Quyết định 3755/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 3755/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Đặng Việt Dũng |
Ngày ban hành: | 22/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3755/QĐ-UBND |
Đã Nẵng, ngày 22 tháng 8 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 737/KH-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng (theo Phụ lục đính kèm Quyết định này).
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan thực thi phương án đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông; giao thông vận tải (mục A Phương án).
Điều 3. Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan tổ chức thực thi phương án kiến nghị đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý của thành phố (mục B Phương án) sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 4. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIẢN HÓA VÀ KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3755/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. Lĩnh vực thông tin và truyền thông (thuộc thẩm quyền của Sở Thông tin và Truyền thông).
1. Thủ tục: Phê duyệt phương án công trình cáp viễn thông đi treo
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tế giải quyết TTHC có thể rút ngắn thời hạn xử lý TTHC tại phòng chuyên môn thông qua tăng cường trách nhiệm của những người có thẩm quyền trong giải quyết TTHC.
b) Thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 16 Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng Quy định quản lý cáp viễn thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính đồng thời tăng cường trách nhiệm cho cán bộ giải quyết thủ tục hành chính.
II. Lĩnh vực giao thông vận tải (thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã)
1. Thủ tục: Thủ tục cấp phép hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh và các loại xe tương tự
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tế giải quyết TTHC có thể rút ngắn thời hạn xử lý TTHC tại phòng chuyên môn thông qua tăng cường trách nhiệm của những người có thẩm quyền trong giải quyết TTHC
b) Thực thi: Sửa đổi khoản 4 Điều 7 Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành Quy định về tổ chức quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân thực hiện thủ tục hành chính đồng thời tăng cường trách nhiệm cho cán bộ giải quyết thủ tục hành chính.
B. PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA
I. Lĩnh vực Công thương (thuộc thẩm quyền của sở Công Thương)
1. Thủ tục: Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định chứng thực đối với thành phần hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của doanh nghiệp khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 9 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp (phương án sửa đổi là nộp bản sao có bản chính để đối chiếu).
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 140.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 115.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 25.000.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,9 %
2. Thủ tục: Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định chứng thực đối với thành phần hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của doanh nghiệp khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 9 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp (phương án sửa đổi là nộp bản sao có bản chính để đối chiếu).
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 117.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 92.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 25.000.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21,4 %
II. Lĩnh vực giáo dục (thuộc thẩm quyền của sở Giáo dục và Đào tạo)
1. Thủ tục: cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc xuống còn 14 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp theo phương thức trực tiếp và 13 ngày làm việc đối với phương thức trực tuyến.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 13 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 cửa Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thèm, học thêm.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Thủ tục: Gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian gia hạn: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 13 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
3.Thủ tục: Cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các trường phổ thông đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc xuống còn 14 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp theo phương thức trực tiếp và 13 ngày làm việc đối với phương thức trực tuyến.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp cửa cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 13 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
III. Lĩnh vực y tế (thuộc thẩm quyền của sở Y tế)
1. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám chuyên khoa
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định chứng thực đối với thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 39 Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b, c khoản 1 Điều 39 Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (phương án sửa đổi là nộp bản sao có bản chính để đối chiếu)
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 140.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 115.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 25.000.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,9 %
2. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định chứng thực đối với thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 43 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b, c khoản 1 Điều 43 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh(phương án sửa đổi là nộp bản sao có bản chính để đối chiếu)
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 48.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 46.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 2.000.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,2 %
3. Thủ tục: Đề nghị thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định chứng thực đối với thành phần hồ sơ quy định tại điểm d khoản 6 Điều 43 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm d khoản 6 Điều 43 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (phương án sửa đổi là nộp bản sao có bản chính để đối chiếu)
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 70.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 46.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 24.000.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 34,3 %
4. Thủ tục: Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định chứng thực đối với thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, đ và e khoản 8 Điều 43 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b, đ và e khoản 8 Điều 43 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (phương án sửa đổi là nộp bản sao có bản chính để đối chiếu)
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 72.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 69.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3.000.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,2 %
5. Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định chứng thực đối với thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 43 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa điểm b, c khoản 1 Điều 43 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (phương án sửa đổi là nộp bản sao có bản chính để đối chiếu)
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 59.500.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 46.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 13.500.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22,7 %
6. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng chẩn trị y học cổ truyền
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định chứng thực đối với thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 43 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa điểm b, c khoản 1 Điều 43 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (phương án sửa đổi là nộp bản sao có bản chính để đối chiếu)
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 59.500.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 46.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 13.500.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22,7 %
IV. Lĩnh vực nội vụ (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ)
1. Thủ tục: Đăng ký dự tuyển và hồ sơ trúng tuyển công chức cấp xã
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định chứng thực đối với thành phần hồ sơ quy định tại điểm e khoản 1 Điều 11 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC cá nhân khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm e khoản 1 Điều 11 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn (phương án sửa đổi là nộp bản sao có bản chính để đối chiếu).
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 145.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 138.250.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 6.750.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,7%
V. Lĩnh vực Tư pháp (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp)
1. Thủ tục: Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định chứng thực đối với thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, đ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC cá nhân khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b, đ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại (phương án sửa đổi là nộp bản sao có bản chính để đối chiếu).
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 36.500.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 34.500.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 2.000.0000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,5%
2. Thủ tục: Đăng ký hoạt động văn phòng luật sư
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC từ 10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết TTHC, thời gian cấp giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư có thể rút ngắn so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 35 Luật Luật sư năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2012.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân thực hiện thủ tục hành chính.
3. Thủ tục: Đăng ký hoạt động của Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC từ 10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết TTHC, thời gian cấp giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể rút ngắn so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 35 Luật Luật sư năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2012.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.
4. Thủ tục: Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC từ 07 ngày làm việc xuống còn 06 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết TTHC, thời gian cấp giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư có thể rút ngắn so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 41 Luật Luật sư năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2012.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.
5. Thủ tục: Thành lập văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư trong nước
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC từ 07 ngày làm việc xuống còn 06 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết TTHC, thời gian cấp giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư có thể rút ngắn so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 10 Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 cua Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.
1. Thủ tục: Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 27 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Thủ tục: Thông báo thay đổi trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 24 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
3. Thủ tục: Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 24 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
4. Thủ tục: Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 32 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
VII. Lĩnh vực tài nguyên và môi trường (thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Tài nguyên và Môi trường)
1. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian cấp phép: Trong tổng thời gian các bước giải quyết TTHC, rút ngắn thời gian giải quyết từ 45 ngày làm việc xuống còn 40 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 cua Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian thẩm định, phê duyệt: Trong tổng thời gian các bước giải quyết TTHC, rút ngắn thời gian giải quyết từ 120 ngày xuống còn 90 ngày.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành chính, thời gian 90 ngày làm việc là đủ để giải quyết TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 66 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
VIII. Lĩnh vực hộ tịch (thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp huyện)
1. Thủ tục: Đăng ký khai tử
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần hồ sơ là văn bản ủy quyền trong trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền khi đăng ký khai tử.
Lý do: Yêu cầu trên không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC cá nhân khi thực hiện TTHC này và gây khó khăn cho thân nhân người chết và người đi khai tử.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 2 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 19.400.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13.800.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 5.600.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,9%.
IX. Lĩnh vực hộ tịch (thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp xã)
1. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thời gian thẩm định: Rút ngắn thời gian từ 03 ngày làm việc xuống còn giải quyết ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ nếu thuộc trường hợp không cần xác minh.
Lý do: Thời gian 03 ngày làm việc là chưa thuận lợi cho cá nhân khi thực hiện yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính nếu thuộc trường hợp không xác minh.
b) Thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch 2014.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân khi yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính và nâng cao ý thức trách nhiệm của bộ phận giải quyết TTHC.
2. Thủ tục: Thay đổi, cải chính cho người chưa đủ 14 tuổi
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thời gian thẩm định: Rút ngắn thời gian từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc nếu thuộc trường hợp không cần xác minh.
Lý do: Thời gian 03 ngày làm việc là chưa thuận lợi cho cá nhân khi thực hiện yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính nếu thuộc trường hợp không xác minh.
b) Thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 28 Luật hộ tịch năm 2014.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho cá nhân khi yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính và nâng cao ý thức trách nhiệm của bộ phận giải quyết TTHC.
Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý hoạt động điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Gò vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về Đề án "Tăng cường cán bộ làm công tác giảm nghèo tại xã đặc biệt khó khăn khu vực miền núi" Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về ủy quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 53/2001/QĐ.UB phê duyệt Điều lệ Hội Tin học tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thẩm quyền, cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 3 Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 50/2017/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2013/QĐ-UBND quy định về thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định 44/2017/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trên cạn lưu thông trong tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 18/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 29/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định tạm thời quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định phối hợp Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2004/QĐ-UB; 21/2004/QĐ-UB và 19/2004/QĐ-UB Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung Phụ lục đính kèm Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về thành lập Bệnh viện Bệnh nhiệt đới tỉnh Hưng Yên trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án; phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, kế hoạch lựa chọn nhà thầu và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Nghị định 40/2018/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội (nay là Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng) kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư do ngân sách cấp xã quản lý theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý cáp viễn thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về phối hợp thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2018 Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 59/2001/CT-UB về xử lý tài sản bảo đảm tiền vay thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cửa khẩu, lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch Ban hành: 15/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 19/07/2013
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Nghị định 63/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trọng tài thương mại Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng vốn cân đối ngân sách tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở trên địa bàn ấp Mỹ Tây A, xã Mỹ Quới, huyện Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý đầu tư - xây dựng, khai thác, sử dụng các công trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định về thời gian thực hiện các thủ tục và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 02/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, lập quy hoạch xây dựng và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/09/2010 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý các dự án đầu tư không có xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động giết mổ, mua bán, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND bổ sung, thay thế việc tổ chức làm việc vào ngày thứ Bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại địa bàn thành phố Kon Tum Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ và tương tự khác tham gia giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng và khai thác quỹ đất (dành cho việc an táng một số đối tượng theo yêu cầu của thành phố) thuộc dự án đầu tư xây dựng, mở rộng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng cây cao su, cây lâm nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Thực vật An Giang trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010