Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020
Số hiệu: | 327/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Huy Phong |
Ngày ban hành: | 04/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 327/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 04 tháng 3 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VÌ TRẺ EM TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15/6/2004;
Căn cứ Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 171/TTr-LĐTBXH ngày 31/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020, với nội dung như sau:
1.1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện và lành mạnh để thực hiện ngày càng tốt hơn các quyền của trẻ em. Từng bước giảm khoảng cách chênh lệch về điều kiện sống giữa các nhóm trẻ em và trẻ em giữa các địa phương. Nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo cơ hội phát triển bình đẳng cho mọi trẻ em.
1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi thể thấp còi xuống còn 28% vào năm 2015 và 26% vào năm 2020; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi thể nhẹ cân xuống còn 16% vào năm 2015 và còn 13,5% vào năm 2020; duy trì và nâng cao tỷ lệ trạm y tế có nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi đến năm 2020.
- Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi vào năm 2015; đến năm 2020, có ít nhất 30% trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ và 80% trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo được chăm sóc giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non. Đến năm 2020, tỷ lệ đi học đúng độ tuổi ở bậc tiểu học là 99% và ở bậc trung học cơ sở là 95%, trong đó quan tâm đến trẻ em vùng đồng bào dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
- Giảm tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt so với tổng số trẻ em xuống dưới 3% vào năm 2015 và xuống dưới 2% vào năm 2020; tăng tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp, chăm sóc để phục hồi tái hòa nhập cộng đồng và có cơ hội phát triển lên 80% vào năm 2015 và lên 85% vào năm 2020; giảm 20% số trẻ em bị bạo lực vào năm 2015 và giảm 40% vào năm 2020; giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích xuống còn 400/100.000 trẻ em vào năm 2015 và xuống còn 350/100.000 trẻ em vào năm 2020.
- Tăng tỷ lệ xã, phường có điểm vui chơi dành cho trẻ em đạt tiêu chuẩn lên 40 % vào năm 2015 và lên 45% vào năm 2020.
- Tăng tỷ lệ tỷ lệ trẻ em tham gia diễn đàn trẻ em các cấp lên 20/100.000 em vào năm 2015 và tăng lên 30/100.000 em vào năm 2020.
- Tăng tỷ lệ xã, phường đạt tiêu chuẩn xã phường phù hợp với trẻ em lên 65% vào năm 2015 và tăng lên 75% vào năm 2020.
2. Đối tượng, phạm vi, thời gian thực hiện:
2.1 Đối tượng: Trẻ em, ưu tiên trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em đồng bào dân tộc thiểu số.
2.2 Phạm vi: Thực hiện trên toàn tỉnh.
2.3 Thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2020.
3. Các hoạt động chủ yếu của chương trình:
3.1 Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông vận động chính sách, vận động xã hội và chuyển đổi hành vi thực hiện quyền trẻ em và các mục tiêu vì trẻ em
- Xây dựng và tổ chức các đợt truyền thông, sự kiện truyền thông, chiến dịch truyền thông, vận động xã hội tham gia các hoạt động nhằm thực hiện tốt quyền của trẻ em như Tháng hành động vì trẻ em, Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6, Tết Trung thu, Tết cổ truyền dân tộc, Ngày vi chất, Ngày toàn dân đưa trẻ em đến trường...
- Biên soạn, phát hành hoặc nhân bản các tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Nâng cao kỹ năng tuyên truyền về bảo vệ, chăm sóc trẻ em cho đội ngũ cán bộ làm công tác truyền thông, báo cáo viên, phóng viên, biên tập viên, cộng tác viên, tuyên truyền viên của các cơ quan, đơn vị địa phương.
- Đẩy mạnh tuyên truyền trực tiếp ở cộng đồng đặc biệt tăng cường các hoạt động tư vấn tham vấn nhằm thay đổi nhận thức, chuyển đổi hành vi về bảo vệ chăm sóc trẻ em của nhân dân.
- Tổ chức các diễn đàn, hội thảo, hội nghị về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
3.2 Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt các chương trình, kế hoạch về bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em.
a) Giai đoạn 2013-2015:
- Thực hiện tốt các Chương trình, Kế hoạch đã được ban hành:
+ Nghị quyết số 16/2010/NQ/HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về thông qua và phê duyệt Đề án tăng cường công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 tầm nhìn đến 2020.
+ Quyết định số 1499/QĐ-UBND ngày 29/6/2011 của UBND tỉnh ban hành Chương trình bảo vệ trẻ em trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015.
+ Quyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 về việc phê duyệt Đề án can thiệp y tế cho trẻ em khuyết tật tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012-2015.
+ Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 31/12/2009 về việc ban hành kế hoạch hành động vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh Bình Phước.
+ Kế hoạch số 130/KH-UBND ngày 12/10/2011 về việc triển khai thực hiện Nghị định số 71/2011/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Các chương trình phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em; chương trình tiêm chủng mở rộng; các chương trình phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở, phát triển chương trình giáo dục mần non, mẫu giáo đặc biệt là chương trình tiền tiều học cho nhóm trẻ em 5 tuổi...
- Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng, ban hành các chương trình, kế hoạch để thực hiện tốt các nội dung về bảo vệ chăm sóc trẻ em giai đoạn 2011-2015, như: Chương trình hành động thực hiện kế hoạch 94-KH/TU của Tỉnh ủy và Chỉ thị số 20-CT/TW của Bộ Chính trị về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới, Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em, xây dựng ngôi nhà an toàn cho trẻ em, chương trình xây dựng xã phường, phù hợp với trẻ em, chương trình về chăm sóc y tế, sức khỏe, giáo dục, đào tạo cho trẻ em
b) Giai đoạn 2016-2020:
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch về lĩnh vực bảo vệ chăm sóc trẻ em và giáo dục trẻ em các giai đoạn tiếp theo phù hợp với từng nội dung, thời kỳ, thời điểm, giai đoạn của tỉnh và Trung ương:
+ Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020;
+ Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2016-2020
+ Đề án can thiệp y tế cho trẻ em khuyết tật giai đoạn 2016-2020;
+ Các chương trình, Đề án khác.
3.3 Khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, gia đình, cộng đồng, người dân và trẻ em tham gia bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em; phát triển các chính sách phúc lợi xã hội dành cho trẻ em, nhất là nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em nghèo, trẻ em sống trong các gia đình thu nhập thấp và trẻ em dân tộc thiểu số cư trú ở các địa bàn khó khăn. Đi đôi với các chính sách trợ cấp xã hội, trợ giúp hiện có, cần hướng tới việc thiết lập các chính sách trợ giúp trẻ em tiếp cận với các hình thức chăm sóc thay thế bởi các gia đình; tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục mang tính ổn định và bền vững lâu dài. Củng cố Quỹ Bảo trợ trẻ em để tăng cường nguồn lực vận động thực hiện các Chương trình
3.4 Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm việc với trẻ em:
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ các cấp, các ngành mà nhiệm vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, thực hiện các quyền của trẻ em.
- Nâng cao chất lượng công tác thu thập thông tin, theo dõi, giám sát đánh giá công tác bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Xây dựng và củng cố Ban chỉ đạo chương trình mục tiêu vì trẻ em các cấp; hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em; củng cố tổ chức bộ máy cán bộ làm công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em đặc biệt tập trung cho tuyến cơ sở, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn thường xuyên và có chính sách đãi ngộ hợp lý để họ an tâm công tác.
- Xây dựng và sử dụng có hiệu quả cơ sở dữ liệu về trẻ em
3.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá:
Tổ chức kiểm tra liên ngành, kiểm tra theo chuyên đề, đánh giá kết quả thực hiện chương trình. Sơ kết, tổng kết các mô hình, các giai đoạn của Chương trình. Đánh giá và nhân rộng mô hình có hiệu quả.
4. Các giải pháp thực hiện Chương trình:
4.1 Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức quản lý: Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em:
- Ban hành các Nghị quyết, Chỉ thị, Chương trình, Kế hoạch về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; đưa mục tiêu bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em vào kế hoạch hàng năm và từng giai đoạn.
- Các sở ngành, UBND các cấp xây dựng kế hoạch, đưa mục tiêu của Chương trình hành động vì trẻ em vào các chương trình hoạt động của ngành, chương trình phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm.
- Tăng cường kiểm tra, đánh giá, giám sát kết quả thực hiện các mục tiêu, nội dung của Chương trình hành động vì trẻ em hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ.
- Thực hiện cơ chế báo cáo, thông tin thường xuyên về tình hình trẻ em, công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, tiến độ thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em.
- Củng cố hệ thống tổ chức, kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, nhất là đội ngũ cộng tác viên ở cơ sở; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực công tác, tham mưu tốt cho cấp ủy, chính quyền và phối hợp với ngành, đoàn thể triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đề ra.
4.2 Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông vận động chuyển đổi hành vi thực hiện quyền trẻ em và các mục tiêu vì trẻ em.
- Tăng cường các hoạt động truyền thông đại chúng với nhiều hình thức và nội dung phong phú để góp phần nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi của các cấp, các ngành và cộng đồng về công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền trực tiếp ở cộng đồng trong đó chú trọng đến việc tham vấn, tư vấn cho đối tượng thông qua việc thành lập các điểm tư vấn ở trường học, cộng đồng nhằm giúp đỡ, hỗ trợ cho gia đình, trẻ em đảm bảo thực hiện các quyển theo luật định.
4.3 Đẩy mạnh xã hội hóa sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Tạo cơ chế khuyến khích các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, gia đình cộng đồng, người dân và trẻ em tham gia bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, cung cấp dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục, vui chơi giải trí, thể thao, du lịch, thông tin và truyền thông cho trẻ em.
- Tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho trẻ em chủ động tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, thực hiện quyền, bổn phận của trẻ em và các hoạt động xã hội khác phù hợp với độ tuổi.
4.4 Giải pháp về nguồn lực.
- Huy động nguồn lực thực hiện Chương trình từ nhà nước, cộng đồng, trong đó ngân sách nhà nước có vai trò quyết định cho thực hiện các chính sách, chương trình, kế hoạch và mục tiêu.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đóng góp tài chính, nhân lực để thực hiện Chương trình.
4.5 Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học.
Tăng cường các nghiên cứu phục vụ cho việc xây dựng các chính sách, chiến lược và công tác quản lý về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em; khuyến khích các nghiên cứu khoa học, các ứng dụng có tính khả thi, đáp ứng nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan:
- Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch ngân sách cho Chương trình theo kế hoạch 5 năm và hàng năm để có nguồn lực thực hiện Chương trình
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt. Nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình kế hoạch của tỉnh cũng như của trung ương, như: Chương trình bảo vệ trẻ em trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020; Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2016-2020; Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em giai đoạn 2013-2020; Chương trình phòng, chống bạo lực đối với trẻ em giai đoạn 2016-2020; Chương trình xóa bỏ các hình thức lao động tồi tệ nhất giai đoạn 2016-2020; Đề án can thiệp y tế cho trẻ em khuyết tật giai đoạn 2016-2020;
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em và thực hiện quyền trẻ em; đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em có nguy cơ cao rơi vào hoàn cảnh đặc biệt.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện chính sách bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em và thực hiện quyền trẻ em. Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kinh phí thực hiện Chương trình, bảo đảm đúng mục đích và chế độ quy định; giám sát tình hình thực hiện các mục tiêu của chương trình.
- Tổ chức các đợt kiểm tra, giám sát, đánh giá chuyên ngành, liên ngành việc thực hiện chương trình và báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Tổ chức sơ kết việc thực hiện Chương trình vào cuối năm 2015 và tổng kết vào cuối năm 2020.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức tuyên truyền và thực hiện các mục tiêu về dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ em do ngành quản lý; đưa các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch của ngành; xây dựng các chương trình về dinh dưỡng, chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em; chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả chính sách khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em của hộ gia đình nghèo; phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật; thí điểm các loại hình dịch vụ y tế đặc thù cho trẻ em.
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống HIV/AIDS; Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015 về dân số và kế hoạch hóa gia đình; Chương trình quốc gia giai đoạn 2012-2015 về y tế.
- Củng cố, kiện toàn và nâng cao năng lực mạng lưới chăm sóc sức khỏe trẻ em, nhất là tuyến huyện, xã.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện các mục tiêu của Chương trình về lĩnh vực giáo dục. Đưa các mục tiêu về giáo dục, đào tạo vào các chương trình, kế hoạch của ngành. Thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020; Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015 về phát triển giáo dục và đào tạo; Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010-2015; Chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015.
- Xây dựng các chính sách miễn, giảm học phí và các biện pháp hỗ trợ phù hợp cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Phối hợp với các tổ chức có liên quan xây dựng chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng thực hành quyền trẻ em, bảo vệ trẻ em cho đội ngũ nhà giáo. Xây dựng các chương trình ngoại khóa giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em, các mô hình giáo dục chuyên biệt cho trẻ em khuyết tật, tàn tật, trẻ em mắc bệnh tự kỷ.
4. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan:
- Xây dựng, thực hiện chương trình, đề án liên quan đến trẻ em do ngành quản lý; chỉ đạo hướng dẫn và thực hiện các mục tiêu của chương trình về văn hóa, vui chơi, giải trí, rèn luyện thể chất cho trẻ em; xây dựng Đề án quy hoạch mạng lưới công trình, cơ sở văn hóa, vui chơi, giải trí cho trẻ em; nghiên cứu xây dựng chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển và tổ chức hoạt động của các cơ sở, dịch vụ vui chơi giải trí cho trẻ em trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, vui chơi, giải trí, thể dục, thể thao, du lịch cho trẻ em, thực hiện các chính sách ưu đãi cho trẻ em khi tham gia dịch vụ vui chơi, giải trí; triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015 về văn hóa.
- Xây dựng, hướng dẫn, tổ chức các hoạt động trợ giúp pháp lý cho trẻ em và các chương trình, đề án liên quan đến trẻ em do ngành quản lý; thường xuyên kiểm tra đối với tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý cho trẻ em; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nuôi con nuôi, đăng ký hộ tịch, quốc tịch, khai sinh cho trẻ em; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, chú trọng vùng khó khăn, vùng đông đồng bào dân tộc thiểu số.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí, thông tin đại chúng xây dựng chương trình, kế hoạch và dành thời lượng, chuyên mục, chuyên trang hợp lý để tuyên truyền về việc thực hiện các quyền của trẻ em và Chương trình hành động vì trẻ em.
- Kiểm tra, thanh tra hoạt động, sản phẩm, phương tiện thông tin, truyền thông dành cho trẻ em và có liên quan đến việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh các hoạt động phổ biến, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em và thực hiện quyền trẻ em; tổ chức có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015 về đưa thông tin về cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo; kiểm tra, thanh tra các hoạt động, sản phẩm, phương tiện thông tin, truyền thông dành cho trẻ em, có liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tuyên truyền và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh với các hành vi xâm hại trẻ em, người chưa thành niên vi phạm pháp luật; xây dựng các chương trình, đề án liên quan do ngành quản lý; thiết lập cơ chế can thiệp khẩn cấp nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời các trường hợp xâm hại, bóc lột trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác phòng ngừa, ngăn chặn, điều tra, xử lý trẻ em có hành vi vi phạm pháp luật và các hành vi xâm hại, bóc lột và bạo lực trẻ em; chỉ đạo quản lý nhà nước về cư trú tạo điều kiện cho trẻ em thực hiện các quyền của trẻ em tại nơi cư trú.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015 về phòng, chống tội phạm; Chương trình hành động phòng chống tội phạm mua bán người giai đoạn 2011-2015.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan đưa các mục tiêu của Chương trình vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; hướng dẫn các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã bố trí nguồn lực cho các hoạt động để thực hiện mục tiêu của Chương trình.
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chương trình, thẩm định dự toán, quyết toán, kiểm tra giám sát theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; hướng dẫn các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã bố trí nguồn lực cho các hoạt động để thực hiện mục tiêu của Chương trình.
- Phát động phong trào “Toàn dân tham gia bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em”; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em và thực hiện quyền trẻ em.
- Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về quyền trẻ em và bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em; tham gia giám sát việc thực hiện pháp luậtt, chính sách về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em. Phát hiện và thông tin kịp thời các vần đề, nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em, các biểu hiện hành vi vi phạm quyền trẻ em để kịp thời ngăn chặn, can thiệp và xử lý.
- Tham gia các hoạt động bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em ở địa phương. Vận động hội viên làm cộng tác viên, tình nguyện viên bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở cơ sở. Tuyên truyền vận động gia đình, cộng đồng, nhà trường, các tổ chức xã hội nâng cao trách nhiệm và tạo điều kiện cho trẻ em được học tập, chăm sóc sức khỏe, vui chơi, giải trí, thực hiện đầy đủ các quyền cơ bản và bồn phận của trẻ em.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành, kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 23/10/2020
Quyết định 1499/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2019 về địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh An Giang Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường quản lý áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 21/10/2017
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt và ban hành tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình cho công trình hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục vị trí cắm biển báo “Khu vực biên giới biển” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình cải tạo sân sinh hoạt chung cho học sinh, sinh viên Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW và 07-NQ/TU Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2016 về chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp cống Xóm Trại trên đê Hữu sông Điện Biên, xã Khánh Dương, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu các cơ quan, tổ chức cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án “Xây dựng phần mềm trực tuyến quản lý và sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang” Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2016 Sửa đổi Điều 4, Điều 5 Quy chế về tên trường, tổ chức, biên chế, tuyển sinh và chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường Phổ thông nội trú Đồ Sơn kèm theo Quyết định 1240/QĐ-UBND Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành giáo dục và đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 1440/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể (bổ sung) năm 2016 trên địa bàn huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 1499/QÐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khám, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chỉ thị 06/2008/CT-TTg về phát huy vai trò người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2012 quy định về thời hạn nộp, xét duyệt, thẩm định Báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán và ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 1555/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án can thiệp y tế cho trẻ em khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2011- 2015 của tỉnh Hà Giang thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khoẻ sinh sản Việt Nam Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 04/11/2015
Nghị định 71/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 1555/QĐ-TTg năm 2011 về thành lập Trường Đại học Thái Bình Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2011 về chương trình bảo vệ trẻ em trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn quận 1 do Ủy ban nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo Quốc tế và chi tiêu, tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Quản lý đô thị quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định mức giá tính thuế khai thác tài nguyên đối với tài nguyên thông thường trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận Bình Thạnh, Chương trình làm việc của Ủy ban nhân dân quận năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn huyện Tuy Phong Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí địa phương cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 07/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên cổng thông tin điện tử Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chất lượng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất bằng tiền thay thóc năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Nghị định 12/2010/NĐ-CP Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 70/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Cần Giờ 5 năm 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về chuyển giao việc công chứng hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính Lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Huyện, Chương trình công tác năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/01/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Đề án Bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với Công an xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND ban hành quy định về hoạt động và quản lý nội dung thông tin mang tính báo chí của đài truyền thanh cơ sở do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về bảng giá tài sản là nhà, vật kiến trúc, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định sử dụng tạm thời một phần lòng đường; lề đường - hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trợ cấp hằng tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hằng tháng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% đang hưởng trợ cấp hằng tháng thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý khai thác, nuôi trồng và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về chuẩn nghèo, cận nghèo thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, Huyện, xã năm 2011 và thực hiện ổn định giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2004/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường Nhà, Vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 1555/QĐ-TTg năm 2009 về xuất gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ tỉnh Nghệ An cứu đói do dịch bệnh hại lúa Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 01/10/2009
Quyết định 1555/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ cho Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên và Trường Tiểu học số 1 Thị trấn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/11/2007 | Cập nhật: 22/11/2007