Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập chuyển khẩu hàng hóa qua cửa khẩu, cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 40/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành: | 17/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2015/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 17 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế; Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Quyết định số 45/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 07 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Trưởng Ban quản lý khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 4181/TTr-BQL ngày 03 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập chuyển khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu, cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu tỉnh Cao Bằng; Quyết định 1268/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan liên quan và các thương nhân có hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu của tỉnh Cao Bằng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, TẠM XUẤT, TÁI NHẬP CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA QUA CÁC CỬA KHẨU, CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI TRONG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Quy chế này điều chỉnh việc quản lý hoạt động tái xuất hàng hóa thuộc loại hình kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan (sau đây gọi tắt là hoạt động tạm nhập, tái xuất) qua các cửa khẩu, cửa khẩu phụ, lối mở biên giới (sau đây gọi tắt là cửa khẩu) trong khu kinh tế cửa khẩu của tỉnh được cơ quan có thẩm quyền cho phép trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và đã có đủ lực lượng kiểm soát chuyên ngành theo quy định (bao gồm cả việc thực hiện chính sách thí điểm theo Công văn số 748/TTg-KTTH ngày 27 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm một số cơ chế, chính sách phát triển kinh tế biên mậu).
1. Thương nhân hoạt động kinh doanh hàng hóa tạm nhập tái xuất.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý hoạt động, kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa trong khu kinh tế cửa khẩu của tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Cửa khẩu, lối mở biên giới tái xuất hàng hóa
Cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng được phép tái xuất hàng hóa thực hiện theo Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố cửa khẩu phụ, điểm thông quan tái xuất hàng hóa trong Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng và Quyết định điều chỉnh (nếu có) của Ủy ban nhân dân tỉnh trong từng thời kỳ.
Điều 4. Danh mục hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
Danh mục hàng hóa được kinh doanh tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu tỉnh Cao Bằng được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa và các quy định khác có liên quan của pháp luật (bao gồm cả các quy định, hướng dẫn thực hiện thí điểm các cửa khẩu kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập trên địa bàn tỉnh)
Điều 5. Phân nhóm hàng hóa được phép tái xuất
Căn cứ thực tiễn hoạt động tái xuất hàng hóa tại cửa khẩu, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng phân chia nhóm hàng để quản lý như sau:
1. Nhóm 1: Hàng hóa không thuộc loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu có điều kiện (hàng hóa không thuộc các Phụ lục I, II, III, IV, V ban hành kèm theo Thông tư 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương). Không bao gồm mặt hàng xe ô tô các loại (đã hoặc chưa qua sử dụng).
2. Nhóm 2 (hàng hóa kinh doanh có điều kiện): Hàng thực phẩm đông lạnh, hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt (thuộc phụ lục III, IV - Thông tư 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014).
3. Nhóm 3: Hàng đã qua sử dụng (bao gồm cả xe ô tô các loại, theo phụ lục V -Thông tư số 05/2014/TT-BCT).
Điều 6. Điều kiện lựa chọn thương nhân tham gia hoạt động tái xuất hàng hóa
Thương nhân tham gia hoạt động tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu của tỉnh Cao Bằng đối với danh mục hàng hóa tại Điều 5 phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Hàng hóa thuộc Nhóm 1
a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có tiềm lực về tài chính và có khách hàng truyền thống lâu dài bên phía Trung Quốc (thông qua báo cáo tài chính của đơn vị trong 02 năm gần nhất);
c) Không vi phạm pháp luật về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới (trong thời hạn 01 năm gần nhất);
d) Không bị xử lý về hành vi trốn thuế (bao gồm cả phí, lệ phí) trong thời hạn 02 năm gần nhất.
2. Hàng hóa thuộc Nhóm 2
a) Đáp ứng đầy đủ các điều kiện tại Khoản 1 Điều này;
b) Phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 9, 10 của Thông tư 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa.
3. Hàng hóa thuộc Nhóm 3
Doanh nghiệp ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điều 11 của Thông tư số 05/2014/TT-BCT và các quy định của Khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Trong 03 năm gần nhất doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lãi (thông qua báo cáo tài chính);
b) Có cam kết gắn bó lâu dài thực hiện tái xuất mặt hàng thuộc nhóm này trên địa bàn tỉnh;
c) Có phương án hỗ trợ các hoạt động xã hội, từ thiện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Hồ sơ đăng ký
a) Đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa thuộc nhóm 1:
- Văn bản đề nghị đăng ký kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa (mẫu tại Phụ lục kèm theo): bản chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: bản sao có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
- Giấy xác nhận của Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng về việc chấp hành các quy định của pháp luật về hải quan: bản chính;
- Giấy xác nhận của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng (hoặc Chi cục thuế nơi có cửa khẩu) về việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng: bản chính.
b) Đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa thuộc nhóm 2:
Ngoài hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 điều này, doanh nghiệp cần phải bổ sung như sau:
- Giấy chứng nhận Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của Bộ Công Thương cấp cho doanh nghiệp còn hiệu lực: bản sao có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
c) Đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa thuộc nhóm 3:
Ngoài hồ sơ thực hiện theo quy định tại các Điểm b Khoản 1 điều này; doanh nghiệp cần phải bổ sung như sau:
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 02 năm gần nhất được kiểm toán theo quy định: bản chính;
- Báo cáo kết quả hỗ trợ các hoạt động xã hội, từ thiện của tỉnh Cao Bằng (nếu có): bản chính;
- Công văn cam kết của doanh nghiệp tham gia thực hiện chính sách an sinh xã hội và đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng: bản chính.
2. Trình tự, thủ tục
a) Thương nhân đăng ký tham gia hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu tỉnh Cao Bằng mỗi nhóm gửi 02 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến bộ phận một cửa của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng;
b) Trong thời hạn 5 ngày (năm ngày) làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của thương nhân, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm xem xét, thẩm định nếu thấy đủ điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thương nhân được tham gia hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu tỉnh Cao Bằng. Nếu không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời thương nhân;
c) Trong thời hạn 7 ngày (bảy ngày) làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký quyết định cho phép thương nhân được tham gia hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu tỉnh Cao Bằng.
d) Đối với thương nhân đăng ký kinh doanh hàng hóa Nhóm 1 sau khi nộp đầy đủ hồ sơ và được Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng có văn bản xác nhận đã đúng thủ tục theo quy định của quy chế này thì Doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu của tỉnh. Khi tái xuất hàng hóa Doanh nghiệp vẫn phải thực hiện quy trình điều tiết theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
Điều 8. Quy trình điều tiết hàng hóa tái xuất
1. Khi hàng về đến các cảng, các doanh nghiệp được phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu tỉnh Cao Bằng phải gửi bản đăng ký số lượng hàng hóa tạm nhập, tái xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (qua Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng).
2. Sau khi xem xét, Ủy ban nhân dân tỉnh nếu thấy phù hợp sẽ có công văn chấp thuận đồng ý trả lời doanh nghiệp thì doanh nghiệp mới được phép làm thủ tục Hải Quan đưa hàng hóa lên cửa khẩu để tái xuất hàng hóa.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Trưởng Ban quản lý khu kinh tế tỉnh thực hiện việc chấp thuận văn bản cho phép doanh nghiệp thực hiện tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu của tỉnh Cao Bằng.
3. Các cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu chỉ được phép làm thủ tục thông quan hàng hóa khi lô hàng đó đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận và đã nộp đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Khi có hiện tượng hàng hóa ách tắc tại các cửa khẩu hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, trên cơ sở đề xuất của các cơ quan liên quan Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định việc dừng đưa hàng hóa lên các cửa khẩu của tỉnh và kịp thời thông báo cho Bộ Công Thương.
5. Đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất qua cửa khẩu chính, cửa khẩu quốc tế không áp dụng quy định tại điều này, nhưng nếu tái xuất qua các lối mở nằm ngay sát cửa khẩu chính, cửa khẩu quốc tế thì vẫn áp dụng quy trình điều tiết theo quy định tại điều này.
Ngoài việc thực hiện đúng các quy định các tại điều nêu trên, các doanh nghiệp được phép kinh doanh qua lối mở Nà Lạn theo cơ chế chính sách thí điểm còn phải thực hiện các quy định sau đây:
1. Thực hiện kinh doanh các loại hàng hóa theo danh mục do Bộ Công Thương công bố tại các Quyết định số 5928/QĐ-BCT ngày 21/8/2013 V/v ban hành Quy chế thí điểm hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa qua lối mở Nà Lạn và Quyết định số 8948/QĐ-BCT ngày 28/11/2013 V/v bổ sung Danh mục hàng hóa thí điểm kinh doanh tạm nhập, tái xuất qua lối mở Nà Lạn.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng và các quy định khác về quy trình quản lý, giám sát đối với hàng hóa tái xuất qua lối mở Nà Lạn theo cơ chế, chính sách thí điểm.
3. Nộp đầy đủ các loại phí, lệ phí, giá dịch vụ kho bãi trung chuyển hàng hóa qua lối mở Nà Lạn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
4. Các quy định tại điều này hết hiệu lực khi chính sách thí điểm tại lối mở Nà Lạn được cấp có thẩm quyền công bố kết thúc thời gian thực hiện.
Điều 10. Quy định đối với phương tiện vận tải
Tất cả các phương tiện vận chuyển hàng hóa tạm nhập, tái xuất qua cửa khẩu của tỉnh Cao Bằng phải chịu sự giám sát, điều tiết của các lực lượng chức năng tại cửa khẩu và được tập kết tại các kho, bãi địa điểm kiểm tra và tập kết hàng hóa xuất nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc quy định không được đỗ, dừng xe trái phép trên các trục đường chính tránh gây ùn tắc và mất an toàn về trật tự xã hội tại khu vực cửa khẩu.
1. Phương tiện vận tải hàng hóa của Trung Quốc được phép ra vào khu vực cửa khẩu trong ngày để giao, nhận hàng hóa theo các quy định hiện hành.
2. Chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền, chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện và nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải hàng hóa được ra vào khu vực cửa khẩu để giao nhận hàng hóa phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy thông hành biên giới do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 12. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thương nhân
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tiếp nhận, xử lý văn bản do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh trình. Nếu đủ điều kiện theo quy định, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định;
b) Đôn đốc các sở, ban, ngành, lực lượng chức năng, các thương nhân triển khai thực hiện các quy định tại Quy chế này.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
a) Cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư xây dựng kho, bãi tại khu kinh tế cửa khẩu phục vụ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa theo đúng quy định của pháp luật và quy định tại Quy chế này;
b) Thực hiện tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của thương nhân đăng ký tham gia hoạt động tạm nhập tái xuất xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh để quyết định cho phép các doanh nghiệp đủ điều kiện hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất;
c) Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý hàng tạm nhập tái xuất hàng hóa trong khu kinh tế của tỉnh trong phạm vi được giao và thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền;
d) Chủ động phối hợp với các doanh nghiệp, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố để nắm thông tin về số lượng hàng hóa của các doanh nghiệp dự kiến sẽ xuất qua cửa khẩu của tỉnh;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định hiện hành và theo Quy chế này;
g) Theo dõi tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Quy chế này;
h) Hướng dẫn, ban hành mẫu biểu về đăng ký tái xuất hàng hóa và mẫu biểu báo cáo, chế độ thông tin báo cáo định kỳ cho các thương nhân;
i) Chỉ đạo các Ban quản lý cửa khẩu (hoặc văn phòng đại diện, tổ công tác) thường xuyên phối hợp với các lực lượng chức năng tại cửa khẩu báo cáo tình hình tái xuất hàng hóa, số lượng hàng hóa tồn tại các cửa khẩu để làm cơ sở cho việc điều tiết hàng hóa.
3. Sở Công Thương
a) Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác quản lý thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại theo quy định;
b) Phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai thực hiện các quy định tại Quy chế này.
4. Cục Hải quan tỉnh
a) Chủ trì tổ chức thực hiện việc kiểm tra, giám sát hàng hóa tạm nhập tái xuất; phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập, tái xuất ra vào cửa khẩu để giao nhận hàng hóa theo quy định của pháp luật và theo Quy chế này;
b) Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất;
c) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về Hải quan theo quy định của pháp luật đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng, đúng quy định; tăng cường công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại nhằm ngăn chặn các hành vi thẩm lậu hàng hóa vào thị trường nội địa;
d) Phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai thực hiện tốt các quy định tại Quy chế này;
e) Thực hiện xác nhận việc chấp hành pháp luật hải quan, pháp luật thuế cho doanh nghiệp khi có yêu cầu.
5. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
a) Bố trí, triển khai lực lượng quản lý, kiểm tra giám sát người; giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu của tỉnh Cao Bằng đồng thời phối hợp với các lực lượng chức năng đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu qua cửa khẩu.
b) Chủ trì phối hợp với các lực lượng chức năng giữ gìn công tác an ninh, trật tự điều hành các phương tiện vận tải hàng hóa ra vào các kho bãi được tỉnh công nhận trong phạm vi địa bàn quản lý, đảm bảo giao thông thông suốt không gây ùn tắc tại khu vực cửa khẩu;
c) Phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai thực hiện tốt các quy định tại Quy chế này.
6. Cơ quan kiểm dịch tại cửa khẩu (kiểm dịch y tế; kiểm dịch động vật, thực vật)
Thực hiện nhiệm vụ theo quy định hiện hành. Phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai thực hiện các quy định tại Quy chế này.
7. Công an tỉnh
a) Chỉ đạo Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy xác nhận các điều kiện đảm bảo an toàn phòng cháy, cháy nổ trong kinh doanh kho, bãi của thương nhân.
b) Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông tăng cường tuần tra, kiểm soát các phương tiện vận tải hàng hóa tạm nhập, tái xuất lưu thông trên địa bàn tỉnh đảm bảo an toàn giao thông; đồng thời xử lý nghiêm các phương tiện vi phạm.
c) Chỉ đạo Phòng Cảnh sát môi trường thực hiện các nhiệm vụ để chủ động phòng ngừa, đấu tranh, xử lý đối với các hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa tạm nhập, tái xuất vi phạm về môi trường.
d) Chỉ đạo Phòng cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Công an các huyện, thành phố thực hiện công tác phòng ngừa, đấu tranh đối với hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại, hàng cấm thẩm lậu vào thị trường nội địa. Phối hợp với các cơ quan chức năng trong bắt giữ, điều tra, xử lý tội phạm về buôn lậu, gian lận thương mại.
8. Cục Thuế tỉnh
a) Chỉ đạo các phòng chức năng, Chi Cục Thuế huyện biên giới phối hợp với các ngành chức năng tổ chức quản lý thu phí đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, đảm bảo quản lý thu đúng, thu đủ theo quy định; Thường xuyên báo cáo kết quả thu phí theo đúng quy định;
b) Thực hiện xác nhận nghĩa vụ nộp thuế, phí theo quy định luật quản lý thuế đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động tạm nhập, tái xuất thuộc Cục Thuế quản lý thuế;
c) Thực hiện xác nhận việc chấp hành pháp luật thuế, phí, lệ phí của doanh nghiệp khi có yêu cầu.
9. Kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc Chi nhánh ngân hàng thương mại tỉnh Cao Bằng
Hoàn trả số tiền ký quỹ khi có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tuyên truyền, phối hợp thực hiện tốt các quy định tại Quy chế này.
11. Công ty điện lực Cao Bằng
Chỉ đạo, quản lý, cung cấp nguồn điện; xác nhận các điều kiện đảm bảo nguồn điện và an toàn về sử dụng nguồn điện trong kinh doanh kho, bãi của thương nhân.
12. Trách nhiệm của thương nhân
a) Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành và các quy định tại Quy chế này khi tham gia hoạt động tạm nhập tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu của tỉnh Cao Bằng;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về kết quả hoạt động kinh doanh hàng tháng trước ngày 05 của tháng kế tiếp và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 13. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện báo cáo tháng, quý, năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, Ngành, các cơ quan liên quan về tình hình thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu của tỉnh Cao Bằng.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan quản lý chuyên ngành tại cửa khẩu và Ủy ban nhân dân các huyện trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng phối hợp thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo tháng, quý, năm theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị quản lý gửi về Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng để tổng hợp.
Điều 14. Khen thưởng, kỷ luật, xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thì được khen thưởng, nếu vi phạm thì bị xử lý, kỷ luật theo quy định.
2. Các thương nhân, doanh nghiệp vi phạm các quy định của pháp luật hiện hành và các quy định tại Quy chế này trong quá trình tham gia hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định.
3. Các thương nhân khi thực hiện hoạt động, kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu có hành vi vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc hoặc có vấn đề không phù hợp, yêu cầu các tổ chức, cá nhân, đơn vị liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban quản lý khu kinh tế tỉnh) để tổng hợp, đề xuất sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
…….., ngày …. tháng …. năm 20…. |
ĐƠN XIN
Đăng ký kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu của tỉnh Cao Bằng
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Căn cứ Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Cao Bằng V/v Ban hành Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ vào năng lực, kinh nghiệm của Doanh nghiệp (Công ty) trong việc kinh doanh hàng hóa tạm nhập, tái xuất.
Doanh nghiệp (Công ty....) kính trình UBND tỉnh Cao Bằng xem xét cho phép chúng tôi được tham gia kinh doanh hàng hóa tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu trong cửa khẩu tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Tên thương nhân: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………… Số điện thoại: ………………. Số fax: …………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……..do……. (tên cơ quan cấp) ………. cấp ngày .... tháng …. năm...
2. Nhóm hàng tái xuất: Công ty đăng ký thực hiện tái xuất hàng hóa thuộc Nhóm sau:
- Nhóm 1 (hàng hóa không cần mã số): □
- Nhóm 2 (hàng hóa kinh doanh có điều kiện): □
- Nhóm 3 (hàng đã qua sử dụng): □
(Đăng ký kinh doanh nhóm nào thì đánh dấu x vào nhóm đó).
3. Hồ sơ Kèm theo gồm: ………………….
4. Chúng tôi cam kết tuân thủ các quy định về kinh doanh hàng hóa tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu của tỉnh và các quy định hiện hành của pháp luật, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định đối với nhà nước.
Kính mong UBND tỉnh Cao Bằng xem xét cho phép./.
Nơi nhận: |
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện thí điểm việc giao cho Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả một số thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công thương tỉnh Sơn La Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Thúc đẩy hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 241/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công: Thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2017 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Hoa Lư Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dự toán công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống cầu, đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2016 công bố Chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng thực hiện cải cách hành chính năm 2015 của Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị định 112/2014/NĐ-CP quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 463/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ tín dụng Chương trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam - Phần Lan kèm theo Quyết định 1949/2003/QĐ-UB Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tiền thuê phòng nghỉ trong mỗi đợt khám, phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa qua cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2014 công bố cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm phối hợp tổ chức và quản lý công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức đóng góp, hỗ trợ, làm công tác từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Đồng Gia Điền tại xã An Hòa, huyện Tuy An vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài sản nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh một phần giá dịch vụ khám, chữa bệnh áp dụng cho cơ sở y tế công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm, thay thế cho bảng giá đất huyện Từ Liêm kèm theo Quyết định 63/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của lực lượng Dân phòng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 1000/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng, chống hạn và nhiễm mặn năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức sát hạch và chấm phúc khảo bài thi trong kỳ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 682/2010/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi miễn và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BCT quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với các trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 8948/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Danh mục hàng hóa thí điểm kinh doanh tạm nhập tái xuất qua lối mở Nà Lạn Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Nghị định 164/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 5928/QĐ-BCT năm 2013 Quy chế thí điểm hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa qua lối mở Nà Lạn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 27/08/2013
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quyết toán dự án hoàn thành Công trình: Cải tạo, sửa chữa trụ sở Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh và Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 45/2013/QĐ-TTg Quy chế điều hành hoạt động tại cửa khẩu biên giới đất liền Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2011 Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ các Quyết định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2003 và năm 2004 Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt định hướng phát triển khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 17/04/2013
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2008