Quyết định 33/2020/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học về công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 33/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Lê Ánh Dương |
Ngày ban hành: | 12/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2020/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 12 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung và mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách tỉnh Bắc Giang bảo đảm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 910/TTr-KHCN ngày 08 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học về công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020 và thay thế Quyết định số 800/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 800/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày /10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Quy định này quy định định mức xây dựng dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, bao gồm: nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có sử dụng ngân sách tỉnh (áp dụng cho phần ngân sách đối ứng của tỉnh); nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng định mức xây dựng dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán quy định tại Quy định này áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có sử dụng ngân sách tỉnh (áp dụng cho phần ngân sách đối ứng của tỉnh); nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với nguồn lực, đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC- BKHCN).
Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm các công việc và dự kiến kết quả như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Dự kiến kết quả |
Định mức số ngày công lao động tối đa |
1 |
Nghiên cứu tổng quan |
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu |
35 |
2 |
Đánh giá thực trạng |
Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu |
07 |
3 |
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu |
Báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu |
10 |
4 |
Nội dung nghiên cứu chuyên môn |
Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn; báo cáo chuyên đề |
30 |
5 |
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ |
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ |
30 |
6 |
Đề xuất giải pháp kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác |
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác |
10 |
7 |
Tổng kết, đánh giá |
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp |
35 |
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể không bao gồm đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Đối với công lao động theo dõi, chỉ đạo các mô hình thì định mức số ngày công thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan đến các mô hình đó. Trong trường hợp không có văn bản hướng dẫn định mức số ngày công thì Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ xem xét, quyết định trên cơ sở phù hợp với thực tế, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Dự toán tiền công lao động trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây.
Snc: Số ngày công của từng chức danh
Bảng 1. Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
STT |
Chức danh |
Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn) |
1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
0,5925 |
2 |
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học |
0,3675 |
3 |
Thành viên |
0,1815 |
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
0,12 |
d) Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này phụ thuộc vào nội dung thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ được Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt bảo đảm theo đúng các quy định của nhà nước.
2. Thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu
a) Trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/tháng).
b) Trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/tháng) hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có sử dụng ngân sách tỉnh và nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt.
3. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
a) Người chủ trì: 1.125.000 đồng/buổi hội thảo.
b) Thư ký hội thảo: 375.000 đồng/buổi hội thảo.
c) Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.500.000 đồng/báo cáo.
d) Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 750.000 đồng/báo cáo.
đ) Thành viên tham gia hội thảo: 150.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
e) Nội dung và định mức chi khác của hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu chưa quy định tại Quy định này thì thực hiện theo Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
4. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
a) Lập mẫu phiếu điều tra
Đến 30 chỉ tiêu |
350.000 đồng/mẫu phiếu được duyệt |
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu |
500.000 đồng/mẫu phiếu được duyệt |
Trên 40 chỉ tiêu |
750.000 đồng/mẫu phiếu được duyệt |
b) Nội dung chi, mức chi khác thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung và mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách tỉnh Bắc Giang bảo đảm.
5. Dự toán chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên Hội đồng, cụ thể:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức chi |
1 |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
Nhiệm vụ |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
750 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
500 |
|
Thư ký hành chính |
|
150 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
100 |
2 |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
250 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
350 |
6. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng.
Điều 6. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Chi tiền công của các Hội đồng
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức chi |
1 |
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.000 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
800 |
|
Thư ký hành chính |
|
300 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
200 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
300 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
500 |
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.500 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
1.000 |
|
Thư ký hành chính |
|
300 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
200 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
500 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
700 |
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN |
Nhiệm vụ |
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định |
|
700 |
|
Thành viên tổ thẩm định |
|
500 |
|
Thư ký hành chính |
|
300 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
200 |
4 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
Nhiệm vụ |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.500 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
1.000 |
|
Thư ký hành chính |
|
300 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
200 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
500 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
700 |
2. Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 7. Định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thì dự toán tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ; dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu; dự toán chi điều tra, khảo sát, thu thập số liệu; dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ; một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; định mức chi hoạt động của các hội đồng: bằng 50% định mức chi của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp quốc gia có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Quy định này. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở không được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính thống nhất quyết định.
2. Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, giao dự toán cho các đơn vị quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Việc khoán chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính Quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Việc quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây dựng dự toán kinh phí và quyết toán kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Chủ trì thẩm định kinh phí, ký hợp đồng và cấp kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp;
c) Kiểm tra, thanh tra các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan liên quan thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí, kiểm tra, thanh tra các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Quản lý, sử dụng kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước theo đúng dự toán được phê duyệt;
b) Thực hiện việc báo cáo và quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đúng tiến độ, hợp đồng.
4. Các tổ chức, cá nhân liên quan:
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đúng theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền. Chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đã ký, sử dụng kinh phí đúng quy định của nhà nước.
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt sau thời điểm Quy định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quy định này.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức thù lao đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về đặt tên 07 tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 18/11/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại vườn Quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí khuyến thương do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách tỉnh Bắc Giang bảo đảm Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2017-2018 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 06/07/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định mức thu, trình tự thủ tục xác định, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức hoạt động của Thanh tra quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện Hóc Môn Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND, Nghị quyết 109/2015/NQ-HĐND Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 6 Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn Khánh Hòa Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định mức đất xây dựng phần mộ, nhà tang lễ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang nhân dân thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 để xác định giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng đối với cơ sở bán lẻ LPG chai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ôtô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch của Ủy ban nhân dân cấp xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng cảng áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, thị xã Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Bình Tân thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/02/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 35/2006/CT-UBND về tăng cường hoạt động sở hữu công nghiệp do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 60/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 26/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Đề án tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 800/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử liên thông tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Y tế Bình Thuận Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết trường hợp vướng mắc giữa giấy tờ hộ tịch và giấy tờ, hồ sơ khác của công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục giải tỏa, di dời chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 30/2007/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Ninh Thuận Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý công tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành có nội dung không còn phù hợp Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định về việc ký quỹ cam kết đầu tư đối với các dự án ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, dịch thuật và chi phí khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2381/2003/QĐ.CT Quy định hoạt động giao thông cơ giới đường bộ trên phạm vi nội thị - Thị xã Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 01/07/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định dạy thêm, học thêm áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ tại Khu di tích lịch sử Đền Hùng Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 20/01/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải năm 2017 áp dụng thu đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn 06 quận (gồm: Hải Châu, Thanh Khê Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ) thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 800/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 800/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 21/05/2015
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014