Quyết định 43/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 43/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 02/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2020/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 02 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử;
Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp thông tin và đảm bảo khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BTTTT ngày 15/11/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định việc thu thập, sử dụng, chia sẻ, đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu.
(Có Quy chế chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo quyết định số 43/2020/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Quy chế này quy định về việc quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu và các điều kiện đảm bảo hoạt động cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu và các Cổng Thông tin điện tử thành viên.
Quy chế này áp dụng cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp, sử dụng thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cổng Thông tin điện tử là điểm truy cập duy nhất của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.
2. Cổng Thông tin điện tử thành viên là Cổng Thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được tích hợp trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
3. Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
4. Cơ sở dữ liệu (Database) là tập hợp các dữ liệu được tổ chức và sắp xếp chặt chẽ để cập nhật, lưu trữ, quản lý, khai thác thông qua các phương tiện điện tử.
5. Thông tin cá nhân là thông tin đủ để xác định chính xác danh tính một cá nhân, bao gồm ít nhất ba trong những thông tin sau đây: họ tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, chức danh, địa chỉ liên hệ, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu. Những thông tin thuộc bí mật cá nhân gồm có hồ sơ y tế, hồ sơ nộp thuế, số thẻ bảo hiểm xã hội, sổ thẻ tín dụng và những bí mật cá nhân khác.
6. Tích hợp dữ liệu là quá trình thu thập, biên tập, hiệu đính, lưu trữ, liên kết các cơ sở dữ liệu tác nghiệp và điều hành; cung cấp và chia sẻ các thông tin chung; truyền tải các thông tin quản lý bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hành chính do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
7. An toàn thông tin bao gồm các hoạt động quản lý, nghiệp vụ và kỹ thuật đối với hệ thống thông tin nhằm bảo vệ, khôi phục các hệ thống, các dịch vụ và nội dung thông tin đối với nguy cơ do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan gây ra. Việc bảo vệ thông tin, tài sản và con người trong hệ thống thông tin nhằm bảo đảm cho các hệ thống thực hiện đúng chức năng, phục vụ đúng đối tượng một cách sẵn sàng, chính xác và tin cậy. An toàn thông tin bao hàm các nội dung bảo vệ và bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, an toàn máy tính và an toàn mạng.
Điều 4. Vai trò của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu
1. Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu là nơi tích hợp, cung cấp thông tin các lĩnh vực quản lý nhà nước, các thông tin chính thức được phép công bố về chính trị, đối ngoại, kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh; tích hợp (hoặc liên kết) các dịch vụ công trực tuyến của tất cả các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Thông tin đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu là thông tin chính thống của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trên môi trường mạng.
Điều 5. Nguyên tắc cung cấp thông tin
1. Thông tin cung cấp trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu phải đúng với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, phù hợp với chức năng nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh; phục vụ kịp thời công tác quản lý của các cơ quan và nhu cầu khai thác, tra cứu thông tin của các tổ chức, cá nhân.
2. Thông tin cung cấp trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, báo chí, sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin trên internet.
3. Việc đăng tải, trích dẫn, sử dụng lại thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu phải trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin chính thức và ghi rõ tên tác giả hoặc tên cơ quan của nguồn tin chính thức, thời gian đã đăng, phát thông tin đó, dẫn link tin, bài viết.
4. Các thông tin do cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp, trao đổi trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh phải được sự kiểm duyệt của Ban biên tập Công Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu và các cá nhân được ủy quyền kiểm duyệt.
1. Lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng nhằm mục đích:
a) Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; tuyên truyền chiến tranh, khủng bố; gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo;
b) Tuyên truyền, kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc;
c) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác do pháp luật quy định;
d) Đưa thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Quảng cáo, tuyên truyền, mua bán hàng hóa, dịch vụ bị cấm; truyền bá tác phẩm báo chí, văn học, nghệ thuật, xuất bản phẩm bị cấm;
e) Giả mạo tổ chức, cá nhân và phát tán thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Cản trở trái pháp luật việc cung cấp và truy cập thông tin hợp pháp, việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ hợp pháp trên Internet của tổ chức, cá nhân.
3. Cản trở trái pháp luật hoạt động của hệ thống máy chủ tên miền quốc gia Việt Nam ".vn", hoạt động hợp pháp của hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
4. Sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật mã của tổ chức, cá nhân; thông tin riêng, thông tin cá nhân và tài nguyên Internet.
5. Tạo đường dẫn trái phép đối với tên miền hợp pháp của tổ chức, cá nhân; tạo, cài đặt, phát tán phần mềm độc hại, vi-rút máy tính; xâm nhập trái phép, chiếm quyền điều khiển hệ thống thông tin, tạo lập công cụ tấn công trên Internet.
1. Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu hoạt động trên môi trường internet tại địa chỉ http://laichau.gov.vn, bao gồm:
a) Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
b) Cổng Thông tin điện tử thành viên.
2. Tên miền của Cổng Thông tin điện tử thành viên sử dụng tên miền cấp 4 theo dạng: tendonvi.laichau.gov.vn; trong đó tendonvi là tên viết tắt của cơ quan, đơn vị đó được viết bằng tiếng Việt không dấu hoặc tiếng Anh. Riêng Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố sử dụng tên đầy đủ bằng tiếng Việt không dấu.
Điều 8. Quản lý Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu
1. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
2. Cơ quan được giao quản lý, vận hành: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
3. Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đăng trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP, TIẾP NHẬN, XỬ LÝ THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH LAI CHÂU
Điều 9. Thông tin chủ yếu cung cấp trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu
1. Thông tin chủ yếu:
a) Thông tin giới thiệu gồm các thông tin tối thiểu sau: Tổ chức bộ máy hành chính; bản đồ địa giới hành chính đến cấp phường, xã; điều kiện tự nhiên; lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng; tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo cơ quan.
b) Tin tức, sự kiện: Các tin, bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan.
c) Thông tin chỉ đạo, điều hành gồm: Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và chính thức ban hành bằng văn bản; ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan; lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan.
d) Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan.
đ) Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển:
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cung cấp thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội với các thông tin tối thiểu sau: Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi vốn đầu tư; quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; quy hoạch kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên; quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải; danh sách, thông tin về các nguồn thải, các loại chất thải có nguy cơ gây hại tới sức khỏe con người và môi trường; khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường.
e) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan: Nêu rõ hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tệp văn bản cho phép tải về.
g) Cổng Thông tin điện tử tỉnh đăng tải Công báo điện tử bao gồm những thông tin: Số công báo, ngày ban hành, danh mục văn bản đăng trong công báo và trích yếu nội dung đối với mỗi văn bản; hoặc liên kết trang đăng tải Công báo điện tử.
h) Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công.
i) Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân:
Tiếp nhận phản ánh; kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định của pháp luật; đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến hoặc liên kết trang đăng tải.
Cung cấp các thông tin và chức năng; toàn văn nội dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến góp ý; xem nội dung các ý kiến góp ý; nhận ý kiến góp ý mới; địa chỉ, thư điện tử của cơ quan, đơn vị tiếp nhận ý kiến góp ý.
k) Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền bao gồm: Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử chính thức.
l) Thông tin giao dịch của Cổng Thông tin điện tử tỉnh gồm: Địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ hộp thư điện tử để giao dịch với tổ chức, cá nhân.
m) Thông tin về chương trình, đề tài khoa học: Danh mục các chương trình, đề tài (gồm: Mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện); kết quả các chương trình, đề tài sau khi được Hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua.
n) Thông tin thống kê kết quả các cuộc điều tra theo quy định của Luật Thống kê gồm đầy đủ số liệu, báo cáo thống kê, phương pháp thống kê và bản phân tích số liệu thống kê, thời gian thực hiện thống kê.
2. Đăng tải họ tên, chức vụ, số điện thoại và địa chỉ thư điện tử (E-mail) của người phát ngôn; nội dung phát ngôn và cung cấp thông tin theo quy định tại Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
3. Căn cứ vào tình hình và điều kiện thực tế, cơ quan chủ quản có quyền cung cấp các kênh thông tin khác phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Điều 10. Trách nhiệm cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Cung cấp danh sách lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cung cấp thường xuyên, kịp thời các thông tin chỉ đạo, điều hành bao gồm: Ý kiến chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh đã được thống nhất và chính thức ban hành bằng văn bản (không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước); ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp; lịch làm việc và lịch tiếp công dân.
c) Các thông tin khác được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận theo đề nghị của Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Cung cấp thông tin về bản đồ địa giới hành chính đến cấp xã trên địa bàn tỉnh theo quy định.
b) Cung cấp các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên; quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải; danh sách, thông tin về các nguồn thải, các loại chất thải có nguy cơ gây hại tới sức khỏe con người và môi trường; khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường.
3. Sở Tư pháp: Cung cấp các thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn văn bản quy phạm pháp luật và những quy định mới về chế độ chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Cung cấp các thông tin về điều kiện tự nhiên, tiềm năng phát triển và đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Cung cấp các thông tin về chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án kêu gọi đầu tư.
c) Cung cấp các thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công gồm: Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất; mỗi dự án cần có thông tin gồm: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án.
5. Sở Tài chính: Cung cấp các thông tin, văn bản về thực hiện công khai ngân sách của tỉnh.
6. Sở Xây dựng: Cung cấp các thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu (hoặc Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở điều chỉnh).
7. Sở Khoa học và Công nghệ: Cung cấp các thông tin về chương trình, đề tài khoa học có sử dụng ngân sách nhà nước như: Danh mục các chương trình, đề tài khoa học (gồm: Mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện); kết quả các chương trình, đề tài sau khi được Hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua (gồm: Báo cáo tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai áp dụng của công trình, đề tài...).
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Cung cấp thông tin về lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng; các tuyến, điểm du lịch; lễ hội, làng nghề, ẩm thực...
9. Cục Thống kê tỉnh: Cung cấp thông tin thống kê từ kết quả các cuộc điều tra theo quy định của Luật Thống kê; thông tin thống kê phải bao gồm đầy đủ số liệu, báo cáo thống kê, phương pháp thống kê và bản phân tích số liệu thống kê, thời gian thực hiện thống kê.
10. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện cung cấp danh sách, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến và các thông tin có liên quan lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
Điều 11. Thông tin chủ yếu và trách nhiệm cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin điện tử thành viên
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý nhà nước của từng cơ quan mà Cổng Thông tin điện tử thành viên cung cấp những thông tin chủ yếu cần thiết và phải đảm bảo theo đúng quy định tại Điều 10 Nghị định 43/2011/NĐ-CP quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến.
Điều 12. Thời gian cung cấp, xử lý thông tin
1. Thời hạn cung cấp thông tin:
a) Đảm bảo cung cấp thường xuyên, chính xác đối với các mục tin quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c và Điểm k Khoản 1 Điều 9 của Quy chế này.
b) Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: Thời gian cung cấp không quá 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ khi văn bản pháp luật, chính sách, chế độ chính thức được ban hành.
c) Đối với văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan: Thời gian cung cấp không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi văn bản được ban hành đối với cơ quan ban hành văn bản; không quá 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành với các cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bản.
d) Những thông tin quy định tại Điểm đ, Điểm h Khoản 1 Điều 9 của Quy chế này: Thời gian cung cấp không quá 08 (tám) ngày làm việc kể từ khi chiến lược, quy hoạch hoặc dự án... được phê duyệt.
đ) Đối với thông tin về chương trình, đề tài khoa học: Thời gian cung cấp không quá 18 (mười tám) ngày làm việc kể từ khi chương trình, đề tài được phê duyệt hoặc sau khi chương trình, đề tài được nghiệm thu.
e) Đối với thông tin, báo cáo thống kê: Thời gian cung cấp không quá 8 (tám) ngày làm việc kể từ khi thông tin thống kê được thủ trưởng cơ quan quyết định công bố.
2. Khi có thay đổi về nội dung các thông tin tại Điều 9 Quy chế này, các sở, ban, ngành, địa phương có trách nhiệm phối hợp, cung cấp kịp thời cho Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để cập nhật kịp thời và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về sự chậm trễ trong việc cung cấp thông tin.
3. Hình thức cung cấp thông tin:
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân gửi thông tin cho Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu theo các hình thức sau:
a) Gửi văn bản điện tử có ký số (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh);
b) Gửi văn bản giấy theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh);
c) Gửi thư điện tử về địa chỉ Email được cung cấp tại cuối trang chủ Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu (địa chỉ cung cấp thông tin các Cổng Thông tin điện tử thành viên do cơ quan quản lý Cổng Thông tin điện tử đó quy định).
d) Đối với các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính Nhà nước được công khai theo quy định và phải thực hiện cung cấp thông tin để đăng tải lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu theo quy định tại quy chế này thì trong văn bản ở mục “Nơi nhận” có ghi Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
4. Hình thức đăng tải thông tin: Thông tin được đăng tải trực tiếp trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh hoặc đăng tải gián tiếp thông qua việc liên kết đến nội dung của các Cổng/Trang Thông tin điện tử.
Điều 13. Tiếp nhận, trả lời thông tin trên chuyên mục Hỏi - Đáp
1. Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan để trả lời. Trường hợp câu hỏi không liên quan đến phạm vi, lĩnh vực hoạt động của cơ quan thì phải thông báo ngay cho tổ chức, cá nhân.
2. Chỉ tiếp nhận các câu hỏi có nội dung hỏi về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, tìm hiểu cơ hội đầu tư và các thông tin hữu ích khác với mục tiêu tạo điều kiện tối đa để các tổ chức, cá nhân được đối thoại với các cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh. Không tiếp nhận các nội dung thông tin liên quan đến giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Đối với tổ chức, cá nhân hỏi phải ghi rõ các thông tin sau:
a) Đối với câu hỏi của tổ chức: Ghi rõ ràng, chính xác họ và tên, chức vụ người đại diện hỏi; số quyết định (hoặc giấy phép) thành lập đơn vị, địa chỉ (số nhà, đường, phố, quận, huyện, tỉnh, thành phố và các đơn vị hành chính tương đương) trụ sở chính của cơ quan, đơn vị; số điện thoại liên hệ.
b) Đối với câu hỏi của cá nhân: Ghi rõ ràng, chính xác họ và tên, địa chỉ nơi đang sinh sống, học tập, làm việc (số nhà, đường, phố, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố và các đơn vị hành chính tương đương), số điện thoại, địa chỉ email (nếu có) của người hỏi.
4. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trả lời các câu hỏi được gửi đến (trừ các câu hỏi vi phạm các quy định của Khoản 2 Điều 12 của Quy chế này); tùy theo tính chất, thông tin hỏi mà cơ quan, đơn vị có thẩm quyền trả lời bằng văn bản giấy (hoặc văn bản điện tử) gửi về Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu để đăng tải hoặc trả lời trực tiếp đến địa chỉ của các tổ chức, cá nhân và thông tin lại cho Ban Biên tập được biết.
5. Nội dung trả lời câu hỏi cần ngắn gọn, đúng trọng tâm câu hỏi; ghi chính xác số, ký hiệu, trích yếu, ngày, tháng, năm, tên cơ quan ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng để trả lời.
6. Thời gian trả lời trên chuyên mục Hỏi - Đáp thực hiện theo quy định sau:
Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận câu hỏi, cơ quan nhà nước có trách nhiệm trả lời kết quả hoặc thông báo quá trình xử lý trong đó nói rõ thời hạn trả lời tới tổ chức, cá nhân. Thời điểm để xác định thời gian trả lời được tính từ 08h00’ các ngày làm việc (không tính ngày nghỉ lễ, tết).
7. Người trả lời thông tin trên chuyên mục Hỏi - Đáp phải là lãnh đạo các các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
8. Việc hỏi của các tổ chức, cá nhân và việc trả lời của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy chế này không bị điều chỉnh bởi Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo; ý kiến trả lời của các cơ quan, đơn vị chỉ có ý nghĩa tham khảo, không phải là cơ sở pháp lý để giải quyết các quan hệ dân sự.
Điều 14. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu
Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc liên kết, tích hợp dịch vụ công trực tuyến lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các Cổng Thông tin điện tử thành viên theo quy định tại Chương III Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Điều 15. Quảng cáo, quảng bá trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
1. Khi thực hiện các dịch vụ quảng cáo, quảng bá phải thực hiện theo quy định của Luật Quảng cáo và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Quảng cáo, quảng bá trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu phải được chọn lọc chủ yếu giới thiệu các sản phẩm tiềm năng kinh tế của tỉnh, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh cũng như trong và ngoài nước, nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
Điều 16. Bảo mật tài khoản (Account) đăng nhập hệ thống
1. Mỗi thành viên Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh, mỗi Cổng Thông tin điện tử thành viên được cấp ít nhất 01 tài khoản để biên tập, quản trị. Mật khẩu khởi tạo ban đầu sẽ được thông báo đến cơ quan, đơn vị.
2. Trường hợp có sự thay đổi về nguyên tắc tạo tài khoản thì Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh sẽ thông báo đến các cơ quan, đơn vị.
3. Người sử dụng phải thay đổi mật khẩu khi truy cập vào hệ thống lần đầu tiên, thay đổi mật khẩu định kỳ hai (02) tháng một (01) lần và phải giữ bí mật tài khoản cá nhân, không cho người khác sử dụng tài khoản để khai thác, sử dụng hệ thống, trừ trường hợp có ủy quyền và được sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị.
4. Không được xóa hoặc thay đổi tài khoản của người khác trên máy chủ.
Điều 17. Đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân
Việc thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu phải tuân thủ theo quy định tại Điều 21, 22 Luật Công nghệ thông tin và Thông tư 25/2010/TT-BTTTT ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc thu thập, sử dụng, chia sẻ, đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên Trang Thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Điều 18. An toàn thông tin, dữ liệu trên Cổng
1. Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu có trách nhiệm xây dựng các biện pháp kỹ thuật đảm bảo khả năng an toàn, bảo mật thông tin và hướng dẫn các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các biện pháp bảo mật.
2. Định kỳ thực hiện việc sao lưu dữ liệu để đảm bảo có thể nhanh chóng khôi phục lại hoạt động của hệ thống khi có sự cố xảy ra.
Điều 19. Ban biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu
1. Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập; có nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý, biên tập, cập nhật thông tin và phối hợp xử lý các nhiệm vụ được giao đảm bảo hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu. Ban biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu được đặt tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ban biên tập các Cổng Thông tin điện tử thành viên do Thủ trưởng cơ quan đó quyết định. Ban biên tập của các Cổng Thông tin điện tử thành viên là bộ phận giúp việc cho Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc quản lý, vận hành Cổng Thông tin điện tử thành viên.
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố khi muốn tích hợp Cổng Thông tin điện tử thành viên trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu phải được sự chấp thuận của Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu.
Điều 20. Nhân lực quản trị kỹ thuật
1. Các quản trị viên thuộc Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu có trách nhiệm tham mưu các giải pháp đảm bảo duy trì hoạt động ổn định 24/24h của Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm bố trí đủ nhân lực chuyên môn để quản trị Cổng Thông tin điện tử thành viên.
Điều 21. Đào tạo nguồn nhân lực
Thành viên Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu, Ban biên tập của các Cổng Thông tin điện tử thành viên và quản trị viên hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực đảm nhiệm để bảo đảm phục vụ cho hoạt động Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu.
1. Kinh phí duy trì hoạt động và phát triển Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu được đảm bảo từ các nguồn:
a) Ngân sách nhà nước:
Kinh phí chi cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu do Ngân sách nhà nước cấp cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm.
Kinh phí chi cho Cổng Thông tin điện tử thành viên được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị quản lý các Cổng Thông tin điện tử thành viên.
b) Nguồn viện trợ, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của các nhà tài trợ.
c) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Mức chi trả nhuận bút:
Chế độ thù lao, nhuận bút được quy định tại Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH LAI CHÂU
Điều 23. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu.
2. Thực hiện rà soát, đề xuất phương án nâng cấp, chỉnh sửa về mặt kỹ thuật cho phù hợp với nhu cầu thực tế.
3. Xây dựng và thực hiện các công việc liên quan đến việc dự phòng, nâng cấp, thay thế khi có sự cố kỹ thuật làm ảnh hưởng đến hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu. Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí hàng năm phục vụ cho công tác quản lý và duy trì hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu.
4. Định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình tổ chức và quản lý hoạt động của Cổng Thông tin điện tử.
Điều 24. Trách nhiệm của Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu
Thực hiện tiếp nhận, xử lý, biên tập, cập nhật thông tin, kiểm duyệt thông tin, xuất bản, đảm bảo hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu; thực hiện triển khai thực hiện các nghiệp vụ cụ thể sau:
a) Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai các kế hoạch cung cấp thông tin trên các Cổng Thông tin điện tử thành viên theo định hướng phát triển nội dung Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc quản lý, cung cấp, lưu trữ thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu.
b) Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp kỹ thuật, công nghệ phù hợp cho việc vận hành, khai thác, nâng cao chất lượng hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu.
c) Hướng dẫn các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập kế hoạch nâng cấp Cổng Thông tin điện tử thành viên để Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu hoạt động hiệu quả; tổ chức tập huấn, nâng cao nghiệp vụ quản trị cho các Cổng Thông tin điện tử thành viên.
d) Thành lập nhóm zalo Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu để thuận tiện cho việc cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng.
1. Trách nhiệm, quyền hạn của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
a) Phân công nhiệm vụ cho cán bộ thực hiện cung cấp thông tin; tiếp nhận và trả lời các câu hỏi của các tổ chức, cá nhân trên chuyên mục Hỏi - Đáp thuộc Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu theo đúng quy định tại Quy chế này.
b) Bố trí cán bộ có đủ năng lực, trình độ để thành lập Ban Biên tập, xây dựng quy chế quản lý, thu thập, biên tập, xử lý, kiểm duyệt thông tin, xuất bản của Cổng Thông tin điện tử thành viên (nếu có); duy trì hoạt động của các dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và tính chính xác của các thông tin được cung cấp trên Cổng Thông tin điện tử thành viên.
d) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu trong việc cung cấp, trả lời thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu.
e) Tham gia nhóm zalo Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu để cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng.
2. Quyền và trách nhiệm các tổ chức, cá nhân tham gia Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu.
a) Được khai thác các thông tin cần thiết trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh để phục vụ cho nhu cầu hoạt động của các tổ chức, cá nhân. Khi sử dụng thông tin, hình ảnh trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh phải đảm bảo theo đúng quy định tại khoản 3, điều 5 Quy chế này.
b) Được sử dụng các dịch vụ cung cấp trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu; đảm bảo các yêu cầu liên quan đến việc bảo mật các tài khoản được cấp khi tham gia khai thác thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh do Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu yêu cầu.
c) Các cá nhân cung cấp tin, bài, ảnh và các thông tin phù hợp với yêu cầu nội dung của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu, được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu sẽ được hưởng chế độ nhuận bút theo quy định hiện hành.
d) Phản ánh với Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu về chất lượng hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu.
đ) Thực hiện đúng các quy định của Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 26. Chế độ báo cáo, kiểm tra
1. Định kỳ hàng quý, Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử thành viên có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình cung cấp thông tin, trả lời chuyên mục Hỏi - Đáp, sử dụng các dịch vụ công (nếu có) trên Cổng Thông tin điện tử thành viên gửi về Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu chủ trì kiểm tra việc thực hiện quy chế này; thống kê, đánh giá kết quả hoạt động của các Cổng Thông tin điện tử thành viên.
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy chế này, có nhiều đóng góp cho hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Cổng Thông tin điện tử thành viên được khen thưởng theo quy định.
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan thì tùy tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Thông tư 32/2017/TT-BTTTT về quy định cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 14/10/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chí lựa chọn các tổ chức, cá nhân thực hiện chương trình đầu tư, cải tạo, mở rộng dự án cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí tham gia Bảo hiểm y tế đối với người cao tuổi từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành thuộc lĩnh vực Tài chính Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định trao đổi, xử lý, lưu trữ văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về việc ban hành giá để tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng Phần mềm quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về quy chế xét, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân tiêu biểu” Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Cấp nước Vĩnh Long Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định chỉ tiêu, tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển trên địa bàn Hà Tĩnh Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công địa phương Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm và luân chuyển đối với công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 27/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định ưu đãi thu hút người có trình độ cao về tỉnh Phú Thọ công tác Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Quyết định 01/2015/QĐ-UBND và 31/2016/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, trễ hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô công trình và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí tại dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ An Lộc đến ngã ba Chiu Riu theo hình thức BOT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định tuyển chọn; giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cho Tổ chức hành nghề công chứng Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và biểu giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng áp dụng trong chu kỳ theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và phối hợp thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại, công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn đầu tư thực hiện phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo bền vững trên địa bàn 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tư pháp Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh; cấp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định về thu, quản lý và sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế cứu hộ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý về hoạt động kinh doanh du lịch đường biển quốc tế tại cảng biển khu vực Đà Nẵng Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại các bến xe khách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ, định suất được hưởng hỗ trợ đối với công chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý dự án đầu tư công của tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở xử lý rác thải sinh hoạt tập trung tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu Quốc tế, cửa khẩu Chính và cửa khẩu Phụ biên giới đất liền tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, tổ chức thu và quản lý giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất tại thành phố Tuy Hòa vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định về chỉ tiêu nội dung trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh An Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các nội dung liên quan đến lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm của cơ quan liên quan trong công tác quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định về phong trào thi đua “Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về Đề án “Nâng cao hiệu quả quản lý thu Ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Thông tư 09/2014/TT-BTTTT về quy định chi tiết hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Thông tư 25/2010/TT-BTTTT quy định việc thu thập, sử dụng, chia sẻ, đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007