Thông tư 14/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư 26/2014/TT-BCT quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
Số hiệu: 14/2018/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 28/06/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 21/07/2018 Số công báo: Từ số 793 đến số 794
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2018/TT-BCT

Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2018

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 26/2014/TT-BCT NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công Thương địa phương;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu

1. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi như sau:

“2. Bộ sản phẩm là tập hợp các sản phẩm do cùng một cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất, được sử dụng kết hợp với nhau làm tăng thêm hiệu quả sử dụng và tính thẩm mỹ, thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Các sản phẩm có cùng tính năng, công dụng, được sản xuất từ một loại nguyên liệu, vật liệu nhưng khác nhau về kiểu dáng, mẫu mã;

b) Các sản phẩm có cùng kiểu dáng, mẫu mã và tính năng, công dụng được sản xuất từ các nguyên liệu, vật liệu khác nhau”.

2. Bổ sung khoản 3, khoản 4 và khoản 5 vào Điều 3 như sau:

“3. Bản sao hợp lệ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (không có chứng thực) xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.

4. Hồ sơ điện tử là tập hợp các tài liệu điện tử của hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, được tạo trực tuyến hoặc được quét (scan) theo định dạng dữ liệu máy tính và thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản thông qua phần mềm cơ sở dữ liệu.

5. Lập hồ sơ điện tử là việc áp dụng công nghệ thông tin nhằm liên kết các tài liệu điện tử hình thành trong quá trình tổng hợp, xét duyệt hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn”.

3. Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi như sau:

“3. Sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường”.

4. Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi như sau:

“3. Một cơ sở công nghiệp nông thôn có thể đăng ký tham gia bình chọn cho một hoặc nhiều sản phẩm. Sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (các cấp) được đăng ký tham gia bình chọn tại nhiều kỳ bình chọn. Việc bình chọn thực hiện theo trình tự quy định tại Thông tư này”.

5. Khoản 1, khoản 2 Điều 10 được sửa đổi như sau:

“1. Hội đồng bình chọn các cấp có nhiệm vụ: Thành lập Ban Giám khảo và Tổ chuyên môn giúp việc; tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của cấp tương ứng; đề xuất, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả bình chọn, quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).

2. Hội đồng bình chọn cấp huyện, cấp tỉnh và cấp khu vực có trách nhiệm lựa chọn, lập danh sách các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhất của cấp tương ứng để đề xuất, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cục Công Thương địa phương phê duyệt đăng ký tham gia bình chọn ở cấp cao hơn”.

6. Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp huyện:

Cơ sở công nghiệp nông thôn gửi 02 (hai) bộ hồ sơ (kèm theo bản hồ sơ điện tử) tới Hội đồng bình chọn (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) khi thực hiện đăng ký tham gia bình chọn. Hồ sơ được sử dụng liên thông cho các cấp bình chọn. Hồ sơ gồm:

a) Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của cơ sở công nghiệp nông thôn (theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;

b) Bản thuyết minh, mô tả giới thiệu về sản phẩm đăng ký bình chọn (theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo tối thiểu 03 (ba) ảnh màu, cỡ (10 x 15) cm của sản phẩm được chụp tại các góc độ khác nhau (tối thiểu tại các góc: chính diện, các mặt bên, từ trên xuống);

c) Bản sao hợp lệ các tài liệu khác còn giá trị pháp lý liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: Chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác”.

7. Khoản 1, khoản 2 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Hồ sơ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện lưu tại đơn vị do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; cấp tỉnh lưu tại Sở Công Thương; cấp khu vực, cấp quốc gia lưu tại Cục Công Thương địa phương.

2. Thời hạn bảo quản hồ sơ bình chọn các cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ”.

8. Điểm a khoản 1 Điều 14 được sửa đổi như sau:

“a) Cấp huyện, cấp tỉnh được tổ chức định kỳ 02 năm một lần. Trường hợp khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền”.

9. Điểm a khoản 2 Điều 14 được sửa đổi như sau:

“a) Cấp khu vực, cấp quốc gia được tổ chức định kỳ 02 năm một lần; cấp quốc gia được tổ chức liền kề sau năm bình chọn cấp khu vực. Trường hợp khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương”.

10. Khoản 3 Điều 17 được sửa đổi như sau:

“3. Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu có giá trị từ ngày được cấp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thứ tư (năm thứ nhất là năm cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận)”.

11. Khoản 3, khoản 4 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Được cung cấp thông tin, tư vấn hướng dẫn tiếp cận các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước; tư vấn lập dự án đầu tư mở rộng sản xuất, phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.

4. Được ưu tiên xét hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương để: Đào tạo nghề, truyền nghề; nâng cao năng lực quản lý; xây dựng chiến lược kinh doanh, marketing; xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm; tham gia các hội chợ, triển lãm, xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm; xây dựng, đăng ký nhãn hiệu; xây dựng trang thông tin điện tử (website) của cơ sở và các nội dung ưu tiên, hỗ trợ khác để phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP”.

12. Điểm b khoản 5 Điều 21 được sửa đổi như sau:

“b) Ở Trung ương: Được đăng thông tin giới thiệu về sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên các phương tiện truyền thông như: Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, Trang thông tin điện tử của Cục Công Thương địa phương và các phương tiện truyền thông khác theo quy định”.

13. Điểm b khoản 1 Điều 23 được sửa đổi như sau:

“b) Xây dựng kế hoạch tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt và tổ chức thực hiện”.

14. Bổ sung điểm đ vào khoản 1 Điều 23 như sau:

“đ) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; tập hợp, quản lý và hướng dẫn các địa phương khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu”.

15. Điểm a khoản 2 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Sở Công Thương là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn thực hiện Thông tư này tại địa phương; phối hợp với Cục Công Thương địa phương tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia theo chương trình, kế hoạch”.

16. Bổ sung điểm h, điểm i vào khoản 2 Điều 23 như sau:

“h) Tổng hợp, theo dõi hồ sơ đăng ký bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh; tạo lập, cập nhật hồ sơ điện tử đăng ký bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh vào hệ thống cơ sở dữ liệu sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, đồng thời gửi đăng ký bình chọn cấp khu vực;

i) Phối hợp với Cục Công Thương địa phương rà soát, có ý kiến đối với danh sách sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhất của địa phương (do Hội đồng bình chọn cấp khu vực đề xuất) để đăng ký tham gia bình chọn cấp quốc gia”.

17. Điểm a khoản 3 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Xây dựng kế hoạch và tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện phù hợp với kế hoạch chung được duyệt; tạo lập hồ sơ điện tử đăng ký bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, đồng thời gửi đăng ký bình chọn cấp tỉnh”.

18. Thay thế Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT bằng các Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Bãi bỏ và thay đổi từ ngữ

1. Bãi bỏ quy định “Cơ sở công nghiệp nông thôn, cơ quan, đơn vị khi đăng ký tham gia bình chọn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và gửi về Hội đồng bình chọn, hồ sơ cụ thể.” tại Điều 12 Thông tư số 26/2014/TT-BCT.

2. Thay cụm từ “Cục Công nghiệp địa phương” bằng cụm từ “Cục Công Thương địa phương” tại điểm c khoản 1 Điều 3; điểm c khoản 1 Điều 8; điểm a, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 9; điểm c khoản 4 Điều 12; khoản 2 Điều 17; điểm a khoản 1, điểm g khoản 2 Điều 23; khoản 1 Điều 24; Mẫu số 3 của Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT .

Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương (qua Cục Công Thương địa phương) để được hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, CTĐP (10b), L.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

Phụ lục số 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

(Tên Cơ sở CNNT)
…………..

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngàythángnăm

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA

BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU

cấp Huyện

cấp Tỉnh

cấp Khu vực

cấp Quốc gia

Kính gửi: Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu

1. Tên cơ sở công nghiệp nông thôn

Tên viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa có dấu): .....................................................

............................................................................................................................................

Tên viết tắt (nếu có): ........................................ Mã số (nếu có): .......................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

............................................................................................................................................

Họ và tên người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................

Chức danh: ........................................................................................................................

Điện thoại: ...................................................... Fax: ...........................................................

Email: ............................................................. Website: ....................................................

Cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc trong các loại hình sau:

Công ty cổ phần

Doanh nghiệp tư nhân

Trung tâm

Công ty TNHH

Hợp tác xã

Cơ sở sản xuất

Hộ kinh doanh

Khác (ghi rõ loại hình):………………………………………

Tài khoản số: .................................................. Chủ tài khoản: ............................................

Mở tại ngân hàng: ........................................... Chi nhánh: .................................................

2. Thông tin về chi nhánh (nếu có)

Tên chi nhánh: ....................................................................................................................

Địa chỉ chi nhánh: ...............................................................................................................

Mã số chi nhánh: ................................................................................................................

3. Thông tin về địa điểm sản xuất

Tên địa điểm sản xuất: (nếu nằm ngoài trụ sở chính và chi nhánh) ...................................

Địa chỉ địa điểm sản xuất: ....................................................................................................

Các văn bản, giấy tờ liên quan đến địa điểm sản xuất: .......................................................

.............................................................................................................................................

4. Ngành, nghề kinh doanh chính

Số đăng ký kinh doanh, Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Hộ kinh doanh:...................................

Ngày cấp, nơi cấp ...............................................................................................................

Các ngành, nghề kinh doanh chính

STT

Tên ngành

Mã ngành

 

 

 

 

 

 

5. Quy mô vốn, tài sản và lao động

Vốn đăng ký kinh doanh (bằng số; VNĐ):............................................................................

Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ...............................................................................................

Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):...

.............................................................................................................................................

Tổng tài sản theo bảng cân đối kế toán thời gian gần nhất: ...............................................

Tổng số lao động hiện đang sử dụng: ................................................................................

Trong đó: Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội: ...............................................................

Thu nhập bình quân lao động (bằng số VNĐ/người): .........................................................

6. Tình hình chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước

Các giải thưởng: Huân huy chương, Bằng khen, Giấy khen, giấy chứng nhận đã đạt được:.......

............................................................................................................................................. ;

□ Đáp ứng đầy đủ các điều kiện về sản xuất, kinh doanh theo luật định;

□ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ khác theo luật định;

□ Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường; đảm bảo các quyền lợi đối với người lao động;

□ Khác (ghi chi tiết) ...............................................................................................................

Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:

7. Tên sản phẩm hoặc bộ sản phẩm: ..............................................................................

.............................................................................................................................................

Sản phẩm đăng ký bình chọn thuộc một trong các nhóm sản phẩm sau:

Thủ công mỹ nghệ

Chế biến nông, lâm, thủy sản và thực phẩm

Thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí

Khác (ghi rõ nhóm sản phẩm):...

Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm, bộ sản phẩm nêu trên; sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác đối với các tài liệu, thông tin được cung cấp, kê khai trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu./.

 

 

Đại diện
Cơ s
công nghiệp nông thôn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) )

 

Phụ lục số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

(Tên Cơ sở CNNT)
…………..

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……., ngày… thángnăm...

 

THUYẾT MINH, MÔ TẢ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU

Tên cơ sở công nghiệp nông thôn: .....................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Người đại diện: ............................................... ; Chức vụ: .................................................

Điện thoại: ...................................................... ; Email: .......................................................

I. THÔNG TIN CHUNG

Tên sản phẩm: ....................................................................................................................

Sản phẩm đăng ký bình chọn thuộc một trong các nhóm sau:

Thủ công mỹ nghệ

Chế biến nông, lâm, thủy sản và thực phẩm

Thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí

Khác (ghi rõ nhóm sản phẩm):...

Kích cỡ (dài, rộng, cao): ......................................................................................................

Trọng lượng sản phẩm (kg): ...............................................................................................

Ký hiệu sản phẩm (nếu có): ...............................................................................................

Tính năng, công dụng chính của sản phẩm: ......................................................................

II. NỘI DUNG THÔNG TIN CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN SẢN PHM

Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung sau:

1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị trường tiêu thụ

1.1. Quy mô sản xuất và kinh doanh:

Số lượng sản phẩm sản xuất/năm: .......................

Năm trước năm bình chọn……………….

Năm tham gia bình chọn:…………………..

Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình chọn: ......................................................................

Trong đó: Số lượng sản phẩm xuất khẩu/năm: ..................................................................

Năm trước năm bình chọn……………….

Năm tham gia bình chọn:…………………..

Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình chọn: ......................................................................

Doanh thu của sản phẩm/năm: ...........................................................................................

Năm trước năm bình chọn……………….

Năm tham gia bình chọn:…………………..

Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình chọn: .......................................................................

Trong đó: Doanh thu của sản phẩm xuất khẩu/năm (nếu có): .............................................

Năm trước năm bình chọn……………….

Năm tham gia bình chọn:…………………..

Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình chọn: .......................................................................

Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự kiến năm hiện tại): .........................................

Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm: ............................................................

Tỷ lệ nguyên vật liệu chính sử dụng trong nước ……….%.

Tỷ lệ nguyên vật liệu chính sử dụng nhập khẩu ………..%.

Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm:

□ Đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu của thị trường và người tiêu dùng

□ Có khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu

□ Có khả năng sản xuất với số lượng lớn

□ Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm

□ Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác

□ Đánh giá khác (ghi chi tiết):...

Tóm tắt quy trình, công nghệ sản xuất sản phẩm: .............................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị đang sản xuất sản phẩm.

□ Công nghệ, thiết bị hiện đại; có khả năng tự động hóa trong sản xuất sản phẩm

□ Công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm đồng bộ, phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp

□ Công nghệ, thiết bị ít tiêu hao năng lượng, nhiên liệu khi vận hành sản xuất

□ Công nghệ, thiết bị sản xuất giảm thiểu gây hại môi trường

□ Đánh giá khác (ghi chi tiết):…………………………………………………………………………......

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

2.2. Về thị trường tiêu thụ:

Thị trường tiêu thụ sản phẩm:

Tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ tại thị trường trong nước ………..%.

Tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ tại thị trường ngoài nước ………..%.

Đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường:.................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):.....................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Bảo vệ môi trường

Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm            

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm

Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc: ...................................................

Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm: ..........................

Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp: ................................

4. Một số nội dung khác

Các chứng nhận liên quan: Quy định đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc nhóm ngành sản xuất có điều kiện theo quy định pháp luật; (ví dụ: Giấy phép sản xuất; Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm,...).

Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận:

.............................................................................................................................................

Các giải thưởng, bằng khen, giấy chứng nhận,...đã đạt được:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước:.................................................

Tham gia các hoạt động công ích xã hội: ...........................................................................

Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu có): ......................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

III. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

 

 

Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

 

 

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Một số cụm từ trong Thông tư này được hiểu như sau:
...
2. Bộ sản phẩm là tập hợp các sản phẩm do cùng một cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất thuộc một trong các trường hợp sau:a) Các sản phẩm có cùng mẫu mã và công dụng, được sản xuất từ nhiều loại nguyên liệu, vật liệu khác nhau;

b) Các sản phẩm có mẫu mã khác nhau, có công dụng giống nhau được sản xuất từ một loại nguyên liệu, vật liệu;

c) Các sản phẩm khác nhau nhưng có thể ghép lại với nhau để tăng tiện ích sử dụng.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Một số cụm từ trong Thông tư này được hiểu như sau:

1. Cấp bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, gồm:

a) Cấp huyện là cấp bình chọn được thực hiện trong phạm vi quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc cấp tương đương; do Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện;

b) Cấp tỉnh là cấp bình chọn được thực hiện trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện;

c) Cấp khu vực là cấp bình chọn được thực hiện trong phạm vi từng khu vực, do Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện;

Khu vực trong Thông tư này được chia thành 03 khu vực như sau:

- Khu vực phía Bắc, gồm 28 tỉnh, thành phố: Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Ninh Bình, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu;

- Khu vực miền Trung và Tây Nguyên, gồm 15 tỉnh, thành phố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng;

- Khu vực phía Nam, gồm 20 tỉnh, thành phố: Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.

d. Cấp quốc gia là cấp bình chọn được thực hiện trong phạm vi cả nước, do Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.

2. Bộ sản phẩm là tập hợp các sản phẩm do cùng một cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất thuộc một trong các trường hợp sau:a) Các sản phẩm có cùng mẫu mã và công dụng, được sản xuất từ nhiều loại nguyên liệu, vật liệu khác nhau;

b) Các sản phẩm có mẫu mã khác nhau, có công dụng giống nhau được sản xuất từ một loại nguyên liệu, vật liệu;

c) Các sản phẩm khác nhau nhưng có thể ghép lại với nhau để tăng tiện ích sử dụng.

Xem nội dung VB
Điều 4. Sản phẩm tham gia bình chọn
...
3. Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

Xem nội dung VB
Điều 6. Nguyên tắc tổ chức và tham gia bình chọn
...
3. Một cơ sở công nghiệp nông thôn có thể đăng ký tham gia bình chọn cho một hoặc nhiều sản phẩm. Một sản phẩm có thể đăng ký tham gia nhiều kỳ bình chọn.

Xem nội dung VB
Điều 10. Nhiệm vụ của Hội đồng bình chọn

1. Hội đồng bình chọn có nhiệm vụ hướng dẫn các cơ sở công nghiệp nông thôn lập hồ sơ đăng ký bình chọn; thành lập Ban giám khảo và Tổ chuyên môn giúp việc; tổ chức bình chọn; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả bình chọn, quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).

2. Hội đồng bình chọn cấp huyện, cấp tỉnh và cấp khu vực có trách nhiệm lựa chọn các sản phẩm được công nhận của cấp tương ứng trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương phê duyệt để đăng ký tham gia bình chọn ở cấp cao hơn theo đúng quy định.

Xem nội dung VB
Điều 12. Hồ sơ đăng ký bình chọn

Cơ sở công nghiệp nông thôn, cơ quan, đơn vị khi đăng ký tham gia bình chọn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và gửi về Hội đồng bình chọn, hồ sơ cụ thể:

1. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp huyện:

a) Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn (theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư này) kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn;

b) Bản thuyết minh giới thiệu về sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư này) kèm theo 03 ảnh màu, cỡ tối thiểu (10 x 15)cm của sản phẩm được chụp tại 3 góc độ khác nhau (chính diện, mặt bên, từ trên xuống);

c) Bản sao hợp lệ các tài liệu khác liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác.

Xem nội dung VB
Điều 13. Lưu giữ hồ sơ bình chọn

Hồ sơ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được lưu giữ như sau:

1. Hồ sơ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh lưu tại Sở Công Thương. Trường hợp khác theo quy định của cấp có thẩm quyền.

2. Hồ sơ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia lưu tại Cục Công nghiệp địa phương.

Xem nội dung VB
Điều 14. Địa điểm và thời gian tổ chức bình chọn sản phẩm

1. Địa điểm, thời gian tổ chức cấp huyện và cấp tỉnh:

a) Cấp huyện, cấp tỉnh được tổ chức định kỳ 02 (hai) năm một lần, thường vào năm lẻ. Trường hợp khác theo quy định của cấp có thẩm quyền;

Xem nội dung VB
Điều 14. Địa điểm và thời gian tổ chức bình chọn sản phẩm
...
2. Địa điểm, thời gian tổ chức cấp khu vực và cấp quốc gia:

a) Cấp khu vực, cấp quốc gia được tổ chức định kỳ 02 (hai) năm một lần, thường vào năm chẵn. Trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Xem nội dung VB
Điều 17. Công nhận kết quả và cấp Giấy chứng nhận
...
3. Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu có giá trị tính từ ngày được cấp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thứ 3 (tính từ năm cơ sở được cấp Giấy chứng nhận).

Xem nội dung VB
Điều 21. Quyền lợi

Trong thời hạn của Giấy chứng nhận, cơ sở công nghiệp nông thôn được hưởng các quyền lợi:
...
3. Được ưu tiên xét hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương để phát triển sản phẩm theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công và các văn bản có liên quan.

4. Được tư vấn, tiếp cận các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư khác của Nhà nước cho đầu tư phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 21. Quyền lợi

Trong thời hạn của Giấy chứng nhận, cơ sở công nghiệp nông thôn được hưởng các quyền lợi:
...
5. Được đăng tải thông tin giới thiệu về sản phẩm trên các phương tiện thông tin ở địa phương và Trung ương, cụ thể:
...
b) Ở Trung ương: Các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được công nhận là sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia được đăng thông tin giới thiệu về sản phẩm trên các phương tiện truyền thông như: Bản tin khuyến công, Trang thông tin điện tử của Cục Công nghiệp địa phương, Bộ Công Thương và các phương tiện truyền thông khác theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 23. Trách nhiệm thực hiện

1. Trách nhiệm của Cục Công nghiệp địa phương, Bộ Công Thương
...
b) Xây dựng kế hoạch tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt và tổ chức thực hiện;

Xem nội dung VB
Điều 23. Trách nhiệm thực hiện

1. Trách nhiệm của Cục Công nghiệp địa phương, Bộ Công Thương

a) Cục Công nghiệp địa phương là cơ quan thường trực giúp Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Thông tư này;

b) Xây dựng kế hoạch tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt và tổ chức thực hiện;

c) Quyết định thành lập hoặc trình Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập Hội đồng bình chọn và phê duyệt quyết định công nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư này;

d) Định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương kết quả bình chọn và hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên phạm vi cả nước.

Xem nội dung VB
Điều 23. Trách nhiệm thực hiện
...
2. Trách nhiệm của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Sở Công Thương là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn thực hiện Thông tư này trong phạm vi địa bàn địa phương;

Xem nội dung VB
Điều 23. Trách nhiệm thực hiện
...
2. Trách nhiệm của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Sở Công Thương là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn thực hiện Thông tư này trong phạm vi địa bàn địa phương;

b) Xây dựng kế hoạch bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định. Hướng dẫn, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch và tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện;

c) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh;

d) Hướng dẫn các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận lập đề án khuyến công trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để hỗ trợ phát triển sản phẩm;

e) Hướng dẫn Trung tâm khuyến công, các đơn vị thuộc Sở Công Thương tư vấn, giúp đỡ các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận tiếp cận các nguồn vốn và các chính sách ưu đãi hỗ trợ khác của nhà nước để đầu tư phát triển sản phẩm;

g) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Cục Công nghiệp địa phương kết quả tổ chức bình chọn; kết quả hỗ trợ từ khuyến công, các chính sách của Nhà nước và tình hình sản xuất kinh doanh của các cơ sở có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn.

Xem nội dung VB
Điều 23. Trách nhiệm thực hiện
...
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Xây dựng kế hoạch và tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện phù hợp với kế hoạch chung được duyệt;

Xem nội dung VB
Điều 12. Hồ sơ đăng ký bình chọn

Cơ sở công nghiệp nông thôn, cơ quan, đơn vị khi đăng ký tham gia bình chọn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và gửi về Hội đồng bình chọn, hồ sơ cụ thể:

1. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp huyện:

a) Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn (theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư này) kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn;

b) Bản thuyết minh giới thiệu về sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư này) kèm theo 03 ảnh màu, cỡ tối thiểu (10 x 15)cm của sản phẩm được chụp tại 3 góc độ khác nhau (chính diện, mặt bên, từ trên xuống);

c) Bản sao hợp lệ các tài liệu khác liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác.

2. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp tỉnh:

a) Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn như quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện còn giá trị;

c) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Thông tư này);

d) Trong trường hợp không tổ chức bình chọn cấp huyện, thì cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh lập 01 bộ hồ sơ như quy định tại Khoản 1, Điều này gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản gửi đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh.

3. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp khu vực:

a) Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn như quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh còn giá trị;

c) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp khu vực (theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Thông tư này).

4. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp quốc gia:

a) Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn như quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực còn giá trị;

c) Văn bản đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp quốc gia (theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Thông tư này).

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Một số cụm từ trong Thông tư này được hiểu như sau:

1. Cấp bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, gồm:
...
c) Cấp khu vực là cấp bình chọn được thực hiện trong phạm vi từng khu vực, do Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện;

Khu vực trong Thông tư này được chia thành 03 khu vực như sau:

- Khu vực phía Bắc, gồm 28 tỉnh, thành phố: Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Ninh Bình, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu;

- Khu vực miền Trung và Tây Nguyên, gồm 15 tỉnh, thành phố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng;

- Khu vực phía Nam, gồm 20 tỉnh, thành phố: Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
...
Điều 8. Hội đồng bình chọn

1. Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (sau đây gọi là Hội đồng bình chọn) các cấp được thành lập như sau:
...
c) Hội đồng bình chọn cấp khu vực do Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương quyết định thành lập;
...
Điều 9. Cơ cấu, thành phần của Hội đồng bình chọn
...
3. Hội đồng bình chọn cấp khu vực có 09 hoặc 11 thành viên, bao gồm:

a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Cục Công nghiệp địa phương;

b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Sở Công Thương nơi tổ chức bình chọn; các phó Chủ tịch Hội đồng khác do Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương quyết định;
...
4. Hội đồng bình chọn cấp quốc gia có 11 hoặc 13 thành viên, bao gồm:
...
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Cục công nghiệp địa phương và đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân hoặc Sở Công thương tỉnh, thành phố nơi tổ chức bình chọn;
...
Điều 12. Hồ sơ đăng ký bình chọn

Cơ sở công nghiệp nông thôn, cơ quan, đơn vị khi đăng ký tham gia bình chọn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và gửi về Hội đồng bình chọn, hồ sơ cụ thể:
...
4. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp quốc gia:
...
c) Văn bản đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp quốc gia (theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Thông tư này).
...
Điều 17. Công nhận kết quả và cấp Giấy chứng nhận
...
2. Căn cứ vào kết quả bình chọn Hội đồng bình chọn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương, Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt kết quả bình chọn, quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu theo thẩm quyền quy định tại Thông tư này. Kết quả bình chọn sản phẩm được thông báo đến các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm tham gia bình chọn.
...
Điều 23. Trách nhiệm thực hiện

1. Trách nhiệm của Cục Công nghiệp địa phương, Bộ Công Thương

a) Cục Công nghiệp địa phương là cơ quan thường trực giúp Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Thông tư này;
...
2. Trách nhiệm của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
...
g) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Sở Công Thương kết quả bình chọn; kết quả hỗ trợ từ các chính sách của Nhà nước và tình hình sản xuất kinh doanh của các cơ sở có sản phẩm được công nhận trên địa bàn.

Điều 24. Kiểm tra, giám sát và quy định khác của địa phương

1. Cục Công nghiệp địa phương, Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan giám sát, kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện Thông tư này.

Xem nội dung VB