Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Nam Định
Số hiệu: | 37/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Ngô Gia Tự |
Ngày ban hành: | 21/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2019/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 21 tháng 10 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 662/TTr-SCT ngày 30/9/2019 và Báo cáo số 193/BC-STP ngày 30/9/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05/11/2019 và thay thế Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Công Thương, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và quyền lợi, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Đối tượng áp dụng.
Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp tại huyện, xã, thị trấn và các phường thuộc thành phố Nam Định chuyển đổi từ xã chưa quá 5 năm, bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn); các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (viết tắt là CNNTTB).
Điều 2. Sản phẩm tham gia bình chọn
1. Là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất trên địa bàn tỉnh Nam Định và đăng ký tham gia bình chọn.
2. Là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm.
Bộ sản phẩm là tập hợp các sản phẩm do cùng một cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất, được sử dụng kết hợp với nhau làm tăng thêm hiệu quả sử dụng và tính thẩm mỹ, thuộc một trong các trường hợp sau:
- Các sản phẩm có cùng tính năng, công dụng, được sản xuất từ một loại nguyên liệu, vật liệu nhưng khác nhau về kiểu dáng mẫu mã;
- Các sản phẩm có cùng kiểu dáng, mẫu mã và tính năng, công dụng được sản xuất từ các nguyên liệu, vật liệu khác nhau.
3. Sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
4. Có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường.
5. Một cơ sở công nghiệp nông thôn có thể đăng ký tham gia bình chọn cho một hoặc nhiều sản phẩm. Sản phẩm CNNTTB được đăng ký tham gia tại nhiều kỳ bình chọn.
Điều 3. Phân nhóm các sản phẩm tham gia bình chọn
Sản phẩm tham gia bình chọn được phân thành các nhóm như sau:
1. Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ (nguyên liệu từ gỗ, mây, tre, lá, cói, lục bình, đất, đá, kim loại, sợi các loại, nông sản).
2. Nhóm sản phẩm bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản và đồ uống (nguyên liệu sản xuất chủ yếu từ sản phẩm nông, lâm, thủy sản sản xuất trên địa bàn tỉnh).
3. Nhóm sản phẩm về thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí (sản xuất ra thành phẩm hoàn chỉnh tại Nam Định từ sản xuất phụ tùng đến lắp ráp sản phẩm).
4. Nhóm các sản phẩm khác.
Điều 4. Cấp bình chọn sản phẩm CNNTTB
1. Cấp huyện là cấp bình chọn được thực hiện trong phạm vi huyện, thành phố Nam Định; do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Nam Định (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) chủ trì, chỉ đạo tổ chức thực hiện.
2. Cấp tỉnh là cấp bình chọn được thực hiện trong phạm vi tỉnh Nam Định; do Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, chỉ đạo tổ chức thực hiện.
HỘI ĐỒNG BÌNH CHỌN, BAN GIÁM KHẢO VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
1. Hội đồng bình chọn sản phẩm CNNTTB (sau đây gọi là Hội đồng bình chọn) các cấp được thành lập như sau:
a) Hội đồng bình chọn cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập;
b) Hội đồng bình chọn cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập;
2. Thành viên của Hội đồng bình chọn hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Việc bổ sung hoặc thay thế các thành viên của Hội đồng bình chọn do người có thẩm quyền thành lập Hội đồng bình chọn cùng cấp quyết định.
Điều 6. Cơ cấu, thành phần Hội đồng bình chọn
1. Hội đồng bình chọn cấp huyện có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là Lãnh đạo phòng Công Thương, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Các thành viên khác của Hội đồng là đại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên gia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến các sản phẩm đăng ký bình chọn.
2. Hội đồng bình chọn cấp tỉnh có 07 hoặc 09 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là Lãnh đạo Sở Công Thương;
c) Các thành viên khác của Hội đồng là đại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên gia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
Điều 7. Nhiệm vụ của Hội đồng bình chọn
1. Hội đồng bình chọn có nhiệm vụ: Thành lập Ban giám khảo và Tổ chuyên môn giúp việc; tổ chức bình chọn sản phẩm CNNTTB của cấp tương ứng; đề xuất, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả bình chọn, quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm CNNTTB.
2. Hội đồng bình chọn cấp huyện, cấp tỉnh có trách nhiệm lựa chọn, lập danh sách các sản phẩm CNNTTB nhất của cấp tương ứng để đề xuất, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đăng ký tham gia bình chọn ở cấp cao hơn.
3. Hội đồng bình chọn có trách nhiệm giải quyết các vướng mắc; xử lý kiến nghị và khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn do Hội đồng bình chọn cấp đó thực hiện.
1. Ban Giám khảo do Chủ tịch Hội đồng bình chọn các cấp thành lập để giúp Hội đồng bình chọn đánh giá và bình chọn các sản phẩm CNNTTB. Ban Giám khảo chịu trách nhiệm trước Hội đồng bình chọn về kết quả bình chọn.
2. Ban Giám khảo gồm có Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên. Số lượng thành viên của Ban Giám khảo là số lẻ và không quá 07 thành viên. Thành viên của Ban Giám khảo là các nhà khoa học, chuyên gia, cán bộ quản lý, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến các nhóm sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn. Thành viên của Ban Giám khảo có thể là thành viên của Hội đồng bình chọn.
3. Ban Giám khảo có nhiệm vụ nghiên cứu hồ sơ, sản phẩm và tổ chức chấm điểm theo tiêu chí được quy định tại Phụ lục của Quy định này. Ban Giám khảo làm việc theo nguyên tắc công khai, minh bạch, kết luận theo đa số.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký bình chọn
1. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp huyện: Theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28/6/2018 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp tỉnh, cấp khu vực: Theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 12 Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Điều 10. Địa điểm, thời gian tiếp nhận hồ sơ và sản phẩm
1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Hội đồng bình chọn cấp đó.
2. Trong trường hợp đặc biệt, cơ sở công nghiệp nông thôn không thể gửi sản phẩm đến Hội đồng bình chọn, Chủ tịch Hội đồng bình chọn xem xét và quyết định phương thức bình chọn đối với sản phẩm đó.
3. Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn cấp huyện được gửi trực tiếp đến phòng Công Thương huyện (Phòng Kinh tế đối với các sản phẩm trên địa bàn thành phố Nam Định); hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh được gửi trực tiếp đến Sở Công Thương.
Điều 11. Địa điểm và thời gian tổ chức bình chọn sản phẩm
1. Cấp huyện, cấp tỉnh được tổ chức bình chọn sản phẩm CNNTTB định kỳ 02 năm một lần. Trường hợp khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Địa điểm, thời gian cụ thể tổ chức bình chọn cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện theo hướng dẫn của Hội đồng bình chọn cấp huyện, cấp tỉnh phù hợp với kế hoạch chung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 12. Lưu giữ hồ sơ và sản phẩm bình chọn
1. Hồ sơ bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp huyện lưu tại đơn vị do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; cấp tỉnh lưu tại Sở Công Thương.
2. Thời hạn bảo quản hồ sơ bình chọn các cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
3. Sản phẩm tham gia bình chọn sẽ được trả lại cho cơ sở công nghiệp nông thôn hoặc lưu giữ trưng bày tại nơi trưng bày sản phẩm công nghiệp nông thôn của huyện, của tỉnh khi được chủ cơ sở công nghiệp nông thôn đồng ý.
TỔ CHỨC BÌNH CHỌN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 13. Tiêu chí bình chọn và phương pháp chấm điểm
1. Việc bình chọn sản phẩm CNNTTB được đánh giá theo nhóm sản phẩm, thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
a) Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
b) Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
c) Tiêu chí về tính văn hóa, thẩm mỹ;
d) Tiêu chí khác.
Chi tiết chấm điểm các tiêu chí bình chọn và phương pháp chấm điểm theo quy định tại Phụ lục của Quy định này.
2. Ban Giám khảo tiến hành chấm điểm theo mẫu (tại Phụ lục 4, Thông tư số 26/2014/TT-BCT), đảm bảo nguyên tắc độc lập, công bằng, khách quan; từng thành viên tự chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình.
3. Trưởng Ban Giám khảo lập biên bản tổng hợp kết quả chấm điểm bình chọn gửi Hội đồng bình chọn.
Điều 14. Công nhận kết quả và cấp Giấy chứng nhận
1. Sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm CNNTTB (viết tắt là Giấy chứng nhận) phải đáp ứng các quy định tại Điều 2 và Điều 12 Quy định này; được Ban Giám khảo chấm điểm, điểm bình quân đạt từ 70 điểm trở lên. Cơ cấu và số lượng sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận do Hội đồng bình chọn quyết định.
2. Căn cứ vào kết quả bình chọn, Hội đồng bình chọn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt kết quả bình chọn, quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư số 26/2014/TT-BCT).
3. Giấy chứng nhận sản phẩm CNNTTB có giá trị từ ngày được cấp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thứ tư (năm thứ nhất là năm cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận).
Điều 15. Tổ chức trao Giấy chứng nhận
1. Tổ chức trao giải sản phẩm CNNTTB phải nghiêm túc và trang trọng; phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương; đảm bảo có sự chứng kiến của đại diện chính quyền, đại diện các cơ quan thông tin đại chúng, các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân, cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp có sản phẩm tham gia bình chọn đạt giải.
2. Thời gian, địa điểm trao giải cụ thể do Hội đồng bình chọn quyết định.
3. Khuyến khích các đơn vị tổ chức sự kiện, các hiệp hội ngành nghề, các cơ quan, đơn vị thông tin truyền thông, các doanh nghiệp tham gia, phối hợp với Hội đồng bình chọn trong việc tổ chức các hoạt động tuyên truyền quảng bá cho việc bình chọn và tổ chức trao giải.
Điều 16. Quyền lợi của các cơ sở có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận
1. Được phép in hoặc dán nhãn Logo của Chương trình bình chọn sản phẩm CNNTTB trên sản phẩm hoặc bao bì của sản phẩm được công nhận.
2. Được tặng thưởng theo quy định tại Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 của UBND tỉnh Nam Định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công tỉnh Nam Định.
3. Được cung cấp thông tin, tư vấn, hướng dẫn tiếp cận các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước; tư vấn lập dự án đầu tư mở rộng sản xuất, phát triển sản phẩm CNNTTB.
4. Được ưu tiên xét hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và địa phương để: Đào tạo nghề, truyền nghề; nâng cao năng lực quản lý; xây dựng chiến lược kinh doanh, marketing; xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm; tham gia các hội chợ, triển lãm, xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm; xây dựng, đăng ký nhãn hiệu; xây dựng trang thông tin điện tử (website) của cơ sở và các nội dung ưu tiên, hỗ trợ khác để phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được quy định tại Nghị định 45/2012/NĐ-CP .
5. Được đăng tải thông tin giới thiệu về sản phẩm trên các phương tiện thông tin: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Nam Định, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Nam Định, Trang thông tin điện tử của Sở Công Thương tỉnh Nam Định…
Điều 17. Trách nhiệm của các cơ sở có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận
1. Sản xuất và phát triển sản phẩm được công nhận với tiêu chuẩn chất lượng mà cơ sở đã cam kết tại hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn.
2. Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc đề xuất, xây dựng và thực hiện các chương trình, giải pháp nhằm hỗ trợ phát triển sản phẩm CNNTTB.
Điều 18. Xử lý khiếu nại, thu hồi giấy chứng nhận
Thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư 26/2014/TT-BCT .
Kinh phí tổ chức thực hiện bình chọn và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm CNNTTB được sử dụng nguồn kinh phí quy định tại Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công tỉnh Nam Định và Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 của UBND tỉnh Nam Định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ- UBND ngày 26/10/2015.
Điều 20. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Công Thương
a) Là cơ quan Thường trực của Hội đồng bình chọn cấp tỉnh, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng bình chọn sản phẩm CNNTTB tỉnh; trình Hội đồng bình chọn tỉnh thành lập Ban giám khảo chấm điểm các sản phẩm công nghiệp nông thôn tham gia bình chọn cấp tỉnh.
c) Xây dựng kế hoạch bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định; tiếp nhận hồ sơ của các cơ sở công nghiệp nông thôn, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, tổng hợp và trình Hội đồng bình chọn tỉnh; Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc sử dụng kinh phí cho các hoạt động thực hiện bình chọn sản phẩm CNNTTB theo quy định.
d) Hướng dẫn, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch và tổ chức bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp huyện.
đ) Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn các cơ sở công nghiệp nông thôn hoàn thiện hồ sơ để đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp khu vực và cấp quốc gia.
e) Tổng hợp, theo dõi hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp huyện, cấp tỉnh; tạo lập, cập nhật hồ sơ điện tử đăng ký bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp tỉnh vào hệ thống cơ sở dữ liệu sản phẩm CNNTTB, đồng thời gửi đăng ký bình chọn cấp khu vực.
g) Phối hợp với Cục Công Thương địa phương rà soát, có ý kiến đối với danh sách sản phẩm CNNTTB nhất của địa phương (do Hội đồng bình chọn cấp khu vực đề xuất) để đăng ký tham gia bình chọn cấp quốc gia.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương xem xét, thẩm định hồ sơ khen thưởng trình UBND tỉnh khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong việc bình chọn các sản phẩm CNNTTB.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp huyện phù hợp với kế hoạch chung được duyệt; tạo lập hồ sơ điện tử đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp huyện, cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm CNNTTB, đồng thời gửi đăng ký bình chọn cấp tỉnh.
b) Thành lập Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo; phê duyệt quyết định công nhận sản phẩm CNNTTB, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong việc bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp huyện.
c) Phê duyệt danh sách sản phẩm CNNTTB cấp huyện đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp tỉnh.
d) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Sở Công Thương kết quả bình chọn; kết quả hỗ trợ từ các chính sách của Nhà nước và tình hình sản xuất kinh doanh của các cơ sở có sản phẩm được công nhận trên địa bàn.
Điều 21. Kiểm tra, giám sát và giải quyết vướng mắc
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương (cơ quan Thường trực Hội đồng bình chọn cấp tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày /10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
TT |
Chỉ tiêu đánh giá |
|
I |
Tiêu chí đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất (40 điểm) |
|
1 |
Đáp ứng nhu cầu thị trường (20 điểm) |
- Mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước (10 điểm) + Bảo đảm được nhu cầu các đơn hàng: 10 điểm. + Bảo đảm phần lớn nhu cầu đơn hàng: 7 điểm. + Bảo đảm một phần nhu cầu đơn hàng: 5 điểm. - Khả năng thay thế, cạch tranh với sản phẩm nhập khẩu (10 điểm) + Thay thế, cạnh tranh được hàng nhập khẩu: 10 điểm + Thay thế, cạnh tranh một phần hàng nhập khẩu: 7 điểm |
2 |
Khả năng phát triển sản xuất (20 điểm) |
- Khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn (3 điểm) + Khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn: 3 điểm + Không có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn: 1 điểm - Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất (3 điểm) + Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào nhiều công đoạn sản xuất: 3 điểm + Khả năng áp dụng một phần công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất: 2 điểm - Quy mô sản xuất (3 điểm) - Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác (3 điểm) + Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác: 3 điểm + Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác kém: 1 điểm - Khả năng sử dụng nguyên, vật liệu trong nước (3 điểm) + Khả năng sử dụng trên 50% nguyên, vật liệu trong nước: 3 điểm + Khả năng sử dụng dưới 50% nguyên, vật liệu trong nước: 2 điểm - Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm (5 điểm) + Có khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm: 5 điểm + Không khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm: 0 điểm |
II |
Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường (40 điểm) |
|
1 |
Về kinh tế (9 điểm) |
- Hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh sản phẩm (5 điểm) + Lợi nhuận/Vốn đầu tư lớn hơn 2 lần lãi suất ngân hàng: 5 điểm + Lợi nhuận/Vốn đầu tư thấp hơn 1,5 lần lãi suất ngân hàng: 3 điểm - Doanh thu sản xuất kinh doanh sản phẩm (3 điểm) + Sản phẩm công nghiệp nông thôn có mức tăng trưởng doanh thu cao hơn khu vực nông thôn: 3 điểm. + Sản phẩm công nghiệp nông thôn có mức tăng trưởng doanh thu tương đương khu vực nông thôn: 2 điểm. + Sản phẩm công nghiệp nông thôn có mức tăng trưởng doanh thu thấp hơn khu vực nông thôn: 1 điểm. - Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế khác (1 điểm) |
2 |
Về Kỹ thuật (12 điểm) |
- Trình độ công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm (1 điểm): + Trình độ công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm đạt tiên tiến: 1 điểm + Trình độ công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm đạt Trung bình: 1 điểm + Trình độ công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm ở mức lạc hậu: 0 điểm - Chất lượng, mẫu mã sản phẩm (4 điểm) + Chất lượng, mẫu mã sản phẩm đảm bảo quy định pháp luật, phù hợp với xu hướng phát triển của thị trường: 4 điểm. - Chất lượng, mẫu mã sản phẩm đảm bảo quy định pháp luật, song chưa thực sự phù hợp với xu hướng phát triển của thị trường: (2 điểm). - Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định (2 điểm) - Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định (2 điểm) - Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP,...) (1 điểm) + Đã và đang đăng ký chất lượng sản phẩm hàng hóa, sở hữu trí tuệ, áp dụng hệ thống quản lý ISO, HACCP,...: 1 điểm. + Chưa đăng ký chất lượng sản phẩm hàng hóa, sở hữu trí tuệ, áp dụng hệ thống quản lý ISO, HACCP,...: 0 điểm. - Chất lượng lao động tham gia sản xuất (2 điểm) + Lao động được đào tạo, có tay nghề, được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: 2 điểm + Còn lao động chưa được đào tạo, có tay nghề yếu, bảo hộ lao động chưa đáp ứng đủ: 1 điểm |
3 |
Về Xã hội (14 điểm) |
- Khả năng thu hút, giải quyết được việc làm cho lao động (6 điểm) + Cơ sở sản xuất tham gia bình chọn có mức tăng lao động cao hơn khu vực nông thôn: 6 điểm. + Cơ sở sản xuất tham gia bình chọn có mức tăng lao động tương đương khu vực nông thôn: 4 điểm. + Cơ sở sản xuất tham gia bình chọn có mức tăng lao động thấp hơn khu vực nông thôn: 2 điểm. - Thu nhập bình quân của người lao động (6 điểm) + Thu nhập bình quân của người lao động cơ sở CNNT cao hơn bình quân thu nhập người lao động khu vực: 6 điểm + Thu nhập bình quân của người lao động cơ sở CNNT bằng bình quân thu nhập người lao động khu vực: 4 điểm + Thu nhập bình quân của người lao động cơ sở CNNT thấp hơn thu nhập bình quân của người lao động: 2 điểm - Đánh giá các tác động xã hội khác (2 điểm) |
4 |
Về Môi trường (5 điểm) |
Đánh giá tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất (5 điểm) + Thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất: 5 điểm + Chưa thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất: 2 điểm |
III |
Tiêu chí về tính văn hóa, tính thẩm mỹ (10 điểm) |
|
1 |
Tính văn hóa (6 điểm) |
- Mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc (2 điểm) + Sản phẩm thể hiện được tính văn hóa dân tộc, phù hợp với tính hiện đại: 2 điểm. + Sản phẩm chưa thể hiện được tính văn hóa dân tộc, phù hợp với tính hiện đại: 1 điểm - Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm (4 điểm) + Sản phẩm kế thừa được giá trị văn hóa truyền thống của sản phẩm (chất liệu, kiểu dáng,...): 4 điểm + Sản phẩm kế thừa một phần giá trị văn hóa truyền thống của sản phẩm (chất liệu, kiểu dáng,...): 2 điểm + Sản phẩm không kế thừa giá trị văn hóa truyền thống của sản phẩm (chất liệu, kiểu dáng,...): 0 điểm |
2 |
Tính thẩm mỹ (4điểm) |
Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo, hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp (4 điểm) + Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo, hình thức, mẫu mã, bao bì hài hòa, phù hợp xu thế phát triển của thị trường: 4 điểm + Sản phẩm chưa có thiết kế độc đáo, hình thức, mẫu mã, bao bì chưa hài hòa, chưa phù hợp xu thế phát triển thị trường: 2 điểm |
IV |
Các tiêu chí khác (10 điểm) |
|
1 |
Các chứng nhận liên quan đến chất lượng sản phẩm (3 điểm) |
Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận (3 điểm): + Có các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận: 3 điểm + Chưa có đủ các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận: 0 điểm |
2 |
Các giải thưởng, khen thưởng (3 điểm) |
Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được (3 điểm) + Đã có các chứng nhận về giải thưởng, bằng khen cấp quốc gia: 3 điểm; cấp khu vực, tỉnh: 2 điểm + Có các chứng nhận về giải thưởng, bằng khen cấp bộ (bộ, khu vực, tỉnh) đã được công nhận: 2 điểm |
3 |
Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và các hoạt động công ích xã hội. (4 điểm) |
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước (2 điểm) + Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước: 2 điểm + Thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước chưa đầy đủ: 0 điểm - Tham gia các hoạt động công ích xã hội ( 2 điểm) |
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 003/2009/QĐ-UBND Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 10/01/2020
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1288/2005/QĐ-UB về Quy chế mẫu tổ chức và hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết tại Ủy ban nhân dân phường thuộc quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 24/10/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy trình nhận, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo tại Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 23/04/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Bảng quy định đơn giá bồi thường về cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định về thực hiện thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 21/03/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu được từ bán nhà tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; quy mô diện tích và thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 11 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về phối hợp quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1576/2006/QĐ-UBND Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn Ngân sách thành phố ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó của các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của các đơn vị sản xuất, kinh doanh nước sạch trên địa bàn huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 60/2016/QĐ-UBND Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi một số Khoản tại Điều 1 Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016-2020" Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bổ sung quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 3352/2017/QĐ-UBND Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng các quỹ quay vòng vốn thuộc Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020 được phê duyệt tại Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập, các phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế; Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở công vụ tại hẻm đường Hai Bà Trưng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 15/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Mỹ Hào trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết là tài sản cố định hữu hình; danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục 02 Đơn giá cây ăn quả, cây lâu năm kèm theo Quyết định 21/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp và trách nhiệm quản lý nhà nước về hành nghề y, dược tư nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, phát triển cầu tàu tại các điểm đến và tàu du lịch trong tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND và điều chỉnh theo Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ đầu tư áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 10/01/2019
Thông tư 14/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư 26/2014/TT-BCT quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2006/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Hưng Yên Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND, 36/2014/QĐ-UBND và 10/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về Quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng sau đầu tư giao cho thôn, bản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh năm 2016 Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Yên Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Nam Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau với cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; quản lý và khai thác quỹ đất; đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum đạt thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp tỉnh, khu vực và quốc gia Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp, thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và giao, cho thuê mặt nước để nuôi thủy sản lồng bè, nuôi nhuyễn thể hai mảnh vỏ tại các vùng nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng trang thông tin điện tử trên mạng Internet trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Ngoại vụ, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, thù lao dịch thuật tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, đối tượng chính sách; quản lý, sử dụng quỹ khám chữa bệnh người nghèo tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định số lượng và mức hỗ trợ công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định Mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy định Phí sử dụng lề đường, bến, bãi tại Cảng cá Đề Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, quản lý Hội nghị, Hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về đơn giá cho hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 10 của Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý và bảo vệ di tích khảo cổ học, di sản địa chất, cảnh quan Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công tỉnh Nam Định Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác công trình thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế gắn biển công trình chào mừng các ngày lễ lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 14/09/2019
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về biểu giá bán tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Pleiku và thị xã Ayun Pa do Công ty TNHH MTV cấp nước Gia Lai, tỉnh Gia Lai cung cấp Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND bổ sung giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng và vật nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển thương mại nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định mức nộp khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo quy định tại Nghị định 35/2015/NĐ-CP Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch triển khai giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định việc đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí và đơn vị thu phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Thung lũng Tình Yêu, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Thông tư 26/2014/TT-BCT về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012