Quyết định 4117/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch thu hút chuyên gia, nhà khoa học của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
Số hiệu: | 4117/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 09/11/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4117/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 11 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THU HÚT CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đông nhân dân Thành phố về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu thu hút giai đoạn 2018 - 2022;
Căn cứ Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về chính sách thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2019 - 2022;
Theo đề nghị của Hội đồng khoa học tư vấn thực hiện chính sách thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt của Thành phố Hồ Chí Minh tại Tờ trình số 23/TTr-HĐKH ngày 31 tháng 8 năm 2020 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3918/TTr-SNV ngày 16 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu hút chuyên gia, nhà khoa học của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Hội đồng khoa học tư vấn thực hiện chính sách thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt của Thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thu hút chuyên gia, nhà khoa học; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THU HÚT CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2020
(kèm theo Quyết định số 4117/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Căn cứ Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Thành phố về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu thu hút giai đoạn 2018 - 2022;
Căn cứ Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về chính sách thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2019 - 2022;
Theo đề nghị của Hội đồng khoa học tư vấn thực hiện chính sách thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt của Thành phố Hồ Chí Minh và các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thu hút,
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thu hút chuyên gia, nhà khoa học của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức thu hút đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học theo nhu cầu nhân lực trình độ cao của các cơ quan, đơn vị của Thành phố nhằm phục vụ cho các chương trình, kế hoạch, dự án nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ trên các lĩnh vực trọng điểm của Thành phố.
- Tăng cường thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, khuyến khích nguồn chất xám trong và ngoài nước, đặc biệt là đội ngũ trí thức là người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài tham gia nghiên cứu, tư vấn cho Thành phố trong các lĩnh vực hoạch định chiến lược và phát triển các ngành, lĩnh vực mũi nhọn.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức thu hút phải đảm bảo phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, quy định pháp luật của Nhà nước và nhu cầu thực tế của cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường trách nhiệm của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng trong việc thông báo thu hút, tiếp nhận đăng ký và tạo điều kiện thuận lợi cho chuyên gia, nhà khoa học được tiếp cận đầy đủ thông tin, kịp thời tham dự.
- Thực hiện quy trình thu hút bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và có chất lượng, hiệu quả; lựa chọn được người có đủ phẩm chất, năng lực phù hợp với yêu cầu, vị trí cần thu hút.
II. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN THAM DỰ VÀ CHỈ TIÊU THU HÚT
1. Đối tượng và điều kiện, tiêu chuẩn tham dự
Cá nhân có đủ tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND .
Các trường hợp đang là cán bộ, công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức không thuộc đối tượng tham gia thu hút theo Kế hoạch này.
1.1. Tiêu chuẩn chung
a) Có lý lịch rõ ràng. Nếu có quốc tịch nước ngoài thì không thuộc diện cấm hoặc hạn chế nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Có đủ sức khỏe và đủ năng lực hành vi dân sự.
c) Không thuộc đối tượng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
d) Đến thời điểm đăng ký thu hút, người tham dự phải đảm bảo sẵn sàng nhận nhiệm vụ.
đ) Trường hợp đang ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân theo chương trình, dự án khác thì vẫn được tham dự nếu các điều khoản của hợp đồng lao động đang ký kết không mâu thuẫn với các yêu cầu của việc thu hút theo Quy định này.
1.2. Tiêu chuẩn cụ thể
Chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác, thành tích nghiên cứu, cấp độ và số lượng danh hiệu, giải thưởng... của vị trí thu hút nêu tại Mục 2 Phần II này.
2. Chỉ tiêu và yêu cầu thu hút
Thực hiện thu hút chuyên gia cho 14 vị trí thuộc các cơ quan, đơn vị như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 vị trí;
- Ban Quản lý Khu Nông nghiệp công nghệ cao: 03 vị trí;
- Ban Quản lý Khu Công nghệ cao: 05 vị trí;
- Viện Khoa học và Công nghệ Tính toán thuộc Sở Khoa học và Công nghệ: 05 vị trí.
Danh mục các vị trí thu hút và yêu cầu cụ thể từng vị trí đính kèm.
1. Chuẩn bị tài liệu tham dự
Người tham dự chuẩn bị 01 bộ tài liệu chứng minh năng lực theo yêu cầu và đăng ký vào 01 vị trí duy nhất mà mình có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự (không tiếp nhận các trường hợp đăng ký từ 02 vị trí trở lên).
Nội dung, hình thức và số lượng văn bản trong tài liệu chứng minh năng lực do người tham dự quyết định, tuy nhiên cần đảm bảo thông tin cơ bản sau đây:
- Thư đăng ký tham dự có thông tin về cá nhân, phương thức liên lạc và tên vị trí có nguyện vọng tham gia thu hút;
- Các tài liệu để minh họa cho các nội dung đã trình bày trong Thư đăng ký tham dự và Lý lịch khoa học (nếu có) để chứng minh năng lực, kinh nghiệm công tác, thành tích phù hợp với yêu cầu vị trí thu hút.
Tài liệu chứng minh năng lực được trình bày bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Trường hợp được trình bày bằng ngôn ngữ khác thì gửi kèm theo bản dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh để so sánh, đối chiếu.
2. Phương thức gửi tài liệu chứng minh năng lực và đăng ký tham dự
Người tham dự chuẩn bị tài liệu chứng minh năng lực theo yêu cầu và thời gian quy định, gửi về cơ quan tiếp nhận theo hướng dẫn trong thông báo thu hút của Thành phố (Sở Khoa học và Công nghệ):
- Trường hợp gửi bản giấy: người tham dự nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính (tính theo dấu bưu điện).
- Trường hợp gửi bản điện tử: người tham dự gửi bộ tài liệu về địa chỉ thư điện tử thuhutchuyengiakhcn@tphcm.gov.vn.
1. Thông báo thu hút
Thông báo thu hút được đăng tải công khai bằng tiếng Việt và tiếng Anh ít nhất 03 lần liên tiếp trên 03 phương tiện thông tin đại chúng của Thành phố, cụ thể: Đài Truyền hình Thành phố; Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố; Báo Sài Gòn Giải phóng, Cổng thông tin điện tử Thành phố Hồ Chí Minh, Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thu hút nêu tại Mục 2 Phần II Kế hoạch này và các cơ quan báo chí khác.
Thời gian tiếp nhận đăng ký thu hút trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo thu hút.
2. Thẩm định sơ bộ tài liệu chứng minh năng lực của người tham dự
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký thu hút, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định sơ bộ tài liệu chứng minh năng lực của người tham dự.
Đối với các tài liệu chứng minh năng lực của người tham dự không rõ ràng, đầy đủ và chính xác thông tin theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và xin ý kiến của Hội đồng khoa học để có thông báo gửi đến người tham dự.
3. Trình tự thực hiện tuyển chọn
3.1. Các khâu chuẩn bị
a) Trước ngày tổ chức họp tuyển chọn ít nhất 15 ngày, Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông báo cụ thể về nội dung cần chuẩn bị, thời gian và địa điểm tổ chức họp tuyển chọn cho người tham dự.
b) Trước ngày tổ chức họp tuyển chọn ít nhất 05 ngày, Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ người tham dự, phiếu đánh giá và các tài liệu liên quan cho các thành viên Hội đồng khoa học.
Trong trường hợp người tham dự là người có quốc tịch nước ngoài, Sở Khoa học và Công nghệ thuê phiên dịch để phục vụ cuộc họp tuyển chọn của Hội đồng khoa học.
3.2. Tổ chức tuyển chọn
Hội đồng khoa học đánh giá về năng lực của người tham dự; nội dung về phương hướng, kế hoạch thực hiện dự án, công trình dự kiến được phân công; đề xuất hình thức, thời hạn hợp đồng, các chính sách đối với chuyên gia, nhà khoa học theo Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND .
3.3. Phê duyệt kết quả và ký kết hợp đồng
a) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc các cuộc họp tuyển chọn, Hội đồng khoa học lập báo cáo đánh giá năng lực các chuyên gia, nhà khoa học đủ điều kiện để thực hiện chính sách thu hút trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, phê duyệt kết quả.
b) Trên cơ sở quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân Thành phố, cơ quan, đơn vị tiếp nhận thực hiện thủ tục ký kết hợp đồng và bố trí, phân công nhiệm vụ cho chuyên gia, nhà khoa học theo quy định.
Kinh phí thực hiện kế hoạch thu hút được trích từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ được giao cho Sở Khoa học và Công nghệ và thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Hội đồng khoa học tư vấn thực hiện chính sách thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt của Thành phố
- Tổ chức thực hiện quy trình thu hút theo chức năng, nhiệm vụ được phân công nêu trong Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng và Kế hoạch này.
- Tổ chức các kỳ họp theo đúng lịch trình quy định để đánh giá năng lực chuyên gia, nhà khoa học và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, phê duyệt.
- Kịp thời thông tin, hướng dẫn người tham dự chuẩn bị các thủ tục để tổ chức đánh giá, tuyển chọn và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tổ chức tuyển chọn theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là cơ quan thường trực của Hội đồng khoa học; tham mưu giúp Hội đồng tổ chức, thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được phân công và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Chịu trách nhiệm ban hành Thông báo thu hút và đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được biết và đăng ký tham dự.
- Phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt danh sách những chuyên gia, nhà khoa học đủ điều kiện được thu hút theo chính sách của Thành phố.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Hội đồng khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch và quy trình thu hút theo quy định.
4. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thu hút
- Đăng tải Thông báo thu hút công khai tại trụ sở về: chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn; thời gian, địa điểm tiếp nhận đăng ký theo hướng dẫn của Thành phố.
- Hướng dẫn chuyên gia, nhà khoa học đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt, bố trí về cơ quan, đơn vị mình thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Thực hiện ký kết hợp đồng và thủ tục xin phép cho lao động nước ngoài (nếu có) và bố trí, phân công công tác theo đúng vị trí, chỉ tiêu đã đăng ký.
- Phối hợp với Hội đồng khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch và quy trình thu hút theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thu hút chuyên gia, nhà khoa học của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) để được xem xét và giải quyết./.
NỘI DUNG THÔNG BÁO THU HÚT CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về chính sách thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2019 - 2022;
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu thu hút chuyên gia, nhà khoa học năm 2020 như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN THAM DỰ
Cá nhân có đủ tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể sau đây:
1. Tiêu chuẩn chung
a) Có lý lịch rõ ràng. Nếu có quốc tịch nước ngoài thì không thuộc diện cấm hoặc hạn chế nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Có đủ sức khỏe và đủ năng lực hành vi dân sự.
c) Không thuộc đối tượng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
d) Đến thời điểm đăng ký thu hút, người tham dự phải đảm bảo sẵn sàng nhận nhiệm vụ.
đ) Trường hợp đang ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân theo chương trình, dự án khác thì vẫn được tham dự nếu các điều khoản của hợp đồng lao động đang ký kết không mâu thuẫn với các yêu cầu của việc thu hút theo Quy định này.
2. Tiêu chuẩn cụ thể
Người tham dự phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu cụ thể của vị trí thu hút.
LƯU Ý: Các trường hợp đang là cán bộ, công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức không thuộc đối tượng tham gia thu hút theo Kế hoạch này.
II. CHỈ TIÊU VÀ YÊU CẦU THU HÚT
1. Chỉ tiêu
Thực hiện thu hút chuyên gia cho 14 vị trí thuộc các cơ quan, đơn vị như sau: Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 vị trí; Ban Quản lý Khu Nông nghiệp công nghệ cao: 03 vị trí; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao: 05 vị trí; Viện Khoa học và Công nghệ Tính toán thuộc Sở Khoa học và Công nghệ: 05 vị trí.
2. Yêu cầu cụ thể
Danh mục các vị trí thu hút đính kèm và yêu cầu cụ thể xem tại:
- Cổng thông tin điện tử của Thành phố Hồ Chí Minh (website Thành phố): http://www.hochiminhcity.gov.vn/
- Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ (website Sở Khoa học và Công nghệ): https://www.dost.hochiminhcity.gov.vn/
- Các cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thu hút.
III. ĐĂNG KÝ THAM DỰ
1. Chuẩn bị tài liệu tham dự
a) Người tham dự chuẩn bị 01 bộ tài liệu chứng minh năng lực theo yêu cầu và đăng ký vào 01 vị trí duy nhất mà mình có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự (không tiếp nhận các trường hợp đăng ký từ 02 vị trí trở lên).
b) Nội dung, hình thức và số lượng văn bản trong tài liệu chứng minh năng lực do người tham dự quyết định, tuy nhiên cần đảm bảo thông tin cơ bản sau đây:
- Thư đăng ký tham dự trong đó có giới thiệu thông tin về cá nhân, phương thức liên lạc (địa chỉ gửi thư; số điện thoại, email liên hệ...) và nêu rõ tên vị trí có nguyện vọng tham gia thu hút;
- Các tài liệu để minh họa cho các nội dung tự giới thiệu trong Thư đăng ký tham dự và Lý lịch khoa học (nếu có) để chứng minh năng lực, kinh nghiệm công tác, thành tích phù hợp với yêu cầu vị trí tham gia thu hút. Ví dụ: bản sao bằng cấp, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, học hàm, học vị; đăng ký phát minh, sáng chế; bài báo khoa học; công trình nghiên cứu; chứng nhận, khen thưởng...
LƯU Ý: Tài liệu chứng minh năng lực được trình bày bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Trường hợp được trình bày bằng ngôn ngữ khác thì gửi kèm theo bản dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
2. Phương thức gửi tài liệu chứng minh năng lực (chọn 01 trong 02 cách)
a) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi bưu chính (theo dấu bưu điện) đến địa chỉ:
Sở Khoa học và Công nghệ, 244 đường Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Nộp bản điện tử về địa chỉ email: thuhutchuyengiakhcn@tphcm.gov.vn.
3. Thời gian tiếp nhận đăng ký thu hút
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo thu hút.
IV. QUY TRÌNH THU HÚT
Hội đồng khoa học tư vấn thực hiện chính sách thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt của Thành phố sẽ tiếp nhận, thẩm định và đánh giá năng lực (thông qua tài liệu nộp và trao đổi trực tiếp, nghe báo cáo trình bày dự án, phương hướng thực hiện nhiệm vụ) của người tham dự.
Thời gian cụ thể về công tác chuẩn bị và báo cáo trình bày sẽ được thông báo kịp thời cho người tham dự thông qua địa chỉ liên lạc đã cung cấp.
Các vấn đề khác có liên quan vui lòng theo dõi trên các cổng thông tin điện tử nêu tại khoản 2 Mục II Thông báo này.
V. CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ
Người được Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định tuyển chọn được hưởng các chính sách đãi ngộ theo Điều 13, 14, 15, 16 và 17 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND (cụ thể xem tại Danh mục các vị trí thu hút).
VI. THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trường hợp có các câu hỏi, thắc mắc hoặc cần trao đổi, hướng dẫn vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, 244 đường Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 3.9327831 - Fax: (028) 3.9325584
Email: skhcn@tphcm.gov.vn
DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ THU HÚT CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC NĂM 2020
(kèm theo Quyết định số 4117/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT |
TÊN VỊ TRÍ ĐỀ XUẤT THU HÚT |
TÊN CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN HOẶC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN CỤ THỂ (do thành phố "đặt hàng" hoặc được phân công) |
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CẦN THU HÚT |
YÊU CẦU, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ |
SỐ LƯỢNG CẦN THU HÚT |
THỜI GIAN DỰ KIẾN THU HÚT (số tháng/ năm) |
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ |
GHI CHÚ |
|
Trình độ chuyên môn |
Kinh nghiệm, thành tích khoa học hoặc kỹ năng, kỹ xảo đặc biệt |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|||
1 |
Tư vấn quy hoạch và kế hoạch phát triển |
- Phối hợp lập quy hoạch Thành phố. - Phối hợp giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch Thành phố. - Tham gia ý kiến nội dung dự án quy hoạch để đơn vị tư vấn hoàn thiện quy hoạch Thành phố (theo Quyết định số 3746/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2019 của UBND Thành phố về Quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ 2021 - 2030) |
- Tham gia tổ công tác để tham mưu, lựa chọn tư vấn, tổ chức nghiên cứu phù hợp xây dựng quy hoạch. - Lập Kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế - xã hội. |
Thạc sĩ/Tiến sĩ (Kinh tế phát triển, Tài chính công, Chính sách công) |
Trên 05 năm kinh nghiệm về kinh tế phát triển, chính sách công. Đã có kinh nghiệm trưởng đồ án và am hiểu về quy hoạch của Thành phố Hồ Chí Minh |
01 |
03 năm |
Hỗ trợ ban đầu: 100.000.000 đồng Mức lương hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND |
|
|
BAN QUẢN LÝ KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO |
|
|
|
|
|
|||
2 |
Tư vấn thiết kế hệ thống thiết bị máy lên men nhanh |
Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo máy lên men nhanh ở nhiệt độ cao xử lý phế phẩm hữu cơ nông sản, phế phẩm thủy sản phục vụ nông nghiệp tái chế (theo Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025 theo Quyết định số 6150/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của UBND Thành phố) |
- Khảo sát và tư vấn thiết kế hệ thống thiết bị máy lên men nhanh ở nhiệt độ cao xử lý phế phẩm hữu cơ phục vụ nông nghiệp tái chế. - Yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm thiết bị đáp ứng các tiêu chí sau: + Thiết bị có thể xử lý được nhiều nguồn nguyên liệu phế phẩm hữu cơ như các loại phế phẩm thủy sản, phế phẩm hữu cơ nông sản... + Thiết bị quy mô pilot có công suất xử lý nguyên liệu tối thiểu 100 lít (tương đương khoảng 80 kg/mẻ) có thể sử dụng nhiệt độ cao trên 200°C, công nghệ sử dụng nhiệt điện trở khí nóng, sử dụng vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh có khả năng hoạt động ở nhiệt độ 80 - 90°C, thời gian lên men từ 8 đến 12 giờ/mẻ. |
- Tiến sĩ chuyên ngành cơ khí |
Là chuyên gia người Việt Nam ở trong nước. Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong thiết kế, chế tạo máy. Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ thiết kế hoặc nghiên cứu khoa học cấp ngành hoặc cấp tỉnh đã được nghiệm thu; đã là thành viên ít nhất một tiểu ban khoa học và công nghệ cấp ngành hoặc tỉnh trở lên. |
01 |
06 tháng |
Hỗ trợ ban đầu: 100.000.000 đồng Mức lương hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND |
|
3 |
Tư vấn chọn lựa giống và quy trình canh tác theo hướng công nghệ cao |
- Tư vấn chọn lựa giống rau màu theo hướng chịu nhiệt, chịu mặn. - Tư vấn quy trình canh tác dâu tây theo hướng công nghệ cao ở điều kiện nhiệt đới (thực hiện Quyết định số 6150/QĐ-UBND) |
- Giới thiệu được ít nhất 3 đối tượng rau ăn lá cho thử nghiệm điều kiện chịu nhiệt và chịu mặn. - Tư vấn triển khai thử nghiệm và xây dựng quy trình trồng ít nhất 2 giống dâu tây bằng mô hình canh tác công nghệ cao tại TP.HCM |
Tiến sĩ chuyên ngành đa dạng di truyền thực vật và chọn tạo giống cây trồng |
Là chuyên gia người nước ngoài Có 10 năm kinh nghiệm nghiên cứu trở lên trong lĩnh vực đa dạng di truyền thực vật và chọn tạo giống cây trồng với các loại giống cây trồng ở vùng nhiệt đới. Có kinh nghiệm làm việc với các nước đang phát triển, tham gia các Hiệp hội khoa học ở các nước trong Khu vực. Có khả năng làm việc ở môi trường quốc tế, đặc biệt các nước có công nghệ sản xuất tiên tiến. |
01 |
06 tháng |
Hỗ trợ ban đầu: 100.000.000 đồng Mức lương hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND |
Chuyên gia là người nước ngoài |
4 |
Tư vấn kiểm soát chất lượng nguồn nước trong nuôi trồng thủy sản |
Tư vấn kiểm soát chất lượng nguồn nước trong nuôi trồng thủy sản ở Khu Nông nghiệp Công nghệ cao Cần Giờ (thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu Nông nghiệp công nghệ cao ngành thủy sản Cần Giờ theo Quyết định số 223/QĐ-SNN ngày 20 tháng 6 năm 2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
Báo cáo đánh giá khả năng cung cấp, kiểm soát chất lượng nước cấp đánh giá khả năng xử lý và đảm bảo chất lượng nước thải đầu ra cho hoạt động nghiên cứu, nuôi trồng thủy sản của Khu Nông nghiệp Công nghệ cao ngành thủy sản Cần Giờ và đề xuất những giải pháp khắc phục khi xảy ra sự cố. |
Tiến sĩ chuyên ngành thủy sản hoặc môi trường |
Là chuyên gia người Việt Nam ở trong nước Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm về nuôi trồng thủy sản, quản lý môi trường nước lợ - mặn, am hiểu và nắm bắt được các công nghệ công đang được triển khai áp dụng vào nuôi trồng thủy sản trên thế giới. Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cấp ngành hoặc cấp tỉnh đã được nghiệm thu; đã là thành viên ít nhất một tiểu ban khoa học và công nghệ cấp ngành hoặc tỉnh trở lên. |
01 |
06 tháng |
Hỗ trợ ban đầu: 100.000.000 đồng Mức lương hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND |
|
|
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO |
|
|
|
|
|
|||
5 |
Tư vấn xây dựng và phát triển trung tâm đào tạo và chuyển giao công nghệ |
Dự án xây dựng và phát triển Trung tâm Đào tạo và Chuyển giao công nghệ Việt - Nhật (VJTC) của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao |
- Xây dựng và phát triển trung tâm Việt - Nhật, hiện đã hình thành Trung tâm đào tạo và Chuyển giao công nghệ Việt - Nhật, cần tiếp tục phát triển trong thời gian tới. - Xây dựng và phát triển trung tâm Việt - Hàn, mục tiêu hình thành Trung tâm đào tạo và Chuyển giao công nghệ Việt - Hàn trong năm 2020, và tiếp tục phát triển trong thời gian sau đó. - Xây dựng được 10 chương trình đào tạo chất lượng cao về lĩnh vực Robot, Tự động hóa, và Cơ khí chính xác cho doanh nghiệp Việt Nam. - Đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có kỹ năng và tay nghề cao (khoảng 30 kỹ thuật viên) cho các doanh nghiệp ở trong và ngoài Khu Công nghệ cao. - Xúc tiến và hỗ trợ chuyển giao công nghệ từ các doanh nghiệp Nhật Bản và Hàn Quốc cho các doanh nghiệp Việt Nam để có thể tham gia vào chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp Nhật Bản và Hàn Quốc, cùng chuỗi cung ứng toàn cầu. |
Tiến sĩ hoặc tương đương, chuyên ngành thuộc 04 lĩnh vực công nghệ cao (Vi điện tử -Công nghệ thông tin - Viễn thông; Cơ khí chính xác - Tự động hóa; Công nghệ sinh học áp dụng trong dược phẩm và môi trường; Vật liệu mới - Năng lượng mới - Công nghệ Nano) |
Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong nghiên cứu giảng dạy. Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc cho doanh nghiệp. Thông thạo ít nhất từ 01 đến 02 ngoại ngữ. Có kinh nghiệm và mối quan hệ sâu rộng với các đối tác quốc tế, đặc biệt là Nhật Bản và Hàn Quốc. |
02 |
03 năm |
Hỗ trợ ban đầu: 100.000.000 đồng Mức lương hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND Hưởng phụ cấp khuyến khích 1 % kinh phí mỗi công trình nghiên cứu |
|
6 |
Tư vấn quản lý và vận hành hiệu quả Nhà thiết kế (Design House) |
Dự án "Vận hành và khai thác hiệu quả Nhà thiết kế" (Design House) thuộc Chương trình phát triển công nghiệp vi mạch Thành phố giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến 2030 (theo Quyết định số 4022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2017 của UBND Thành phố) |
- Tư vấn thêm cho mô hình Nhà thiết kế sẽ được đầu tư. - Quản lý và vận hành hiệu quả Nhà thiết kế. - Xây dựng được 05 chương trình đào tạo thiết kế vi mạch đặc thù theo hướng khai thác tối đa công năng của Nhà thiết kế. - Đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có kỹ năng và tay nghề cao về lĩnh vực thiết kế và chế tạo vi mạch cho các doanh nghiệp vi mạch của Thành phố (khoảng 30 kỹ thuật viên). - Xúc tiến và hỗ trợ chuyển giao công nghệ chế tạo vi mạch từ các doanh nghiệp Nhật Bản và Hàn Quốc cho các doanh nghiệp vi mạch Việt Nam. |
Tiến sĩ hoặc tương đương, chuyên ngành thuộc 04 lĩnh vực công nghệ cao (Vi điện tử Công nghệ thông tin - Viễn thông; Cơ khí chính xác - Tự động hóa; Công nghệ sinh học áp dụng trong dược phẩm và môi trường; Vật liệu mới - Năng lượng mới - Công nghệ Nano) |
Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong nghiên cứu giảng dạy và phát triển sản phẩm trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn. Thông thạo ít nhất từ 01 đến 02 ngoại ngữ. |
02 |
03 năm |
Hỗ trợ ban đầu: 100.000.000 đồng Mức lương hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND Hưởng phụ cấp khuyến khích 1% kinh phí mỗi công trình nghiên cứu |
|
7 |
Phát triển công nghệ vật liệu mới (nano) |
Nhiệm vụ đề tài, dự án hợp tác quốc tế (Úc) do Sở KH&CN thực hiện đề xuất theo báo cáo số 1866/BC-SKHCN ngày 28/8/2019 (theo Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016 của UBND Thành phố về Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020) |
- Tư vấn và phát triển các công nghệ vật liệu nano nhằm ứng dụng trong lĩnh vực thực phẩm, sinh học, y sinh. - Xây dựng và triển khai nhiệm vụ/đề tài hợp tác quốc tế với các trường, viện, trung tâm nghiên cứu về công nghệ nano trên thế giới. - Xây dựng kế hoạch và phương án thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng liên quan đến lĩnh vực công nghệ nano của Trung tâm Nghiên cứu triển khai (Trung tâm R&D) trong năm 2021. |
Từ Tiến sĩ trở lên (lĩnh vực Khoa học vật liệu) |
Có kinh nghiệm làm việc tại ít nhất 08 năm trong lĩnh vực Khoa học vật liệu. Có kinh nghiệm nghiên cứu, làm việc, giảng dạy tại ít nhất 03 trường, viện, trung tâm nghiên cứu quốc tế về khoa học vật liệu hoặc đã từng làm lãnh đạo tại các nhóm nghiên cứu về khoa học vật liệu tại các trường, viện, trung tâm nghiên cứu quốc tế về khoa học vật liệu. |
02 |
2 năm |
Hỗ trợ ban đầu: 100.000.000 đồng Mức lương hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND Hưởng phụ cấp khuyến khích 1% kinh phí mỗi công trình nghiên cứu |
|
8 |
Công nghệ vi cơ điện tử - MEMS |
Chương trình phát triển công nghiệp vi mạch Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017 - 2020 (theo Quyết định số 4022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2017 của UBND Thành phố) |
Tham gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau: - Chương trình đào tạo thường niên về thiết kế và chế tạo cảm biến MEMS cho các cán bộ khoa học, giảng viên các trường đại học, viện nghiên cứu, và doanh nghiệp năm 2020 (nằm trong nhiệm vụ chức năng của Trung tâm R&D trong năm 2020): lên kế hoạch thực hiện và tham gia giảng dạy khóa đào tạo. - Tổ chức Hội nghị quốc tế về công nghệ vi cơ điện tử MEMS và tham gia tại diễn đàn MEMS năm 2020 (nằm trong nhiệm vụ chức năng của Trung tâm R&D trong năm 2020): làm Trưởng ban Ban Chương trình của hội nghị; tham gia liên hệ và mời các diễn giả nước ngoài tham gia hội nghị. - Vận hành, bảo trì các thiết bị trong phòng thí nghiệm bán dẫn nhằm phục vụ chế tạo cảm biến đo độ nghiêng bằng công nghệ MEMS (nhiệm vụ chức năng của Trung tâm R&D trong năm 2020): đề xuất cấu trúc cảm biến; xây dựng quy trình chế tạo cảm biến; tư vấn về công nghệ để thực hiện quy trình chế tạo cảm biến. - Tính toán, mô phỏng thiết kế cấu trúc thanh MEMS beam resonators trong các điều kiện các loại chất khí, điều kiện gồ ghề bề mặt thanh, nhiệt độ và áp suất khí quyển hướng tới ứng dụng làm cảm biến khí môi trường (nằm trong nhiệm vụ chức năng của Trung tâm R&D trong năm 2020): đề xuất các loại cấu trúc và tham gia giải thích kết quả đạt được; hỗ trợ viết bài báo khoa học. - Nghiên cứu chế tạo cảm biến pH bằng công nghệ MEMS “Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thử nghiệm linh kiện cảm biến pH sensor nhằm ứng dụng trong hệ thống giám sát nguồn nước tự động” (Đề tài cấp Sở): đề xuất cấu trúc; xây dựng quy trình chế tạo; tìm kiếm đối tác để cùng thực hiện đề tài. - Xây dựng kế hoạch và phương án thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng liên quan đến lĩnh vực MEMS của Trung tâm R&D trong năm 2021. |
Thạc sĩ trở lên lĩnh vực Công nghệ vi cơ điện tử (MEMS). |
Có hơn 10 năm làm việc và nghiên cứu trong lĩnh vực MEMS |
02 |
2 năm |
Hỗ trợ ban đầu: 100.000.000 đồng Mức lương hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND Hưởng phụ cấp khuyến khích 1% kinh phí mỗi công trình nghiên cứu |
|
9 |
Tư vấn xây dựng Đề án nâng cấp Vườn ươm Doanh nghiệp Công nghệ cao trở thành Trung tâm Đổi mới sáng tạo |
- Tư vấn xây dựng Đề án nâng cấp Vườn ươm Doanh nghiệp Công nghệ cao trở thành Trung tâm Đổi mới sáng tạo (Innovation Center) - Kết nối hợp tác trong lĩnh vực ươm tạo doanh nghiệp, thương mại hóa sản phẩm giữa các doanh nghiệp Việt Nam và quốc tế (thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn TP |
- Tư vấn xây dựng Đề án nâng cấp Vườn ươm Doanh nghiệp Công nghệ cao trở thành Trung tâm Đổi mới sáng tạo (Innovation Center). - Kết nối hợp tác trong lĩnh vực ươm tạo doanh nghiệp, thương mại hóa sản phẩm giữa các doanh nghiệp Việt Nam và quốc tế. - Xây dựng Đề án nâng cấp Vườn ươm Doanh nghiệp Công nghệ cao trở thành Trung tâm Đổi mới sáng tạo (Innovation Center). - Mỗi năm, kết nối ít nhất 02 đối tác trên thế giới để Vườn ươm Doanh nghiệp Công nghệ cao hợp tác trong lĩnh vực ươm tạo doanh nghiệp. - Mỗi năm, kết nối đối tác cho ít nhất 05 doanh nghiệp ươm tạo tại Vườn ươm Doanh nghiệp Công nghệ cao để thương mại hóa sản phẩm ở Việt Nam và quốc tế. - Tư vấn cho các doanh nghiệp ươm tạo tại Vườn ươm Doanh nghiệp Công nghệ cao. |
Thạc sĩ trở lên chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật |
Có kinh nghiệm xây dựng các Trung tâm Đổi mới sáng tạo trên thế giới. Có kinh nghiệm ít nhất 05 năm trong hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. |
01 |
2 năm |
Hỗ trợ ban đầu: 100.000.000 đồng Mức lương hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND Hưởng phụ cấp khuyến khích 1% kinh phí mỗi công trình nghiên cứu |
|
|
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TÍNH TOÁN |
|
|
|
|
|
|||
10 |
Trưởng Phòng thí nghiệm Khoa học sự sống |
Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ: “Tương tác của các peptide amyloid beta với màng lipid và ion đồng: Mô phỏng máy tính” và “Động lực học phân tử có định hướng: Kéo đa hướng ở tốc độ thấp” (Danh mục nhiệm vụ nghiên cứu KHCN năm 2018 (đợt 2) theo Quyết định số 1398/QĐ-SKHCN ngày 21 tháng 12 năm 2018 và Danh mục nhiệm vụ nghiên cứu KHCN năm 2019 (đợt 1) theo Quyết định số 858/QĐ-SKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2019 của Sở Khoa học và Công nghệ |
- Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ: “Tương tác của các peptide amyloid beta với màng lipid và ion đồng: Mô phỏng máy tính”, và nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ thuộc Danh mục 858: “Động lực học phân tử có định hướng: Kéo đa hướng ở tốc độ thấp”; - Quản lý viên chức, nghiên cứu viên Phòng thí nghiệm Khoa học sự sống; - Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án phát triển công nghệ; đào tạo và phát triển nhân lực trong lĩnh vực Khoa học sự sống, Y- Sinh học tính toán và thiết kế dược phẩm; - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, thu hút chuyên gia, nhà khoa học Việt Kiều và quốc tế tham gia nghiên cứu, đào tạo tại Viện. |
Tiến sĩ ngành vật lý - y sinh, hoặc y - sinh học tính toán, công nghệ sinh học |
- Có công trình nghiên cứu được công bố trên các tạp chí ISI thuộc nhóm Q1, Q2 trong chuyên ngành. - Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm đào tạo, nghiên cứu khoa học. - Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm quản lý. |
01 |
2 năm |
Hỗ trợ ban đầu: 100.000.000 đồng Mức lương hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND Hưởng phụ cấp khuyến khích 1% kinh phí mỗi công trình nghiên cứu |
|
11 |
Trưởng Phòng thí nghiệm Hóa tính toán và vật liệu nano |
Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ: “Thiết kế lý thuyết vật liệu hữu cơ và điện cực đối kháng không kim loại cho pin mặt trời” và “Cấu trúc hình học và đặc điểm liên kết của nhóm nguyên tử nguyên tố Boron bị pha tạp bởi nhiều dị nguyên tố” (Danh mục nhiệm vụ nghiên cứu KHCN năm 2018 (đợt 2) theo Quyết định số 1398/QĐ-SKHCN) |
- Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ: “Thiết kế lý thuyết vật liệu hữu cơ và điện cực đối kháng không kim loại cho pin mặt trời” và “Cấu trúc hình học và đặc điểm liên kết của nhóm nguyên tử nguyên tố Boron bị pha tạp bởi nhiều dị nguyên tố”. - Quản lý viên chức, nghiên cứu viên Phòng thí nghiệm Hóa tính toán và vật liệu nano; - Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án phát triển công nghệ; đào tạo và phát triển nhân lực trong lĩnh vực Hóa tính toán, Vật liệu nano, Công nghệ Hóa học; - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, thu hút chuyên gia, nhà khoa học là người Việt Nam ở nước ngoài và quốc tế tham gia nghiên cứu, đào tạo tại Viện. |
Tiến sĩ ngành hóa học tính toán, công nghệ hóa học |
- Có công trình nghiên cứu được công bố trên các tạp chí ISI thuộc nhóm Q1, Q2 trong chuyên ngành. - Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm đào tạo, nghiên cứu khoa học. - Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm quản lý. |
01 |
2 năm |
Hỗ trợ ban đầu: 100.000.000 đồng Mức lương hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND Hưởng phụ cấp khuyến khích 1% kinh phí mỗi công trình nghiên cứu |
|
12 |
Trưởng Phòng thí nghiệm Công nghệ toán và ứng dụng |
Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ: “Xây dựng các thuật toán không lồi cho mạng không dây thế hệ mới” (theo Danh mục nhiệm vụ nghiên cứu KHCN năm 2018 (đợt 2) theo Quyết định số 1398/QĐ-SKHCN) |
- Triển khai nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ: “Xây dựng các thuật toán không lồi cho mạng không dây thế hệ mới”. - Quản lý viên chức, nghiên cứu viên Phòng thí nghiệm Công nghệ toán và ứng dụng. - Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án phát triển công nghệ; đào tạo và phát triển nhân lực trong lĩnh vực Toán ứng dụng. - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, thu hút chuyên gia, nhà khoa học Việt Nam ở nước ngoài và quốc tế tham gia nghiên cứu, đào tạo tại Viện. |
Tiến sĩ ngành toán hoặc tính toán ứng dụng |
- Có công trình nghiên cứu được công bố trên các tạp chí ISI thuộc nhóm Q1, Q2 trong chuyên ngành. - Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm đào tạo, nghiên cứu khoa học. - Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm quản lý. |
01 |
2 năm |
Hỗ trợ ban đầu: 100.000.000 đồng Mức lương hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND Hưởng phụ cấp khuyến khích 1% kinh phí mỗi công trình nghiên cứu |
|
13 |
Trưởng Phòng thí nghiệm Khoa học môi trường |
Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ: “Xây dựng khung mô hình tích hợp đánh giá tài nguyên nước mặt dựa trên phương pháp tiếp cận mối liên kết nước - năng lượng lương thực (WEF)” (theo Danh mục nhiệm vụ nghiên cứu KHCN năm 2019 (đợt 1) theo Quyết định số 858/QĐ-SKHCN) |
- Triển khai nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ: “Xây dựng khung mô hình tích hợp đánh giá tài nguyên nước mặt dựa trên phương pháp tiếp cận mối liên kết nước - năng lượng - lương thực (WEF)” - Quản lý viên chức, nghiên cứu viên Phòng thí nghiệm Khoa học môi trường; - Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án phát triển công nghệ; đào tạo và phát triển nhân lực trong lĩnh vực Khoa học - Kỹ thuật môi trường; - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, thu hút chuyên gia, nhà khoa học là người Việt Nam ở nước ngoài và quốc tế tham gia nghiên cứu, đào tạo tại Viện. |
Tiến sĩ ngành khoa học môi trường hoặc các ngành kỹ thuật tính toán. |
- Có công trình nghiên cứu được công bố trên các tạp chí ISI thuộc nhóm Q1, Q2 trong chuyên ngành. - Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm đào tạo, nghiên cứu khoa học. - Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm quản lý. |
01 |
2 năm |
Hỗ trợ ban đầu: 100.000.000 đồng Mức lương hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND Hưởng phụ cấp khuyến khích 1% kinh phí mỗi công trình nghiên cứu |
|
14 |
Trưởng Phòng thí nghiệm Hạ tầng thông tin và tính toán |
Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ: “Xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ khoa học hóa và khám phá ứng dụng điều trị mới cho các dược chất có nguồn gốc tự nhiên ở Việt Nam” (theo Danh mục nhiệm vụ nghiên cứu KHCN năm 2019 (đợt 1) theo Quyết định số 858/QĐ-SKHCN) |
- Triển khai nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ: “Xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ khoa học hóa và khám phá ứng dụng điều trị mới cho các dược chất có nguồn gốc tự nhiên ở Việt Nam” - Quản lý viên chức, nghiên cứu viên Phòng thí nghiệm Hạ tầng thông tin và tính toán; - Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án phát triển công nghệ; đào tạo và phát triển nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, khoa học dữ liệu hoặc toán ứng dụng; - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, thu hút chuyên gia, nhà khoa học là người Việt Nam ở nước ngoài và quốc tế tham gia nghiên cứu, đào tạo tại Viện. |
Tiến sĩ ngành công nghệ thông tin, khoa học dữ liệu hoặc toán ứng dụng |
- Có công trình nghiên cứu được công bố trên các tạp chí ISI thuộc nhóm Q1, Q2 trong chuyên ngành. - Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm đào tạo, nghiên cứu khoa học. - Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm quản lý. |
01 |
2 năm |
Hỗ trợ ban đầu: 100.000.000 đồng Mức lương hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND Hưởng phụ cấp khuyến khích 1% kinh phí mỗi công trình nghiên cứu |
|
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí đánh giá và Trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/10/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2021 Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 21/11/2020
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Quyết định 1519/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Phù Cát Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2213/2006/QĐ-UBND quy định về xử lý thực bì bằng phương pháp đốt Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/10/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Mạng văn phòng điện tử liên thông của tỉnh trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 204/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện kê khai tài sản, thu nhập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (không bao gồm máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế) của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 20/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định “một cửa liên thông” giữa các cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Trà Vinh trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 65/2014/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ công tác giám định pháp y, tâm thần, kỹ thuật hình sự trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện dự án khu đô thị, khu dân cư nông thôn mới không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 31/08/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 09/07/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và ngành điện trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3 Điều 32 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 05/2018/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào cơ sở dữ liệu quốc gia và sử dụng thông tin lưu giữ trong cơ sở dữ liệu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 11/07/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Định mức hỗ trợ từng loại dự án, hạng mục, công trình đối với doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3965/2017/QĐ-UBND quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ cho người chăn nuôi có lợn mắc bệnh dịch tả lợn Châu Phi buộc phải tiêu hủy trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2019 quy định tạm thời về mức hỗ trợ, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại cụm công nghiệp An Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về hạt điều nguyên liệu tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá "Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An" Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 18/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số điều của Quy chế tổ chức hoạt động và quản lý nhà văn hóa cộng đồng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, dự án, công trình sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, nguồn vốn ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung nội dung 2.2, Khoản 2, Điều 4, quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND, 11/2018/NQ-HĐND kèm theo Quyết định 32/2018/QĐ-UBND Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý chuyển giao công nghệ và thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b, Khoản 3, Điều 2 Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù đối với cán bộ, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Quản lý đô thị, Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về tặng huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Bắc Kạn” Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 15/02/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thực hiện thí điểm Chương trình Sữa học đường trên địa bàn huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐNĐ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND; Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND; Nghị quyết 83/2016/NQ-HĐND; Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2019 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Ngã Bảy và huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/04/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực thành phố có nhu cầu thu hút giai đoạn 2018-2022 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 74/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND bổ sung nội dung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương từ năm 2017 kèm theo Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về cấp không thu tiền mặt hàng thiết yếu cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi nhân dịp Tết Nguyên đán, giai đoạn 2019–2025 Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về một số mức chi thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định về đối tượng vận động, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách ở địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2018-2019 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương/Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 4022/QĐ-UBND về triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 18/11/2017
Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp vi mạch thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 1519/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017 Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 1519/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch và phân bổ kinh phí thực hiện tái canh, cải tạo giống cà phê gắn với phát triển cà phê bền vững tỉnh Lâm Đồng năm 2017 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2016 về chỉ số cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 6150/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiện toàn, sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 27/04/2016
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động của tỉnh Khánh Hòa về “Giảm tử vong mẹ và tử vong sơ sinh hướng tới mục tiêu thực hiện Thiên niên kỷ 4 và 5” giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về chất độc hóa học đối với môi trường sống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng chính quyền áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển hạ tầng đô thị Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt “Đề án khuyến khích sáng tác và công bố các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và chống đế quốc Mỹ cứu nước giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước giai đoạn 1930 - 1975 Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2009 về thành lập thanh tra Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2007 bổ sung giá đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 844/QĐ-TTg về việc thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Vịnh Bắc Bộ Ban hành: 05/08/2004 | Cập nhật: 05/06/2007