Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 38/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 28/09/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2016/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 28 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ KON TUM THUỘC TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyn địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyn dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dn chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành ph thuộc tỉnh;

Theo đ nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đi với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/10/2016.

Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN t
nh;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư Pháp);
- Các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh Kon Tum;
Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục Văn thư-Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT-TH3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ KON TUM THUỘC TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của UBND tnh Kon Tum)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chnh

Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum (Ủy ban nhân dân cấp huyện) thuộc tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với đơn vị, cá nhân có liên quan khi thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyn, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh nêu tại Điu 1 Quy định này.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

Điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh nêu tại Điều 1 Quy định này được áp dụng đlàm cơ sở thực hiện công tác quy hoạch, bnhiệm, bnhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bi dưỡng, thi tuyển các chức danh theo thẩm quyền.

Trường hợp pháp luật có quy định điều kiện, tiêu chuẩn khác thì thực hiện theo quy định đó và điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này.

Điều 4. Điều kin b nhim

1. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II Quy định này.

2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thm quyn xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản, nhà, đất theo quy định.

3. Đảm bảo độ tuổi theo quy định.

4. Có đủ sức khỏe đhoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

6. Đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch vào chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 5. Điều kin bổ nhim li

1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.

2. Đạt các tiêu chun quy định tại Chương II Quy định này.

3. Có đủ sức khỏe đhoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

4. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

Chương II

TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Điều 6. Phm chất chính trị

1. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ Nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao.

2. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ dám làm và dám chịu trách nhiệm. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Làm việc có hiệu quả, phong cách làm việc trung thực, dân chủ.

3. Có ý thức tổ chức kỷ luật, không vi phạm luật pháp và các quy định của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan đề ra. Có tinh thần đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh, quan hệ chân tình và bình đng với đồng nghiệp, đồng sự, gắn bó mật thiết với Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm.

Điều 7. Năng lực công tác

1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao.

2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp kinh tế - kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn được giao nhằm phục vụ tốt cho hoạt động quản lý Nhà nước của Ngành Tư pháp.

3. Có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.

4. Có khả năng quy tụ, đoàn kết tập hợp quần chúng.

Điều 8. Hiểu biết

1. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của đất nước và của địa phương.

2. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ.

3. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao và các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành.

4. Hiu biết sâu về nghiệp vụ quản lý của lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị được giao.

Điều 9. Trình độ

1. Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học Luật (hoặc Đại học khác thuộc trong các chuyên môn lĩnh vực chuyên ngành như Luật học, kinh tế, kỹ thuật, xã hội học, hành chính công phù hợp theo từng vị trí).

2. Lý luận chính trị: Trung cấp hoặc tương đương trở lên (đối với chức danh cấp Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở, Trưởng phòng cấp huyện).

3. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý hành chính Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.

4. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

5. Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chun kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông quy định chun kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Điều 10. Các tiêu chuẩn khác

Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên (đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; ít nhất 03 năm làm công tác pháp luật (đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Tư pháp và Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.

2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp, Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.