Quyết định 3663/QĐ-UBND năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
Số hiệu: | 3663/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 27/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3663/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Quyết định số 3925/QĐ-BNV ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1921/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017 (Số lượng biên chế cụ thể của từng cơ quan, tổ chức như Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện:
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Bố trí công chức trong phạm vi biên chế được giao theo đúng yêu cầu, vị trí việc làm và đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
b) Cập nhật, bổ sung hoặc xây dựng mới (nếu chưa có) đề án tinh giản biên chế của cơ quan, tổ chức từ nay đến năm 2021, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và triển khai thực hiện tinh giản theo lộ trình hàng năm.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế công chức theo đúng quy định hiện hành.
3. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, cấp phát và quyết toán kinh phí cho các cơ quan, tổ chức theo chỉ tiêu biên chế được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG VĂN PHÒNG HĐND TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Văn phòng HĐND tỉnh năm 2017 là 29 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG VĂN PHÒNG UBND TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Văn phòng UBND tỉnh năm 2017 là 64 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2017 là 66 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2017 và các cơ quan hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là 211 biên chế (giảm 4 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016), cụ thể như sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 57 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
2. Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật: 27 biên chế;
3. Chi cục Chăn nuôi và Thú y: 23 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016;
4. Chi cục Thủy sản: 15 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
5. Chi cục Thủy lợi: 15 biên chế;
6. Chi cục Kiểm lâm: 47 biên chế;
7. Chi cục Phát triển nông thôn: 17 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
8. Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản: 10 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan hành chính trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường năm 2017 là 70 biên chế cụ thể như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường: 41 biên chế;
2. Chi cục Bảo vệ môi trường: 17 biên chế;
3. Chi cục Quản lý đất đai: 12 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2017 là 66 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ Y TẾ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Y tế và các cơ quan hành chính trực thuộc Sở Y tế năm 2017 là 68 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Y tế: 40 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
2. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: 13 biên chế;
3. Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình: 15 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2017 là 48 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ NỘI VỤ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Nội vụ và các cơ quan hành chính trực thuộc Sở Nội vụ năm 2017 là 75 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Nội vụ: 36 biên chế;
2. Ban Thi đua – Khen thưởng: 14 biên chế;
3. Ban Tôn giáo: 15 biên chế;
4. Chi cục Văn thư – Lưu trữ: 10 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ CÔNG THƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Công Thương và cơ quan hành chính trực thuộc năm 2017 là 174 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Công Thương: 46 biên chế;
2. Chi cục Quản lý thị trường: 128 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan hành chính trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ năm 2017 là 48 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Khoa học và Công nghệ: 30 biên chế;
2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: 18 biên chế ./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ NGOẠI VỤ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Ngoại vụ năm 2017 là 21 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG BAN DÂN TỘC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Ban Dân tộc năm 2017 là 17 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và cơ quan hành chính trực thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội năm 2017 là 64 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: 50 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
2. Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội: 14 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh năm 2017 là 42 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ XÂY DỰNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Xây dựng năm 2017 là 52 biên chế ./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG THANH TRA TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Thanh tra tỉnh năm 2017 là 48 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ TƯ PHÁP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Tư pháp năm 2017 là 52 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ TÀI CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Tài chính năm 2017 là 61 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Giao thông vận tải năm 2017 là 106 biên chế (giảm 3 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Thông tin và Truyền thông năm 2017 là 32 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG VĂN PHÒNG BAN AN TOÀN GIAO THÔNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Văn phòng Ban An toàn giao thông năm 2017 là 5 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND THÀNH PHỐ LONG XUYÊN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND thành phố Long Xuyên năm 2017 là 141 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND thành phố Châu Đốc năm 2017 là 120 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN AN PHÚ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện An Phú năm 2017 là 119 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN CHÂU PHÚ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Châu Phú năm 2017 là 125 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN TRI TÔN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Tri Tôn năm 2017 là 120 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN CHÂU THÀNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Châu Thành năm 2017 là 125 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN PHÚ TÂN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Phú Tân năm 2017 là 126 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND THỊ XÃ TÂN CHÂU NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND thị xã Tân Châu năm 2017 là 119 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN THOẠI SƠN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Thoại Sơn năm 2017 là 124 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN CHỢ MỚI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Chợ Mới năm 2017 là 130 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN TỊNH BIÊN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Tịnh Biên năm 2017 là 120 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Nghị quyết 30/NQ-HĐND về thành lập, đặt tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 05/01/2021
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về thống nhất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập ấp trên địa bàn thị xã Giá Rai, huyện Vĩnh Lợi và huyện Hoà Bình, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 (lần thứ 4) Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2020, tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về hợp nhất Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Tiền Giang, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang thành Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 15/03/2019
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019 Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 18/03/2019
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án, công trình được phép thu hồi đất; dự án, công trình được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 16/02/2019
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng và thông qua danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch mạng lưới điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 và kế hoạch sử dụng đất năm 2018 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 17/07/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng-an ninh năm 2018 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020” Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về biên chế công chức tỉnh Kon Tum năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 2 và trước kỳ họp thứ 3 - Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình hoạt động giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 về thông qua danh mục công trình, dự án được phép thu hồi đất; công trình, dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/06/2018
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 3925/QĐ-BNV năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017 Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 10/03/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh (lần 2) đối với giáo dục thường xuyên trong Quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết 27/NĐ-HĐND về Quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND và Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô do Hộ đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2015 thành lập thôn Sông Ngân thuộc xã Linh Thượng, huyện Gio Linh; thôn Pi Rao thuộc xã A Ngo, huyện Đakrông; thôn Làng Vây thuộc xã Tân Long và thôn Chai thuộc xã Hướng Việt, huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2015 về cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 (lần thứ ba) Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2015 về dự án thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2014 về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 11/2001/NQ.HĐNDT.6 về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Nghị quyết 27/NQ-HĐND về quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Đề án thành lập Thị trấn Vũ Quý, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND và 24/2009/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 26/04/2013
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2012 về biên chế sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 30/NQ-HĐND phê duyệt biên chế công chức năm 2012 trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 30/NQ-HĐND về danh mục công trình quan trọng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2010 - 2015 được ưu tiên tập trung đầu tư Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 1998 về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh – khoá V Ban hành: 06/08/1998 | Cập nhật: 17/07/2014