Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại thôn, tổ dân phố của các xã, thị trấn thuộc huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 380/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 17/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 380/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 17 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI THÔN, TỔ DÂN PHỐ CỦA CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN BẢO YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông báo số 2269-TB/TU ngày 10/7/2018 của Thường trực Tỉnh ủy Lào Cai về chủ trương sáp nhập thôn, tổ dân phố giai đoạn 2018-2020; Thông báo số 3049-TB/TU ngày 12/4/2019 của Tỉnh ủy Lào Cai về chủ trương điều chỉnh Kế hoạch sáp nhập thôn, tổ dân phố giai đoạn 2018-2020 và sau năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sáp nhập thôn, tổ dân phố của các xã, thị trấn thuộc huyện Bảo Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 69/TTr-SNV ngày 10/02/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại 39 thôn, tổ dân phố mới (gồm 32 thôn, 07 tổ dân phố) sau khi sáp nhập thuộc huyện Bảo Yên, như sau:
- Thôn, tổ dân phố loại I là: 09 (trong đó 04 thôn, 05 tổ dân phố);
- Thôn, tổ dân phố loại II là: 30 (trong đó 28 thôn, 02 tổ dân phố);
- Thôn, tổ dân phố loại III: Không có.
(Có biểu phân loại số 01, 02 kèm theo)
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND huyện Bảo Yên; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn có thôn, tổ dân phố sáp nhập căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu số 1
TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN LOẠI THÔN MỚI SAU KHI SÁP NHẬP THUỘC HUYỆN BẢO YÊN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 380/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Tên thôn TDP/huyện, TP |
Tiêu chí quy mô hộ gia đình |
Tiêu chí diện tích tự nhiên |
Tiêu chí các yếu tố đặc thù |
Tổng số điểm |
Kết quả phân loại |
||||||||||||
Tổng số hộ (hộ) |
Số điểm (tối đa 200 điểm) |
Tổng diện tích (ha) |
Số điểm (tối đa 100 điểm) |
Tổng điểm của các yếu tố đặc thù (tối đa 50 điểm) |
Yếu tố khu vực |
Yếu tố An ninh trật tự |
Yếu tố hộ là người dân tộc thiểu số |
Yếu tố hộ nghèo |
||||||||||
Thôn ĐBKK (xã Khu vực I, II) và xã thuộc khu vực |
Số điểm |
Thôn phức tạp AN TT |
Số điểm |
Số hộ (hộ) |
Tỷ lệ % |
Số điểm |
Số hộ nghèo |
Tỷ lệ % |
Số điểm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 9+ 11+14+17 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 = 12/3 |
14 |
15 |
16 = 15/3 |
17 |
18 = 4+6+7 |
19 |
I |
Xã Long Khánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản 3 |
140 |
120 |
1631 |
100 |
40 |
Xã KV III |
20 |
|
|
140 |
100 |
10 |
59 |
42.14 |
10 |
260 |
Loại 1 |
II |
Xã Long Phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thôn Bó |
82 |
82 |
442.46 |
94.2 |
35 |
Xã KV III |
20 |
|
|
82 |
100 |
10 |
17 |
20.73 |
5 |
211 |
Loại 2 |
III |
Xã Điện Quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản 1 |
108 |
104 |
568.5 |
100 |
35 |
Xã KV III |
20 |
|
|
104 |
96.3 |
10 |
24 |
22.22 |
5 |
239 |
Loại 2 |
4 |
Bản Khao |
105 |
102.5 |
538.5 |
100 |
40 |
Xã KV III |
20 |
|
|
100 |
95.24 |
10 |
48 |
45.71 |
10 |
243 |
Loại 2 |
5 |
Bản Trang |
109 |
104.5 |
955.9 |
100 |
30 |
Xã KV III |
20 |
|
|
109 |
100 |
10 |
18 |
16.51 |
|
235 |
Loại 2 |
IV |
Xã Bảo Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thôn Bông 1-2 |
124 |
112 |
513.70 |
100 |
40 |
Xã KV III |
20 |
|
|
116 |
93.55 |
10 |
60 |
48.39 |
10 |
252 |
Loại 1 |
7 |
Thôn Tắp 1 |
78 |
78 |
233.4 |
66.7 |
35 |
Xã KV III |
20 |
|
|
71 |
91.03 |
10 |
24 |
30.77 |
5 |
179.7 |
Loại 2 |
8 |
Thôn Tắp 2 |
120 |
110 |
493.04 |
99.3 |
35 |
Xã KV III |
20 |
|
|
71 |
59.17 |
10 |
37 |
30.83 |
5 |
244.3 |
Loại 2 |
9 |
Thôn Bông 4 |
83 |
83 |
397.73 |
89.8 |
40 |
Xã KV III |
20 |
|
|
81 |
97.59 |
10 |
45 |
54.22 |
10 |
212.8 |
Loại 2 |
V |
Xã Xuân Thượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thôn 1 Là |
98 |
98 |
451 |
95.1 |
30 |
Xã KV III |
20 |
|
|
98 |
100 |
10 |
11 |
11.22 |
|
223.1 |
Loại 2 |
11 |
Thôn 2 Là |
101 |
100.5 |
295 |
79 |
30 |
Xã KV III |
20 |
|
|
101 |
100 |
10 |
11 |
10.89 |
|
209.5 |
Loại 2 |
12 |
Thôn 3 Là |
92 |
92 |
470 |
97 |
40 |
Xã KV III |
20 |
x |
10 |
92 |
100 |
10 |
10 |
10.87 |
|
229 |
Loại 2 |
VI |
Xã Xuân Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Thôn Qua |
92 |
92 |
1.012.7 |
100 |
40 |
Xã KV III |
20 |
|
|
92 |
100 |
10 |
48 |
52.17 |
10 |
232 |
Loại 2 |
14 |
Thôn Lụ |
119 |
109.5 |
434.60 |
93.5 |
35 |
Xã KV III |
20 |
|
|
114 |
95.8 |
10 |
38 |
31.93 |
5 |
238 |
Loại 2 |
15 |
Thôn Nhàm |
139 |
119.5 |
535.50 |
100 |
35 |
Xã KV III |
20 |
|
|
139 |
100 |
10 |
49 |
35.25 |
5 |
254.5 |
Loại 1 |
16 |
Thôn Mai Thương |
150 |
125 |
462.00 |
96.2 |
45 |
Xã KV III |
20 |
X |
10 |
148 |
98.67 |
10 |
46 |
30.67 |
5 |
266.2 |
Loại 1 |
VII |
Xã Nghĩa Đô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Bản Lằng Đáp |
98 |
98 |
437.4 |
93.4 |
25 |
Xã KV II |
15 |
|
|
98 |
100 |
10 |
19 |
19.39 |
|
216.4 |
Loại 2 |
18 |
Bản Ràng |
96 |
96 |
446.81 |
94.7 |
25 |
Xã KV II |
15 |
|
|
96 |
100.00 |
10 |
10 |
10.42 |
|
215.7 |
Loại 2 |
19 |
Bản Mường Kem |
101 |
100.5 |
341.26 |
84.1 |
25 |
Xã KV II |
15 |
|
|
101 |
100.00 |
10 |
11 |
10.89 |
|
209.6 |
Loại 2 |
20 |
Bản Thâm Mạ |
88 |
88 |
325.53 |
82.5 |
30 |
Thôn KV III |
20 |
|
|
88 |
100.00 |
10 |
11 |
12.50 |
|
200.5 |
Loại 2 |
21 |
Bản Nà Luông |
111 |
105.5 |
261.38 |
72.3 |
25 |
Xã KV II |
15 |
|
|
109 |
98.20 |
10 |
13 |
11.71 |
|
202.8 |
Loại 2 |
VIII |
Xã Lương Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Thôn Sài 1 |
100 |
100 |
533 |
100 |
25 |
Xã KV II |
15 |
|
|
100 |
100.00 |
10 |
1 |
1.00 |
|
225 |
Loại 2 |
23 |
Thôn Lương Hải |
103 |
101.5 |
528 |
100 |
25 |
Xã KV II |
15 |
|
|
103 |
100.0 |
10 |
5 |
4.9 |
|
226.5 |
Loại 2 |
IX |
Xã Vĩnh Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Bản Nặm Pạu |
119 |
109.5 |
432.2 |
93.2 |
35 |
Xã KV III |
20 |
|
|
118 |
99.16 |
10 |
35 |
29.41 |
5 |
237.7 |
Loại 2 |
25 |
Bản Nặm Kỳ |
94 |
94 |
247.6 |
69.5 |
35 |
Xã KV III |
20 |
|
|
94 |
100.00 |
10 |
26 |
27.66 |
5 |
198.5 |
Loại 2 |
26 |
Bản Khuổi Vèng |
100 |
100 |
152.69 |
50.5 |
30 |
Xã KV III |
20 |
|
|
100 |
100.00 |
10 |
6 |
6.00 |
|
180.5 |
Loại 2 |
27 |
Bản Nà Pồng |
91 |
91 |
119.68 |
50 |
30 |
Xã KV III |
20 |
|
|
91 |
100.00 |
10 |
5 |
5.49 |
|
171 |
Loại 2 |
28 |
Bản Khuổi Phường |
90 |
90 |
138.18 |
50 |
30 |
Xã KV III |
20 |
|
|
90 |
100.00 |
10 |
4 |
4.44 |
|
170 |
Loại 2 |
X |
Xã Kim Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Thôn 2 Nhai Tẻn |
88 |
88 |
569 |
100 |
35 |
Xã KV III |
20 |
|
|
88 |
100.00 |
10 |
41 |
46.59 |
5 |
223 |
Loại 2 |
30 |
Thôn Bảo Ân |
125 |
112.5 |
543 |
100 |
30 |
Xã KV III |
20 |
|
|
125 |
100.00 |
10 |
17 |
13.60 |
|
242.5 |
Loại 2 |
XI |
Xã Cam Cọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Thôn Lỵ 1-2 |
110 |
105 |
478.09 |
97.8 |
35 |
Xã KV III |
20 |
|
|
106 |
96.36 |
10 |
23 |
20.91 |
5 |
237.8 |
Loại 2 |
32 |
Thôn Lỵ 2-3 |
105 |
102.5 |
230.91 |
66.2 |
25 |
Xã KVIII |
20 |
|
|
33 |
31.43 |
5 |
14 |
13.33 |
|
193.7 |
Loại 2 |
|
Tổng cộng là 32 thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sau khi sáp nhập thì 32 thôn mới của huyện Bảo Yên được phân loại như sau: Loại I là 04 thôn, loại II là 28 thôn (không có thôn loại III)./.
Biểu số 02
TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN LOẠI TỔ DÂN PHỐ MỚI SAU KHI SÁP NHẬP THUỘC HUYỆN BẢO YÊN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 380/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Tên thôn (bản)/huyện, TP |
Tiêu chí quy mô hộ gia đình |
Tiêu chí diện tích tự nhiên |
Tiêu chí các yếu tố đặc thù |
Tổng số điểm |
Kết quả phân loại |
||||||||||||
Tổng số hộ (hộ) |
Số điểm (tối đa 200 điểm) |
Tổng diện tích (ha) |
Số điểm (tối đa 100 điểm) |
Tổng điểm của các yếu tố đặc thù (tối đa 50 điểm) |
Yếu tố khu vực |
Yếu tố An ninh trật tự |
Hộ sản xuất Nông nghiệp |
Yếu tố hộ nghèo |
||||||||||
Thôn ĐBKK (xã Khu vực I, II) và xã thuộc khu vực |
Số điểm |
Thôn phức tạp AN TT |
Số điểm |
Số hộ (hộ) |
Tỷ lệ % |
Số điểm |
Số hộ nghèo |
Tỷ lệ % |
Số điểm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 9+ 11+14+17 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 = 12/3 |
14 |
15 |
16 = 15/3 |
17 |
18 = 4+6+7 |
19 |
I |
Thị trấn Phố Ràng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
1 |
Tổ dân phố 2A |
251 |
200.5 |
253.73 |
100 |
10 |
Khu vực I |
10 |
|
|
10 |
4.0 |
|
4 |
1.6 |
|
310.5 |
Loại 1 |
2 |
Tổ dân phố 2B |
129 |
129 |
173.15 |
100 |
10 |
Khu vực I |
10 |
|
|
20 |
15.5 |
|
5 |
3.9 |
|
239 |
Loại 2 |
3 |
Tổ dân phố 5A |
194 |
172 |
13.02 |
43 |
10 |
Khu vực I |
10 |
|
|
|
0.0 |
|
3 |
5.3 |
|
225 |
Loại 2 |
4 |
Tổ dân phố 7 |
266 |
200 |
63.54 |
81.77 |
10 |
Khu vực I |
10 |
|
|
15 |
5.6 |
|
3 |
1.1 |
|
291.8 |
Loại 1 |
5 |
Tổ dân phố 8 |
261 |
200 |
138.42 |
100 |
10 |
Khu vực I |
10 |
|
|
38 |
14.6 |
|
4 |
1.5 |
|
310 |
Loại 1 |
6 |
Tổ dân phố 9A |
209 |
179.5 |
122.47 |
100 |
10 |
Khu vực I |
10 |
|
|
22 |
10.5 |
|
2 |
1.0 |
|
289.5 |
Loại 1 |
7 |
Tổ dân phố 9B |
165 |
157.5 |
225.26 |
100 |
15 |
Khu vực I |
10 |
|
|
50 |
30.3 |
5 |
5 |
3.0 |
|
272.5 |
Loại 1 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sau khi sáp nhập thì 07 tổ dân phố mới của huyện Bảo Yên được phân loại như sau: TDP loại I là 5, TDP loại II là 2 (không có TDP loại III)./.
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Nghị quyết 30/NQ-HĐND về thành lập, đặt tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 05/01/2021
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về thống nhất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập ấp trên địa bàn thị xã Giá Rai, huyện Vĩnh Lợi và huyện Hoà Bình, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 (lần thứ 4) Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2020, tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về hợp nhất Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Tiền Giang, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang thành Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 15/03/2019
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019 Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 18/03/2019
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án, công trình được phép thu hồi đất; dự án, công trình được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 16/02/2019
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng và thông qua danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch mạng lưới điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng-an ninh năm 2018 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 và kế hoạch sử dụng đất năm 2018 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 17/07/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020” Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về biên chế công chức tỉnh Kon Tum năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 2 và trước kỳ họp thứ 3 - Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình hoạt động giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 về thông qua danh mục công trình, dự án được phép thu hồi đất; công trình, dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/06/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh (lần 2) đối với giáo dục thường xuyên trong Quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết 27/NĐ-HĐND về Quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND và Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô do Hộ đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2015 thành lập thôn Sông Ngân thuộc xã Linh Thượng, huyện Gio Linh; thôn Pi Rao thuộc xã A Ngo, huyện Đakrông; thôn Làng Vây thuộc xã Tân Long và thôn Chai thuộc xã Hướng Việt, huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2015 về dự án thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2015 về cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 (lần thứ ba) Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2014 về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 11/2001/NQ.HĐNDT.6 về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Nghị quyết 27/NQ-HĐND về quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Đề án thành lập Thị trấn Vũ Quý, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND và 24/2009/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 26/04/2013
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2012 về biên chế sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 30/NQ-HĐND phê duyệt biên chế công chức năm 2012 trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 30/NQ-HĐND về danh mục công trình quan trọng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2010 - 2015 được ưu tiên tập trung đầu tư Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 1998 về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh – khoá V Ban hành: 06/08/1998 | Cập nhật: 17/07/2014