòng

a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trlên thuộc các Khối ngành: Bưu chính, Vin thông, Công nghệ thông tin, Báo chí, Xuất bn và các quy định tại điểm a, b, c khon 1, Điều 10 Chương III của Quy định này;

b) Tiêu chuẩn khác:

Là công chức đang gingạch chuyên viên hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương trở lên;

Đã có thời gian công tác từ 05 năm trở lên trong đó có ít nht 03 năm công tác trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông;

Đã kinh qua chức vụ từ cấp Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện hoặc cấp Phó (và tương đương) trở lên thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Phó Trưởng phòng

a) Các quy định tại điểm b, c khon 1 Điều 10; điểm a khon 1 Điu 12 Chương III của Quy định này;

b) Tiêu chuẩn khác:

Là công chức đang giữ ngạch chuyên viên hoặc chức danh nghnghiệp hạng III hoặc tương đương trở lên;

Đã có thời gian công tác từ 05 năm trở lên trong đó có ít nht 02 năm công tác trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông;

Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên (và tương đương) trlên hoặc từ cấp Trưởng các bộ phận thuộc Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện hoặc cấp Phó trở lên thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc SVăn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.

2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cchức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đi, bsung, các đơn vị kịp thời báo cáo y ban nhân dân tnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ) đxem xét sửa đi, bổ sung cho phù hợp./.