Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 38/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 20/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2016/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2015 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, như sau:
I. Vị trí, chức năng
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
a) Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
a) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Các văn bản khác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tham mưu, xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Tổng hợp đề nghị của các Sở, cơ quan ngang Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là Sở), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức liên quan;
b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, dự thảo văn bản;
c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác;
d) Theo dõi, đôn đốc các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng;
đ) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện; kiến nghị giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch công tác;
e) Kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo;
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Triệu tập, chủ trì các cuộc họp;
b) Theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra công tác đối với các Sở; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Thực hiện nhiệm vụ trước Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp xúc, báo cáo, trả lời kiến nghị của cử tri;
d) Chỉ đạo, áp dụng biện pháp cần thiết giải quyết công việc trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp;
đ) Cải tiến lề lối làm việc; duy trì kỷ luật, kỷ cương của bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương;
6. Tiếp nhận, xử lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết văn bản, hồ sơ do cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi, trình (văn bản đến):
a) Đối với đề án, dự án, dự thảo văn bản do các cơ quan trình: Kiểm tra hồ sơ, trình tự, thủ tục soạn thảo, thể thức, kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản; tóm tắt nội dung, nêu rõ thẩm quyền quyết định, sự đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với vấn đề liên quan, đề xuất một trong các phương án: Ban hành, phê duyệt; đưa ra phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh; gửi lấy ý kiến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu cơ quan soạn thảo hoàn chỉnh lại, lấy thêm ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định và quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Trong quá trình xử lý, nếu đề án, dự án, dự thảo văn bản còn ý kiến khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức liên quan để trao đổi trước khi trình.
b) Đối với dự thảo báo cáo, bài phát biểu: Phối hợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Đối với văn bản khác: Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực hiện; tổ chức các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật và nội dung văn bản đến.
7. Phát hành, quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quản lý, sử dụng con dấu, phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành;
c) Rà soát nhằm phát hiện vướng mắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng năm, tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ theo quy định;
d) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Về công tác ngoại vụ:
a) Tham mưu cho Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ tại địa phương; về chủ trương hội nhập quốc tế, định hướng mở rộng quan hệ và triển khai toàn diện công tác đối ngoại của địa phương; tổ chức, quản lý đối ngoại của Đảng tại địa phương theo các quy định;
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vấn đề có liên quan đến tổ chức và cá nhân nước ngoài tại địa phương theo quy định.
9. Thực hiện chế độ thông tin:
a) Tổ chức quản lý, cập nhật thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về hoạt động của Cổng Thông tin điện tử và kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Xuất bản, phát hành Công báo cấp tỉnh;
d) Thiết lập, quản lý và duy trì hoạt động mạng tin học của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật:
a) Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phục vụ các chuyến công tác, làm việc, tiếp khách của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Hướng dẫn nghiệp vụ hành chính văn phòng
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ hành chính văn phòng đối với Văn phòng các Sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức Văn phòng - Thống kê xã, phường, thị trấn.
12. Thực hiện nhiệm vụ quản trị nội bộ:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tiếp nhận, xử lý văn bản do cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; ban hành và quản lý văn bản theo quy định;
c) Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao;
đ) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
III. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gồm có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
2. Các đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Kinh tế;
- Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng Công nghiệp - Giao thông và Xây dựng;
- Phòng Nội chính;
- Phòng Khoa giáo - Văn xã;
- Phòng Ngoại vụ;
- Phòng Hành chính - Tổ chức;
- Phòng Quản trị - Tài vụ;
- Ban Tiếp công dân tỉnh.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc:
- Nhà khách;
- Trung tâm Công nghệ thông tin (Trên cơ sở Trung tâm Công báo - Tin học hiện có và tiếp nhận Cổng Thông tin điện tử từ Sở Thông tin và Truyền thông chuyển về).
3. Số lượng cấp phó Phòng, phó Ban Tiếp công dân và phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, không quá 02 người. Trường hợp sáp nhập, hợp nhất có thể bố trí 03 người.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 01 năm 2017. Thay thế Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 28/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy trình trình tự, thủ tục theo cơ chế “một cửa liên thông” và trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ hành chính đăng ký hộ kinh doanh và cấp giấy chứng nhận Đăng ký thuế trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Quảng Bình khi từ trần Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quy định chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa và việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 3 của Quy chế kèm theo Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu công nghiệp và cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về bộ đơn giá: hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh và nước mặt lục địa Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa cơ quan có liên quan trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và quản lý hồ sơ trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Doanh nghiệp tư nhân sản xuất và cung cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao, cho thuê đất tại Quyết định 26/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 24/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 85/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển quỹ nhà đất tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Bảng Đơn giá đo đạc bản đồ và dịch vụ kỹ thuật về đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 42/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy chế tạm thời về phối hợp quản lý, tổ chức tiếp đón, phục vụ khách du lịch quốc tế bằng tàu biển cập cảng Chân Mây do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 12/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 101/2009/QĐ-UBND và Bản Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Chương trình thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Cần Giờ giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh nội dung kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về định mức suất đầu tư hỗ trợ phát triển rừng và bảo vệ rừng giai đoạn 2011 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp xã; thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Liêm năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ giữa các cấp ngân sách và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 07/03/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí trường cao đẳng y tế từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu phấn đấu tăng thu ngân sách nhà nước trong cân đối và chỉ tiêu tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên ngân sách địa phương trong 9 tháng còn lại của năm 2011 cho các sở ngành, địa phương thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất năm 2011 Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND thay thế Bảng III và Bảng IV Bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá động vật hoang dã và lâm sản khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Điều 1 Quyết định 54/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 11/03/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động khuyến công tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng an táng tại Nghĩa trang người có công với cách mạng Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi mức thu và quản lý sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải kèm theo Quyết định 92/2005/QĐ-UB Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thành phố Bảo Lộc do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013