Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Số hiệu: | 38/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Châu Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 22/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 38/2016/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 22 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về Cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021, cụ thể như sau:
1. Mức thu học phí: chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
2. Thu, quản lý và sử dụng học phí:
a) Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện thì nhà trường có thể thu một lần cho một học kỳ hoặc cả năm học. Đối với sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên, học phí thu theo số tháng thực học. Đối với trung cấp, cao đẳng nghề, học phí thu 10 tháng/năm. Biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Học phí được sử dụng theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Toàn bộ học phí thu được phải gửi vào Kho bạc Nhà nước.
d) Thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý dạy nghề có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.
đ) Thu, chi học phí phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.
3. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021
Kèm theo Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
TT |
ĐƠN VỊ/ NGÀNH HỌC |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
|||||
Trung cấp |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Cao đẳng |
||
1 |
Trường Cao đẳng Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ chính quy |
620 |
700 |
680 |
780 |
750 |
860 |
830 |
940 |
910 |
1.040 |
|
- Hệ vừa học vừa làm |
500 |
560 |
550 |
620 |
600 |
690 |
670 |
750 |
730 |
830 |
2 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. KHXH, kế toán, quản trị kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, bảo vệ thực vật, ... Dịch vụ thú y |
430 |
490 |
470 |
540 |
520 |
590 |
570 |
650 |
620 |
710 |
|
2. KHTN, công nghệ thực phẩm, công nghệ thông tin, chế biến... |
500 |
580 |
550 |
630 |
610 |
700 |
670 |
770 |
740 |
850 |
3 |
Trường Cao đẳng Nghề; các Trường trung cấp Nghề và các Trung tâm Dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. KHXH, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
150 |
230 |
170 |
250 |
190 |
280 |
210 |
310 |
230 |
340 |
|
2. KHTN, kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
250 |
350 |
280 |
390 |
310 |
430 |
340 |
470 |
370 |
520 |
|
3. Thú y |
230 |
320 |
250 |
350 |
280 |
390 |
310 |
430 |
340 |
470 |
Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND phê duyệt Kế hoạch đầu tư công năm 2017 và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 02/05/2017
Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND về Chương trình phát triển kinh tế cửa khẩu giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 68/2012/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 21/12/2017
Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 09/09/2016
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015