Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch mạng lưới điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: 30/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 08/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐIỂM ĐỖ XE, BÃI ĐỖ XE THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 243/TTr-UBND ngày 15/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định Quy hoạch mạng lưới các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (có Đề án, bảng biểu, phụ lục kèm theo) với nội dung chính sau:

1. Quan điểm:

· Phát triển mạng lưới các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chung thành phố, quy hoạch phát triển giao thông vận tải, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch liên quan.

· Bãi đỗ xe, điểm đỗ xe là hạ tầng đô thị quan trọng để tổ chức giao thông hiệu quả; quy hoạch bãi đỗ xe, điểm đỗ xe nhằm nâng cao công tác tổ chức giao thông đáp ứng nhu cầu đỗ xe ngày càng gia tăng của xã hội, hướng đến mục tiêu trở thành thành phố Cảng xanh, văn minh, hiện đại.

· Dành quỹ đất hợp lý để phát triển mạng lưới bãi đỗ xe, điểm đỗ xe với quy mô, loại hình, chức năng các bãi đỗ xe, điểm đỗ xe phù hợp với điều kiện đặc thù và nhu cầu đỗ xe của từng khu vực.

· Áp dụng mô hình các bãi đỗ xe, điểm đỗ xe thông minh, ứng dụng công nghệ hiện đại thông minh trong quản lý, khai thác nhằm giảm ùn tắc giao thông, nâng cao hiệu quả khai thác và tăng cường công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường.

· Các công trình đầu tư xây dựng bãi đỗ xe, điểm đỗ xe phải được thiết kế thẩm mỹ, có công năng và hiệu quả sử dụng cao, hài hòa với tổng thể cảnh quan đô thị thành phố.

· Đa dạng hoá nguồn vốn đầu tư, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư mạng lưới các bãi đỗ xe, điểm đỗ xe; ưu tiên đầu tư một số bãi đỗ xe, điểm đỗ xe tại các khu vực trung tâm thành phố (các quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân).

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung:

Phát triển mạng lưới điểm đỗ xe, bãi đỗ xe theo hướng đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông; đáp ứng nhu cầu đỗ xe của người dân và xã hội với chất lượng ngày càng cao; góp phần thực hiện mục tiêu phát triển thành phố Hải Phòng thành đô thị loại đặc biệt và thành phố Cảng xanh, văn minh, hiện đại.

b) Mục tiêu cụ thể:

· Quy hoạch đến năm 2020 tổng diện tích đất bến bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng chiếm 0,40% - 0,45% đất xây dựng đô thị.

· Quy hoạch đến năm 2025 tổng diện tích đất bến bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng chiếm 0,45% - 0,50% đất xây dựng đô thị. Tỷ lệ diện tích bãi đỗ xe, điểm đỗ xe ngầm, cao tầng đạt 2% - 5% so với tổng diện tích đất bãi đỗ xe, điểm đỗ xe. Tỷ lệ ứng dụng công nghệ thông minh vào quản lý, khai thác các bãi đỗ xe, điểm đỗ xe đến năm 2025 đạt 5% - 10% tổng số lượng quy hoạch bãi đỗ xe, điểm đỗ xe. Đầu tư xây dựng 2-3 bãi đỗ xe ngầm, cao tầng, thông minh tại một số khu vực các quận trung tâm.

c) Định hướng đến năm 2030:

· Cơ bản phát triển hoàn thiện mạng lưới bến, điểm đỗ xe, bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố, đáp ứng nhu cầu đỗ xe với chất lượng dịch vụ cao và ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý, khai thác.

· Tổng diện tích đất bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng chiếm 0,50% - 0,55% diện tích đất xây dựng đô thị; Tỷ lệ diện tích bãi đỗ xe, điểm đỗ xe ngầm, cao tầng đạt 5% - 10% so với tổng diện tích đất bãi đỗ xe, điểm đỗ xe.

· Tỷ lệ ứng dụng công nghệ thông minh vào quản lý, khai thác các bãi đỗ xe, điểm đỗ xe đạt 10% - 15% tổng số lượng quy hoạch bãi đỗ xe, điểm đỗ xe.

· Ưu tiên bố trí xây dựng bãi đỗ xe ngầm và cao tầng tại khu vực các quận trung tâm thành phố (các quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân).

3. Quy hoạch bãi đỗ xe, điểm đỗ xe

a) Bãi đỗ xe công cộng:

Quy hoạch đến năm 2020 trên địa bàn thành phố hình thành 173 bãi đỗ xe với tổng diện tích 96,34 ha.

Đến năm 2025 quy hoạch 241 bãi đỗ xe với tổng diện tích 136,89 ha. Trong đó: duy trì 173 bãi đỗ xe hiện có và xây dựng mới 68 bãi đỗ xe với tổng diện tích tăng thêm 40,55 ha.

Đến năm 2030 quy hoạch 305 bãi đỗ xe với tổng diện tích 166,23 ha. Trong đó: duy trì 241 bãi đỗ xe hiện có và xây dựng mới 64 bãi đỗ xe với tổng diện tích tăng thêm 29,34 ha.

b) Bãi đỗ xe hàng:

Đến năm 2020 quy hoạch 21 bãi đỗ xe hàng (xây dựng mới) với tổng diện tích là 29,2 ha.

Đến năm 2025 quy hoạch 26 bãi đỗ xe hàng với tổng diện tích là 34,29 ha. Trong đó nâng cấp 21 bãi đã hình thành trong giai đoạn trước năm 2020 và xây dựng mới 05 bãi đỗ xe hàng tổng diện tích tăng thêm so với năm 2020 là 5,09 ha.

Đến năm 2030 quy hoạch 33 bãi đỗ xe hàng với tổng diện tích là 37,6 ha. Trong đó, nâng cấp 26 bãi đã hình thành trước năm 2025 và xây dựng mới 7 bãi đỗ xe hàng tổng diện tích tăng thêm so với năm 2025 là 3,31 ha (chi tiết tại Phụ lục 01).

c) Điểm đỗ xe:

Đến năm 2020 quy hoạch 22 điểm xe trên một số các tuyến đường với tổng diện tích là 1,9651 ha (chi tiết tại Phụ lục 01).

4. Quy hoạch bến xe khách (BXK):

a) Quy hoạch đến năm 2020:

Trên địa bàn thành phố có 17 bến xe khách với tổng diện tích 27,30 ha (chi tiết tại Phụ lục 02). Trong đó:

Xây mới 08 bến xe khách với tổng diện tích 20,71 ha: BXK Hải Thành - quận Dương Kinh; BXK Vĩnh Niệm - quận Lê Chân; BXK phía Nam - quận Kiến An; BXK phía Đông - quận Hải An; BXK Minh Đức - huyện Thủy Nguyên; BXK Tiên Lãng - huyện Tiên Lãng; BXK Đại Hợp - huyện Kiến Thụy; BXK Cát Hải - huyện Cát Hải.

Nâng cấp, duy trì hoạt động 06 bến xe khách với tổng diện tích 6,59 ha gồm: BXK Thượng Lý - quận Hồng Bàng, BXK phía Bắc - huyện Thủy Nguyên, BXK Vĩnh Bảo - huyện Vĩnh Bảo, BXK Đồ Sơn - quận Đồ Sơn, BXK Kiến Thụy- huyện Kiến Thụy, BXK An Lão - huyện An Lão.

Chuyển đổi mục đích sử dụng 03 bến xe khách liên tỉnh BXK Cầu Rào - quận Ngô Quyền, BXK Niệm Nghĩa - quận Lê Chân, BXK Lạc Long - quận Hồng Bàng thành điểm đầu cuối xe buýt, bãi đỗ xe và kết hợp với thương mại dịch vụ.

b) Quy hoạch đến năm 2025:

Trên địa bàn thành phố có 18 bến xe khách với tổng diện tích 29,02 ha (chi tiết tại Phụ lục 02). Trong đó:

Xây dựng mới 07 bến xe khách với tổng diện tích 4,61 ha: BXK Đồ Sơn mới; BXK Quảng Thanh - huyện Thủy Nguyên; BXK Hùng Thắng - huyện Tiên Lãng; BXK Nam Am - huyện Vĩnh Bảo; BXK Hà Phương - huyện Vĩnh Bảo; BXK Kiến Thụy mới - huyện Kiến Thụy; BXK An Lão mới - huyện An Lão.

Chuyển đổi công năng 3 bến xe khách phục vụ điểm đầu cuối xe buýt và bãi đỗ xe kết hợp với thương mại dịch vụ gồm có: BXK Đồ Sơn cũ - quận Đồ Sơn; BXK Kiến Thụy cũ - huyện Kiến Thủy, BXK An Lão cũ - huyện An Lão.

c) Định hướng đến năm 2030:

Cơ bản hoàn thiện mạng lưới bến xe khách theo hướng đồng bộ với kết cấu hạ tầng đô thị kết nối hợp lý với các phương thức vận tải khác; đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân với chất lượng ngày càng cao. Đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hải Phòng có tổng 21 bến xe khách với tổng diện tích 33,72 ha (chi tiết tại Phụ lục 02). Trong đó:

Xây dựng mới 03 bến xe khách với tổng diện tích 4,7ha: BXK. Tây Bắc - huyện An Dương; BXK. phía Tây - quận Hồng Bàng; BXK phía Tây 2 - huyện An Lão.

5. Nhu cầu vốn đầu tư và nhu cầu quỹ đất dành cho bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe

a) Nhu cầu vốn đầu tư cho bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe:

- Giai đoạn 2017 - 2020: Tổng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng bến, bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng là 1.245 tỷ đồng, trong đó ngân sách nhà nước chiếm không quá 20% (chi tiết tại Phụ lục 03).

- Giai đoạn 2021 - 2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng là 2.686 tỷ đồng, trong đó ngân sách nhà nước chiếm không quá 20% (chi tiết tại Phụ lục 03).

b) Nhu cầu quỹ đất dành cho bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe:

- Đến năm 2020, diện tích đất dành cho bến bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng quy hoạch đạt 154,82 ha tăng 134,92 ha so với hiện trạng năm 2016;

- Đến năm 2025 diện tích đất dành cho bến bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng quy hoạch đạt 205,90 ha tăng 51,08 ha so với năm 2020;

- Đến năm 2030, diện tích đất bến bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng quy hoạch đạt 243,94 ha tăng 38,04 ha so với năm 2025.

6. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2017 - 2020:

Các công trình ưu tiên đầu tư là các công trình nhằm sớm giải quyết nhu cầu cấp thiết, bức xúc của doanh nghiệp và người dân trong việc đi lại và đỗ xe góp phần chỉnh trang đô thị, phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và cần sớm đầu tư xây dựng mới và nâng cấp, cải tạo trong giai đoạn 2017 - 2020 (chi tiết tại Phụ lục 04).

7. Các giải pháp thực hiện (gồm 05 nhóm giải pháp chính):

- Giải pháp về huy động vốn đầu tư

- Giải pháp về hình thành quỹ đất xây dựng

- Giải pháp về quản lý nhà nước

- Giải pháp về quản lý khai thác

- Các giải pháp khác

(Chi tiết các giải pháp trong Đán)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, tổ chức công bố công khai Quy hoạch và tổ chức quản lý, triển khai Quy hoạch; xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố theo qui định.

2. Giao thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08/12/2017.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH, Chính phủ;
- VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu (UBTVQH);
- Bộ GTVT;
- TT TU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn đ
ại biểu Quốc hội HP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Các đ
ại biểu HĐND TP khóa XV;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH HP, UBND TP;
- Các s
ở, ban, ngành, đoàn thể TP:
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận/huyện;
- CVP, các PCVP HĐND TP;
- Báo HP, Đài PT&TH HP;
- Công báo TP, C
ổng TTĐTTP (để đăng);
- Các CV VP HĐND TP;
- Lưu: VT, H
ồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Lê Văn Thành

 

PHỤ LỤC 01

QUY HOẠCH BÃI ĐỖ XE, ĐIỂM ĐỖ XE THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017)

PL01a: Quy hoạch bãi đỗ xe hàng

TT

Phường, xã

Quy hoạch
đến năm 2020 (m2)

Quy hoạch
đến năm 2025 (m2)

Quy hoạch
đến năm 2030 (m2)

1

Xã Hồng Phong

1.500

1.500

1.500

2

Xã An Hòa

1.500

1.500

1.500

3

Xã Đại Bản

2.000

2.000

2.000

4

Xã An Hồng

1.500

1.500

1.500

5

P. Trại Chuối

3.500

3.500

3.500

6

Xã Kiền Bái

1.500

1.500

1.500

7

Xã An Lư

1.500

1.500

1.500

8

Xã Thủy Triều

1.000

1.000

1.000

9

Xã Ngũ Lão

2.500

2.500

2.500

10

Xã Tam Hưng

2.000

2.000

2.000

11

P. Đông Hải 1

1.000

1.000

1.000

12

P. Đông Hải 2

50.000

50.000

50.000

13

P. Đông Hải 2

20.000

20.000

20.000

14

P. Đông Hải 2

48.000

48.000

48.000

15

P. Đông Hải 2

45.000

45.000

45.000

16

P. Đa Phúc

10.000

10.000

10.000

17

P. Anh Dũng

5.000

5.000

5.000

18

Xã Ngũ Phúc

2.500

2.500

2.500

19

P. Quán Tr

2.000

2.000

2.000

20

Xã Nghĩa L

50.000

50.000

50.000

21

Xã Đồng Bài

40.000

40.000

40.000

22

P. Đằng Giang

 

1.500

1.500

23

P. Hưng Đạo

 

21.900

21.900

24

P. Hoà Nghĩa

 

 

1.400

25

P. Hoà Nghĩa

 

 

6.700

26

Xã Quang Phục

 

5.000

5.000

27

Xã Tiên Cường

 

12.500

12.500

28

Xã Giang Biên

 

 

2.000

29

Xã An Hòa

 

 

5.000

30

Xã Cổ Am

 

 

5.500

31

Xã Trường Thọ

 

10.000

10.000

32

Xã Quang Trung

 

 

5.000

33

Xã Chiến Thắng

 

 

7.500

Tổng

292.000

342.900

376.000

 

PL01b: Quy hoạch các điểm đỗ xe đến năm 2020

TT

Tuyến phố

Quận

Phường

Diện tích đỗ xe (m2)

Sức chứa (chỗ)

Rộng mặt (m)

Rộng hè (m)

Ghi chú

1

Quang Trung

Hồng Bàng

Phạm Hồng Thái, Phan Bội Châu

1.400

95

10

6

x

2

Trần Hưng Đạo

Hồng Bàng

Hoàng Văn Thụ, Minh Khai

1.500

100

11

6

 

3

Trần Phú

Hồng Bàng

Hoàng Văn Thụ, Minh Khai

1.450

95

10,5

6

x

4

Nguyễn Đức Cảnh

Hồng Bàng

Quang Trung, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái

1.000

65

11

4

 

5

Tuyến ngang 3; 7; 8 dải trung tâm TP

Hồng Bàng

 

300

20

15

4 -- 6

 

6

Minh Khai

Hồng Bàng

Minh Khai

250

15

 

 

 

Hồng Bàng

Hoàng Văn Th

300

20

9

6

 

7

Lý Tự Trọng

Hồng Bàng

Minh Khai

250

15

8

6

 

Hồng Bàng

Hoàng Văn Th

138

10

8

6

 

8

Hồ Xuân Hương

Hồng Bàng

Minh Khai

225

15

10

 

 

9

Điện Biên Ph

Hồng Bàng

Minh Khai

725

50

12

4

 

10

Hoàng văn Th

Hồng Bàng

Minh Khai

250

15

10

 

 

Hồng Bàng

Hoàng văn Th

750

50

10

 

 

11

Trần quang Khải

Hồng Bàng

Hoàng Văn Th

375

25

10,5

5

x

Hồng Bàng

Quang Trung

200

13

10,5

5

x

12

Đinh Tiên Hoàng

Hồng Bàng

Hoàng Văn Th

600

40

10

5

x

13

Tam Bạc

Hồng Bàng

Phan Bội Châu

250

15

10

 

 

14

Lạch Tray

Ngô quyền

Lạch Tray

3.184

210

18

7

x

15

Lê Lợi

Ngô quyền

Lê lợi, Gia Viên

960

64

10,5

6

 

16

Văn Cao

Ngô quyền

Đằng Giang

3.798

252

18

7

 

Hải An

Đằng Lâm

17

Phạm Ngũ Lão

Ngô quyền

Lương Khánh Thiện

250

15

10

5

x

18

Trần Bình Trọng

Ngô quyền

Lương Khánh Thiện

120

8

15

9

 

19

Lương Khánh Thiện

Ngô quyền

Lương Khánh Thiện

278

18

8

6

 

20

Lê Thánh Tông

Ngô quyền

Máy Tơ, Máy Chai

316

20

14

5

 

21

Tô Hiệu

Lê Chân

Trại Cau, Hồ Nam

594

40

14

6,5

x

22

Trần Nguyên Hãn

Lê Chân

Niệm Nghĩa, Cát Dài

188

12

12

9,7

 

 

Tổng

 

 

19.651

1.297

 

 

 

* Ghi chú: x cấm đỗ xe giờ cao điểm sáng (7h - 9h), cao điểm chiều (16h - 18h).

 

PHỤ LỤC 02

QUY HOẠCH CÁC BẾN XE KHÁCH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017)

PL02a: Quy hoạch các bến xe khách đến năm 2020

TT

Tên bến xe

Vị trí

Quy hoạch đến 2020

Ghi chú

Diện tích (m2)

Loại bến

1

BXK. Cầu Rào

Đường Thiên Lôi – quận Ngô Quyền,

10.634

-

Chuyển đổi mục đích sử dụng

2

BXK. Niệm Nghĩa

273 Trần Nguyên Hãn - quận Lê Chân

9.063

-

3

BXK. Lạc Long

22 Cù Chính Lan - quận Hồng Bàng

6.039

-

4

BXK. Thượng Lý

Phường Sở Dầu, Hồng Bàng

10.986

Loại 2

Hiện trạng

5

BXK. phía Bắc TP Hải Phòng

Kênh Giang - huyện Thủy Nguyên

17.857

Loại 1

Hiện trạng

6

BXK. Vĩnh Bảo

Thị trấn Vĩnh Bảo, TP Hải Phòng

8.095

Loại 3

Hiện trạng

7

BXK. Đồ Sơn

110 Lý Thánh Tông – quận Đồ Sơn

760

Loại 6

Hiện trạng

8

BXK. Kiến Thụy

Thị trấn Núi Đối - huyện Kiến Thụy

990

Loại 6

Hiện trạng

9

BXK. An Lão

Xã An Thắng - huyện An Lão

1.519

Loại 6

Hiện trạng

10

BXK. phía Nam

Tràng Minh - quận Kiến An

15.000

Loại 3

Xây mới

11

BXK. phía Đông

Tràng Cát - Tân Vũ (quận Hải An)

30.000

Loại 3

Xây mới

12

BXK. Hải Thành

Hải Thành - quậnDương Kinh

65.000

Loại 3

Xây mới

13

BXK. Vĩnh Niệm

Vĩnh Niệm-quận Lê Chân

27.111

Loại 3

Xây mới

14

BXK. Minh Đức

Minh Đức - Thủy Nguyên

2.500

Loại 5

Xây mới

15

BXK. Tiên Lãng

Gần đường nối QL 10-5 thị trấn Tiên Lãng

15.000

Loại 4

Xây mới

16

BXK. Đại Hợp Kiến Thụy

Xã Đại Hơp, huyện Kiến Thụy

2.500

Loại 4

Xây mới

17

BXK. Cát Hải

Bến Gót, huyện Cát Hải

50.000

Loại 4

Xây mới

Tổng

273.054

 

 

 

PL02b: Quy hoạch các bến xe khách đến năm 2025

TT

Tên bến xe

Vị trí

Quy hoạch đến 2025

Ghi chú

Diện tích (m2)

Loại bến

1

BXK. Thượng Lý

P. Sở Dầu, Hồng Bàng

10.986

Loại 1

Nâng cấp

2

BXK. phía Bắc TP Hải Phòng

X. Kênh Giang, Thủy Nguyên

17.857

Loại 1

Hiện trạng

3

BXK. Vĩnh Bảo

Thị trấn Vĩnh Bảo

8.095

Loại 3

Hiện trạng

4

BXK. phía Nam

P. Tràng Minh - Kiến An

15.000

Loại 1

Nâng cấp

5

BXK. phía Đông

Tràng Cát - Tân Vũ (Hải An)

30.000

Loại 1

Nâng cấp

6

BX. Hải Thành

Hải Thành - Dương Kinh

65.000

Loại 1

Nâng cấp

7

BX. Vĩnh Niệm

Vĩnh Niệm - Lê Chân

27.111

Loại 1

Nâng cấp

8

BX. Minh Đức

Minh Đức - Thủy Nguyên

2.500

Loại 4

Nâng cấp

9

BX. Tiên Lãng

Gần đường nối QL 10-5 thị trấn Tiên Lãng

15.000

Loại 3

Nâng cấp

10

BX. Đại Hợp

Xã Đại Hơp - Kiến Thụy

2.500

Loại 4

Nâng cấp

11

BX. Cát Hải

Bến Gót - Cát Hải

50.000

Loại 2

Nâng cấp

12

BX. Đồ Sơn mới

Gần đường 403 phường Minh Đức, Đồ Sơn

16.600

Loại 3

Xây mới

13

BX. Quảng Thanh

Quảng Thanh - Thủy Nguyên

5.000

Loại 4

Xây mới

14

BX. An Lão mới

Thị trấn An Lão

7.000

Loại 3

Xây mới

15

BX. Hùng Thắng

Hùng Thắng - Tiên Lãng

5.000

Loại 4

Xây mới

16

BX. Nam Am

Xã Tam Cường, Vĩnh Bảo

2.500

Loại 4

Xây mới

17

BX. Hà Phương

Xã Tam Cường, Vĩnh Bảo

5.000

Loại 4

Xây mới

18

BX. Kiến Thụy mới

Ngã tư Trà Phương, xã Thụy Hương, huyện Kiến Thụy

5.000

Loại 3

Xây mới

Tổng

290.149

18 bến

 

Các bến xe chuyển đổi công năng sử dụng

1

BXK. Cầu Rào

Đường Thiên Lôi – quận Ngô Quyền,

1.0634

Điểm đầu, điểm cuối xe buýt; kết hợp với công viên cây xanh

2

BXK. Niệm Nghĩa

273 Trần Nguyên Hãn - quận Lê Chân

9.063

Bãi đỗ xe kết hợp với trung tâm thương mại dịch vụ

3

BXK. Lạc Long

22 Cù Chính Lan - quận Hồng Bàng

6.039

Bãi đỗ xe kết hợp trung tâm thương mại và dịch vụ

4

BXK. Đồ Sơn

110 Lý Thánh Tông, Đồ Sơn, Hải Phòng

759,9

Điểm đầu, điểm cuối xe buýt

5

BXK. Kiến Thụy

114 tổ dân phố Cầu Đen, thị trấn Núi Đối, Kiến Thụy

990

Bãi đỗ xe

6

BXK. An Lão

Xã An Thắng - An Lão

1.519

Bãi đỗ xe

Tổng

29.005

 

 

PL02c: Quy hoạch các bến xe khách đến năm 2030

TT

Tên bến xe

Vị trí

Quy hoạch đến 2030

Ghi chú

Diện tích (m2)

Loại bến

1

BXK. Thượng Lý

P. Sở Dầu, Hồng Bàng

10.986

Loại 1

Nâng cấp

2

BXK. phía Bắc TP Hải Phòng

X. Kênh Giang, Thủy Nguyên

17.857

Loại 1

Hiện trạng

3

BXK. Vĩnh Bảo

Thị trấn Vĩnh Bảo

8.095

Loại 3

Hiện trạng

4

BXK. phía Nam

P. Tràng Minh - Kiến An

15.000

Loại 1

Nâng cấp

5

BXK. phía Đông

Tràng Cát - Tân Vũ (Hải An)

30.000

Loại 1

Nâng cấp

6

BXK. Hải Thành

P.Hải Thành - Dương Kinh

65.000

Loại 1

Nâng cấp

7

BXK. Vĩnh Niệm

P.Vĩnh Niệm - Lê Chân

27.111

Loại 1

Nâng cấp

8

BXK. Minh Đức

X.Minh Đức - Thủy Nguyên

2.500

Loại 4

Nâng cấp

9

BXK. Tiên Lãng

Gần đường nối QL 10-5 thị trấn Tiên Lãng

15.000

Loại 3

Nâng cấp

10

BXK. Đại Hợp

Xã Đại Hơp - Kiến Thụy

2.500

Loại 4

Nâng cấp

11

BXK. Cát Hải

Bến Gót, huyện Cát Hải

50.000

Loại 2

Nâng cấp

12

BXK. Tây Bắc

X.Tân Tiến - Lê Thiện (huyện An Dương)

15.000

Loại 1

Xây mới

13

BXK. phía Tây

Phường Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng

17.000

Loại 1

Xây mới

14

BXK. phía Tây 2

X.Trường Thành - Trường Thọ (huyện An Lão)

15.000

Loại 1

Xây mới

15

BXK. Đồ Sơn mới

Gần đường 403 phường Minh Đức, Đồ Sơn

16.600

Loại 3

Nâng cấp

16

BXK. Quảng Thanh

Quảng Thanh - Thủy Nguyên

5.000

Loại 4

Nâng cấp

17

BXK. An Lão mới

Thị trấn An Lão

7.000

Loại 3

Nâng cấp

18

BXK. Hùng Thắng

X. Hùng Thắng - Tiên Lãng

5.000

Loại 4

Nâng cấp

19

BXK. Nam Am

Xã Tam Cường, Vĩnh Bảo

2.500

Loại 4

Nâng cấp

20

BXK. Hà Phương

Xã Vĩnh Long, Vĩnh Bảo

5.000

Loại 4

Nâng cấp

21

BXK. Kiến Thụy mới

Ngã tư Trà Phương, xã Thụy Hương, Kiến Thụy

5.000

Loại 3

Nâng cấp

Tổng

337.149

21 bến

 

 

PHỤ LỤC 03

VỐN DÀNH CHO PHÁT TRIỂN BẾN XE, BÃI ĐỖ XE THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017)

PL.03a: Tổng mức đầu tư xây dựng bến bãi đỗ xe theo quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020

TT

Quận, Huyện

Giai đoạn 2017 - 2020

(tỷ đồng)

NSNN

XHH

Bãi đỗ xe

BĐX hàng

BXK

Tổng nhu cầu vốn

≤ 20%

≥ 80%

1

Quận Hồng Bàng

108

3,7

65

177

35,4

141,5

2

Quận Ngô Quyền

86

0

5

91

18,2

72,9

3

Quận Lê Chân

56

0

10

66

13,2

52,9

5

Quận Hải An

184

30

20

234

46,7

186,8

5

Quận Kiến An

62

2,2

10

74

14,8

59,1

6

Quận Đồ Sơn

87

0

30

117

23,5

94,0

7

Quận Dương Kinh

90

16

10

115

23,1

92,3

8

Huyện Thuỷ Nguyên

26

9,5

5

41

8,1

32,4

9

Huyện An Dương

68

7,3

55

131

26,1

104,5

10

Huyện An Lão

14

0

65

79

15,8

63,2

11

Huyện Kiến Thụy

15

2,7

15

33

6,5

26,2

12

Huyện Tiên Lãng

20

0

10

30

6,0

24,0

13

Huyện Vĩnh Bảo

20

0

10

30

6,0

24,0

14

Huyện Cát Hải

25

0

2

27

5,4

21,6

Tổng

862

71

312

1.245

249

996

 

PL.03b: Tổng mức đầu tư xây dựng bến bãi đỗ xe theo quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030

TT

Quận, Huyện

Giai đoạn 2021 - 2030

(tỷ đồng)

NSNN

XHH

Bãi đỗ xe

BĐX hàng

BXK

Tổng nhu cầu vốn

≤ 20%

≥ 80%

1

Quận Hồng Bàng

128

5

 

133

26,5

106,1

2

Quận Ngô Quyền

139

 

 

139

27,9

111,5

3

Quận Lê Chân

130

 

40

170

34,1

136,2

5

Quận Hải An

388

50

60

498

99,6

398,4

5

Quận Kiến An

275

5

40

320

64,1

256,2

6

Quận Đồ Sơn

165

 

 

165

33,1

132,3

7

Quận Dương Kinh

766

25

40

831

166,2

664,7

8

Huyện Thuỷ Nguyên

85

15

10

110

22,0

88,0

9

Huyện An Dương

101

15

 

116

23,2

92,8

10

Huyện An Lão

20

 

10

30

6,0

24,0

11

Huyện Kiến Thuỵ

25

10

 

35

7,0

28,0

12

Huyện Tiên Lãng

30

 

15

45

9,0

36,0

13

Huyện Vĩnh Bảo

30

 

 

30

6,0

24,0

14

Huyện Cát Hải

35

20

8

63

12,6

50,4

Tổng

2.318

145

223

2.686

537

2.149

 

PHỤ LỤC 04

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017)

TT

Tên dán

Quy mô

Ghi chú

Loại

Diện tích (ha)

1

BXK. Hải Thành

Loại 3

6,5

Xây mới

2

BXK. Vĩnh Niệm

Loại 3

2,71

Xây mới

3

BXK. Cát Hải

Loại 4

5,0

Xây mới

4

BXK. Phía Đông - quận Hải An

Loại 3

3,0

Xây mới

5

01 bãi đỗ xe hàng tại phường Trại Chuối quận Hồng Bàng

-

0,35

Xây mới

6

02 bến xe hàng tại cảng Lạch Huyện

-

4,0

Xây mới

7

Rà soát xóa bỏ các bãi đỗ xe gầm cầu không đảm bảo ATGT

-

-

 

8

BX Lạc Long chuyển thành bãi đỗ xe kết hợp thương mai dịch vụ

-

0,6

Chuyển đổi mục đích sử dụng

9

Bãi đỗ xe tại trung tâm các quận/huyện Lê Chân, Ngô Quyền, Hồng Bàng, Cát Hải.

-

29,778

Xây mới

9.1

Quận Lê Chân

 

1,243

 

-

BĐX.5, BĐX.7, BĐX.10

P. Dư Hàng Kênh

0,503

Xây mới

-

BĐX.11, BĐX.12

P. Kênh Dương

0,261

Xây mới

-

BĐX.1

P. Niệm Nghĩa

0,379

Xây mới

-

BĐX.2

P. An Dương

0,100

Xây mới

9.2

Quận Ngô Quyền

 

1,745

 

-

BĐX.13

P. Cầu Tre

0,100

Xây mới

-

BĐX.2; BĐX.3; BĐX.4

P. Máy Tơ

1,365

Xây mới

-

BĐX.5

P. Máy Chai

0,280

Xây mới

9.3

Quận Hồng Bàng

 

6,690

 

-

BĐX.5; BĐX.6; BĐX.7; BĐX.8; BĐX.9

P. Hùng Vương

1,480

Xây mới

-

BĐX.18; BĐX.19; BĐX.20

P. Sở Dầu

1,810

Xây mới

-

BĐX.21; BĐX.22; BĐX.23

P. Thượng Lý

3,400

Xây mới

9.4

Huyện Cát Hải

 

20,100

 

-

BĐX bến Gót

TT Cát Hải

10,000

Xây mới

-

BĐX bến Cái Viềng

Xã Phù Long

5,000

Xây mới

-

BĐX ngã ba Hùng Sơn; bến Bèo, bến Gia Luận

TT Cát Bà

5,100

Xây mới

10

BĐX tại trung tâm các quận, huyện khác

 

15,550