Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW và 07-NQ/TU
Số hiệu: | 1499/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 06/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1499/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 06 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2016 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch chất lượng cao giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2016 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch chất lượng cao giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TW NGÀY 16/01/2017 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TU NGÀY 16/11/2016 CỦA TỈNH ỦY LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1499/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2016 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về phát triển du lịch chất lượng cao giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 08-NQ/TW và Nghị quyết số 07-NQ/TU), UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Đẩy mạnh tuyên truyền, quán triệt sâu sắc nội dung Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2016 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về phát triển du lịch chất lượng cao giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức viên chức, nhân dân và các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, dịch vụ; tạo sự đồng thuận cao trong công tác triển khai, thực hiện.
- Xây dựng các chương trình, nội dung cụ thể nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp mà các Nghị quyết đã đề ra.
2. Yêu cầu
- Phân công trách nhiệm cụ thể cho các cấp, các ngành và các địa phương trong việc chủ trì và phối hợp triển khai thực hiện các Nghị quyết để phát triển du lịch trên cơ sở bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, bảo vệ môi trường thiên nhiên; phát triển du lịch theo hướng trọng tâm, trọng điểm, trở thành ngành kinh tế động lực, mang tính tổng hợp, liên ngành, liên vùng; góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh của tỉnh và xu hướng hội nhập quốc tế của cả nước.
- Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW và Nghị quyết số 07-NQ/TU trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng gắn với nội dung các chuyên đề, nghị quyết khác nhằm phát triển du lịch đồng bộ; nâng cơ cấu dịch vụ - du lịch trong nền kinh tế theo chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ X, nhiệm kỳ 2016 - 2020.
II. NHÓM CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, huy động mọi nguồn lực triển khai thực hiện hoàn thành các nhóm chỉ tiêu:
- Phấn đấu đến năm 2020, ngành du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế động lực của tỉnh; có tính chuyên nghiệp cao, có hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, hiện đại; sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, có tính cạnh tranh với các địa phương và các nước trong khu vực; đến năm 2030, du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế động lực của tỉnh, đóng vai trò quan trọng thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển các ngành kinh tế khác của tỉnh.
- Tăng tỉ trọng ngành du lịch - dịch vụ trong GRDP toàn tỉnh, đến năm 2020 đạt khoảng 35% và đạt trên 37% vào năm 2025.
- Giai đoạn 2016 - 2020: số lượt khách du lịch tăng từ 9 - 10%/năm, khách quốc tế chiếm từ 11 - 12% tổng số khách du lịch; đến năm 2025 tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng số lượt khách du lịch hàng năm từ 9 - 10%/năm, trong đó khách quốc tế chiếm trên 12% tổng số khách du lịch.
- Phát triển hệ thống cơ sở lưu trú du lịch cao cấp (khách sạn, khu nghỉ dưỡng, làng du lịch đạt chuẩn 3-5 sao, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch cao cấp), cụ thể:
+ Phấn đấu đến năm 2020: số phòng đạt chuẩn cao cấp chiếm khoảng 20% trong tổng số phòng của hệ thống cơ sở lưu trú du lịch và chiếm 40% trong tổng số phòng đạt chuẩn 1 - 5 sao trên địa bàn tỉnh.
+ Đến năm 2025: số phòng đạt chuẩn cao cấp chiếm trên 25% trong tổng số phòng của hệ thống cơ sở lưu trú du lịch và trên 45% trong tổng số phòng đạt chuẩn 1-5 sao trên địa bàn tỉnh.
- Về lao động du lịch:
+ Đến năm 2020: thu hút khoảng 13.000 lao động trực tiếp làm việc tại các doanh nghiệp du lịch dịch vụ; trong đó có 80% được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch và ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc.
+ Đến năm 2025: thu hút khoảng 15.000 lao động trực tiếp làm việc tại các doanh nghiệp du lịch dịch vụ, trong đó có 85% được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch và ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc.
- Ngày lưu trú bình quân: đến năm 2020 đạt trên 2,5 ngày; đến năm 2025 đạt trên 2,6 ngày.
- Đầu tư du lịch: đến năm 2020, đưa vào khai thác các dự án du lịch đã được chấp thuận chủ trương đầu tư từ năm 2016 trở về trước, đặc biệt tại các khu du lịch: hồ Tuyền Lâm, Đankia - Suối Vàng, hồ Đại Ninh. Đến năm 2025, đưa vào khai thác các dự án du lịch trên địa bàn và toàn bộ các khu du lịch trọng điểm: hồ Tuyền Lâm, Đan Kia - Suối Vàng, hồ Đại Ninh, hồ Prenn.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị quyết
- Thường xuyên tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 07-NQ/TU của Tỉnh ủy Lâm Đồng cho cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động, nhân dân và các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh du lịch, dịch vụ, hộ buôn bán thường xuyên tiếp xúc với du khách trên địa bàn tỉnh... bằng nhiều hình thức đa dạng và phong phú như thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, hội nghị, hội thảo, các ấn phẩm tuyên truyền... để mọi người cùng nhận thức rõ tầm quan trọng và ý nghĩa của phát triển du lịch chất lượng cao, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế động lực của tỉnh, từ đó triển khai thực hiện một cách đồng bộ, thiết thực, hiệu quả các Nghị quyết.
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong tỉnh căn cứ nội dung Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 07-NQ/TU của Tỉnh ủy Lâm Đồng và Kế hoạch này, xây dựng chương trình, kế hoạch chi tiết để quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện.
- Tổ chức phổ biến, nhân rộng các điển hình tiêu biểu về phát triển du lịch tại địa phương; đưa chỉ tiêu về phát triển du lịch và hỗ trợ phát triển du lịch trở thành tiêu chí đánh giá công tác thi đua - khen thưởng hàng năm của các sở, ban ngành, địa phương nhất là các địa phương có tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch như thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc, các huyện Đạ Huoai, Lạc Dương, Đức Trọng...
2. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ du lịch
- Xây dựng đề án phát triển và khai thác có hiệu quả các sản phẩm du lịch đặc thù, có tính cạnh tranh cao, mang thương hiệu du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng như: du lịch nông nghiệp, du lịch thể thao, du lịch mạo hiểm, du lịch làng nghề, du lịch văn hóa, du lịch di sản, du lịch lễ hội...
- Nghiên cứu bảo tồn, phát huy giá trị di sản, bản sắc văn hóa truyền thống các dân tộc bản địa, các làng nghề, nghề truyền thống, sản xuất sản phẩm tiểu thủ công nghiệp, thủ công mỹ nghệ gắn với phát triển du lịch địa bàn tỉnh.
- Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án du lịch đang triển khai (đặc biệt là các dự án tại khu du lịch quốc gia, khu du lịch trọng điểm) để tạo ra sản phẩm du lịch mới, cao cấp, hấp dẫn phục vụ khách. Thu hút các nhà đầu tư chiến lược hình thành các khu dịch vụ du lịch phức hợp, dự án dịch vụ du lịch quy mô lớn, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao tại các địa bàn du lịch trọng điểm.
3. Phát triển thị trường khách du lịch
- Tập trung khai thác tốt nguồn khách du lịch nội địa tại các thị trường truyền thống là thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, duyên hải Nam Trung Bộ. Xây dựng kế hoạch mở rộng thu hút, khai thác thị trường khách tại các tỉnh khu vực Bắc Trung Bộ, miền Bắc.
- Triển khai các giải pháp thu hút, khai thác thị trường khách quốc tế có tiềm năng tại các nước Úc, Mỹ, Châu Âu, Châu Á (Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore, Trung Quốc...). Nghiên cứu sản phẩm phù hợp với từng thị trường khách để có kế hoạch, chiến lược và hình thức quảng bá phù hợp.
- Tiếp tục duy trì và phát huy hiệu quả các chương trình liên kết hợp tác phát triển du lịch với các địa phương, nghiên cứu mở rộng liên kết vùng; thông qua đó tăng cường mối liên kết giữa các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành để có sự kết nối sản phẩm du lịch giữa các địa phương với nhau, giữa địa phương với vùng để xây dựng các tour, tuyến phong phú, hấp dẫn, mới lạ.
- Tổ chức các hoạt động văn hóa đối ngoại, phát huy các mối quan hệ hợp tác quốc tế với các quốc gia trên thế giới thông qua các chương trình hoạt động như: Tuần lễ giao lưu văn hóa Việt Nam - Hàn Quốc; Việt Nam - Nhật Bản; Việt Nam - Lào; Ngày hội di sản văn hóa các nước Đông Nam Á (gặp gỡ không gian văn hóa cồng chiêng, giao lưu và tìm hiểu văn hóa các nước...); chương trình “Gặp gỡ văn hóa, hội ngộ Đông Tây”... nhằm quảng bá hình ảnh du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng, thu hút du khách quốc tế.
4. Xây dựng môi trường du lịch bền vững
- Triển khai bộ tiêu chí ứng xử văn hóa người Đà Lạt - Lâm Đồng “hiền hòa, thanh lịch, mến khách”; cẩm nang nguyên tắc ứng xử dành cho du khách.
- Xây dựng cơ chế phối hợp đồng bộ giữa ngành du lịch và các ngành chức năng trên lĩnh vực quản lý hoạt động du lịch, dịch vụ nhằm xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, đảm bảo môi trường cảnh quan “xanh - sạch - đẹp”; môi trường xã hội an ninh, an toàn, thân thiện.
- Vận động các đơn vị kinh doanh du lịch tích cực tham gia các chương trình bảo vệ môi trường, phát triển du lịch bền vững do Trung ương và địa phương phát động như: Nhãn xanh ASEAN; Nhãn du lịch bền vững Bông Sen xanh; Nhãn hiệu xanh; đăng ký thực hiện tiêu chuẩn “cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch đạt chuẩn” theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch...
- Thường xuyên tổ chức các phong trào bảo vệ môi trường; trồng hoa, cây xanh, cây cảnh trong khuôn viên từng hộ gia đình, các cơ sở kinh doanh du lịch, khu phố và các địa bàn dân cư; vận động người dân tích cực tham gia phong trào “toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc” qua đó phát huy sức mạnh tổng hợp trong công tác đảm bảo an ninh du lịch.
- Tăng cường kiểm tra và xử lý nghiêm tình trạng cạnh tranh không lành mạnh và bội tín trong hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch. Xử lý triệt để các tệ nạn trong hoạt động kinh doanh dịch vụ, du lịch; bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm. Xây dựng môi trường kinh doanh theo hướng văn minh, hiện đại, an toàn, thân thiện.
5. Phát triển kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch
- Xây dựng, rà soát, điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ để phát triển du lịch, nâng cao khả năng kết nối giao thông đến các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất Trung ương tiếp tục ưu tiên quan tâm hỗ trợ đầu tư nâng cấp cảng hàng không Liên Khương từ tiêu chuẩn 4D lên 4E đáp ứng đủ tiêu chuẩn sân bay quốc tế, nâng cao chất lượng, tăng tần suất các chuyến bay hiện có; triển khai đầu tư hoàn thành tuyến đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương giúp du khách giảm thời gian đi, đến Đà Lạt - Lâm Đồng.
- Xúc tiến khảo sát, kết nối các chuyến bay quốc tế đi, đến các thị trường trọng điểm trong nước và ngoài nước, cụ thể:
+ Quốc tế: Singapore, Thái Lan, Campuchia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc...
+ Trong nước: Cần Thơ, Quy Nhơn, Phú Quốc, Gia Lai, Thanh Hóa...
- Quảng bá xúc tiến, kêu gọi đầu tư tuyến đường sắt Đà Lạt - Tháp Chàm và phát triển các tuyến vận tải hành khách công cộng từ nội thành đến các khu, điểm du lịch.
- Hoàn thiện đầu tư, nâng cấp xây dựng các tuyến đường tỉnh ĐT.724, 729; hoàn thành tuyến tránh phía tây thành phố Bảo Lộc; nâng cấp các Quốc lộ 27, 27C, 55.
- Nâng cấp, chỉnh trang hạ tầng giao thông đô thị, các trạm dừng chân trên tuyến quốc lộ; đầu tư xây dựng hạ tầng du lịch tại các khu du lịch quốc gia, khu du lịch trọng điểm, làng nghề có tiềm năng phát triển du lịch.
- Tập trung mọi nguồn lực để đầu tư đồng bộ, hiện đại hệ thống hạ tầng phục vụ phát triển du lịch như: hệ thống giao thông nội thành, nội tỉnh, liên tỉnh; hệ thống bãi đỗ xe, nhà vệ sinh công cộng; hệ thống cấp, thoát nước và xử lý nước thải, rác thải; hạ tầng thông tin, truyền thông, điện lực và chiếu sáng công cộng; các thiết chế văn hóa, thể dục thể thao, các cơ sở vui chơi giải trí; cơ sở khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe theo hướng chất lượng cao.
- Thu hút các nhà đầu tư chiến lược hình thành các khu du lịch phức hợp, các dự án dịch vụ du lịch quy mô lớn, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao, các công trình văn hóa tại các địa bàn du lịch trọng điểm.
6. Phát triển nguồn nhân lực
- Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ cho cán bộ làm công tác quản lý trên lĩnh vực du lịch và lao động làm trong ngành du lịch; đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch đảm bảo về chất lượng và số lượng.
- Các cơ sở đào tạo về du lịch trên địa bàn tỉnh tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong đào tạo; nâng cao chất lượng giảng dạy, xây dựng mới và mở rộng các chuyên ngành đào tạo về du lịch; chủ động hợp tác, liên kết với các cơ sở giáo dục, đào tạo trong và ngoài nước để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt quan tâm đến đào tạo ngoại ngữ phù hợp với các thị trường khách quốc tế phổ biến như: Anh, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.
- Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch chủ động xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nhận thức, kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động, nâng cao chất lượng dịch vụ, phục vụ trên tất cả các lĩnh vực của ngành du lịch.
- Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu của du khách cho đội ngũ lao động trong lĩnh vực du lịch nông nghiệp, du lịch mạo hiểm và lao động tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số có khai thác, phát triển du lịch.
- Tổ chức bồi dưỡng nâng cao ý thức, kiến thức giao tiếp, ứng xử với khách du lịch cho các lực lượng thực thi công vụ, đội ngũ lái xe du lịch, lái taxi, các đơn vị kinh doanh du lịch dịch vụ trên địa bàn, tiểu thương tại chợ Đà Lạt và các khu vực tập trung đông du khách...
7. Công tác quản lý nhà nước về du lịch
7.1. Công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Tây Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020; Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050... Nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh phù hợp mục tiêu phát triển du lịch chất lượng cao của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
- Xây dựng lộ trình, tập trung đầu tư hoàn thiện các tiêu chí phát triển thành phố Đà Lạt trở thành đô thị du lịch. Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận theo hướng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, nông nghiệp; đồng thời, bổ sung quy hoạch du lịch ở những địa phương có tiềm năng phát triển du lịch như: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Cát Tiên, Dạ Huoai giai đoạn 2016 - 2025.
7.2. Cơ chế chính sách phát triển du lịch
- Hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia đối với khu du lịch Đankia - Suối Vàng; công nhận khu du lịch trọng điểm đối với 02 khu du lịch hồ Prenn, hồ Đại Ninh.
- Cụ thể hóa các cơ chế chính sách ưu đãi đặc thù trên lĩnh vực du lịch theo Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt để thu hút và đẩy nhanh tiến độ đầu tư; đưa vào khai thác các dự án tại các khu du lịch: hồ Tuyền Lâm, Đan Kia - Suối Vàng, hồ Prenn, hồ Đại Ninh; chính sách ưu tiên đối với các dự án khu vui chơi giải trí tổng hợp, giải trí về đêm ở trung tâm thành phố Đà Lạt và một số địa bàn trọng điểm về du lịch.
- Triển khai các giải pháp huy động mọi nguồn lực để tập trung phát triển các loại hình du lịch có lợi thế của địa phương; cân đối và bố trí nguồn kinh phí để hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch, đào tạo nguồn nhân lực, quảng bá xúc tiến du lịch.
- Đổi mới phương thức kiểm tra, kiểm soát xuất nhập cảnh, hải quan tại cửa khẩu sân bay Liên Khương nhằm tạo điều kiện thuận lợi và ấn tượng tốt đẹp đối với khách du lịch quốc tế đến Lâm Đồng.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chính sách thu hút đầu tư để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư về du lịch; nghiên cứu ban hành một số cơ chế chính sách ưu tiên, hỗ trợ cho các dự án đầu tư du lịch chất lượng cao, sản phẩm du lịch đặc thù, gắn với phát huy tiềm năng và bản sắc văn hóa dân tộc của địa phương nhằm đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với định hướng phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Thành lập và ban hành cơ chế quản lý, sử dụng hiệu quả Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh.
- Cụ thể hóa các quy định của Trung ương về việc chuyển đối cơ chế phí tham quan sang cơ chế giá dịch vụ. Cụ thể hóa các quy định ưu đãi về thuế, đất đai, tín dụng cho các dự án du lịch tại các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nhưng có tiềm năng, lợi thế về phát triển du lịch.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước, kiểm soát chất lượng dịch vụ hệ thống cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch, lữ hành, đội ngũ hướng dẫn viên và các cơ sở dịch vụ du lịch khác trên địa bàn tỉnh.
7.3. Tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp và cộng đồng phát triển du lịch
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, minh bạch, bình đẳng, thuận lợi cho doanh nghiệp và cộng đồng phát triển du lịch.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ phù hợp với định hướng phát triển du lịch của địa phương.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hợp tác xã dịch vụ du lịch phát triển về quy mô, đổi mới phương thức hoạt động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh các loại hình dịch vụ du lịch. Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trực tiếp tham gia kinh doanh và hưởng lợi từ du lịch; hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng. Hướng dẫn và khuyến khích các hộ kinh doanh du lịch, dịch vụ trên địa bàn nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
- Phát huy hiệu quả của Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Lâm Đồng đối với các tổ chức, cá nhân khởi nghiệp trong lĩnh vực du lịch.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh du lịch về việc bảo vệ bản quyền, quyền sở hữu trí tuệ, chú trọng xử lý nghiêm hành vi cạnh tranh thiếu lành mạnh.
- Phát huy hiệu quả, vai trò của Hiệp hội Du lịch tỉnh, hỗ trợ các hoạt động của Hiệp hội, tăng cường thu hút hội viên…
7.4. Công tác quảng bá xúc tiến du lịch
- Đẩy mạnh công tác xây dựng, phát triển thương hiệu ngành du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng; nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, dịch vụ du lịch địa phương. Triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động quảng bá du lịch nông nghiệp thuộc chương trình xây dựng thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
- Tăng cường giới thiệu, quảng bá, xúc tiến du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng với nhiều hình thức đa dạng và phong phú. Chú trọng công tác quảng bá thông qua các hãng hàng không và các cơ quan truyền thông trong nước và quốc tế. Nghiên cứu xây dựng bản đồ du lịch điện tử đáp ứng nhu cầu của du khách. Xây dựng chuyên trang quảng bá du lịch bằng tiếng Anh và một số ngoại ngữ thông dụng trên cổng thông tin điện tử tỉnh. Xây dựng, duy trì chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền quảng bá du lịch trên các cơ quan thông tấn báo chí địa phương.
- Tổ chức các cuộc thi viết, thi ảnh nghệ thuật quảng bá về du lịch địa phương. Bình xét, khen thưởng các trang thông tin điện tử, các cơ quan báo chí, bài báo có đóng góp xuất sắc trong việc quảng bá du lịch của tỉnh.
- Xây dựng và triển khai Đề án tăng cường hoạt động truyền thông về du lịch.
- Khuyến khích doanh nghiệp du lịch đặt văn phòng đại diện tại nước ngoài và triển khai các nội dung xúc tiến, quảng bá du lịch theo định hướng chung của tỉnh.
7.5. Ứng dụng khoa học công nghệ
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả đề án Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, hướng đến mở rộng nhằm ứng dụng trong quản lý chống thất thu thuế trong hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch.
- Nghiên cứu, ứng dụng những thành tựu mới, tiên tiến về khoa học công nghệ du lịch phù hợp với tình hình của địa phương nhằm thúc đẩy du lịch phát triển.
- Vận động các đơn vị kinh doanh du lịch, dịch vụ ứng dụng các công nghệ “xanh, sạch, tiết kiệm năng lượng” trong các khách sạn, khu du lịch nhằm góp phần bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững.
- Ứng dụng kết quả các đề tài nghiên cứu khoa học đã được phê duyệt vào hoạt động phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trong tỉnh; lãnh đạo các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh du lịch căn cứ vào nội dung kế hoạch, tổ chức phổ biến đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị và nhân dân trên địa bàn biết và thực hiện kế hoạch này.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong tỉnh, Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng - Đà Lạt căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ động xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể của đơn vị mình. Báo cáo tiến độ triển khai kế hoạch thực hiện các Nghị quyết theo định kỳ 06 tháng, hàng năm (trước ngày 10/01 hàng năm), báo cáo giữa nhiệm kỳ và đột xuất (khi có yêu cầu) gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm cơ quan đầu mối, chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch này; phối hợp kịp thời, chặt chẽ với các Sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện định kỳ và đột xuất theo chỉ đạo của UBND tỉnh./.
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TW NGÀY 16/01/2017 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TƯ NGÀY 16/11/2016 CỦA TỈNH ỦY LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1499/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT |
|||
1 |
Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 08-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 07-NQ/TU của Tỉnh ủy, Kế hoạch thực hiện các Nghị quyết của UBND tỉnh và các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về phát triển du lịch đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên toàn tỉnh. |
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh; các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; Hiệp hội Du lịch. |
Năm 2017 |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 07-NQ/TU của Tỉnh ủy, Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của UBND tỉnh và các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về phát triển du lịch trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Sở Thông tin Truyền thông |
Sở VHTTDL, các cơ quan thông tấn báo chí. |
2017-2018 |
3 |
Xây dựng kế hoạch chi tiết để thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 07-NQ/TU của Tỉnh ủy. |
Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội du lịch tỉnh. |
|
2017 |
4 |
Xây dựng, tổ chức các chương trình truyền thông, phổ biến, nhân rộng các điển hình tiêu biểu về phát triển du lịch tại địa phương. |
Sở Thông tin Truyền thông |
Sở VHTTDL, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đồng |
2017-2022 |
II |
ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM DỊCH VỤ DU LỊCH |
|||
1 |
Tiếp tục hình thành, nhân rộng các mô hình phát triển du lịch nông nghiệp trên địa bàn. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội Du lịch, đơn vị... |
2017-2020 |
2 |
Đề án phát triển sản phẩm du lịch đặc thù, du lịch nông nghiệp, du lịch thể thao, du lịch mạo hiểm, du lịch lễ hội, du lịch văn hóa, du lịch di sản... trên địa bàn tỉnh. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương, Hiệp hội Du lịch, các đơn vị kinh doanh du lịch. |
2017-2020 |
3 |
Thực hiện đề tài khoa học nghiên cứu bảo tồn di sản, phát huy bản sắc văn hóa truyền thống các dân tộc bản địa và đặc thù kinh tế, xã hội địa phương để phát triển các sản phẩm du lịch. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở VHTTDL và các đơn vị liên quan |
2017-2020 |
4 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch hỗ trợ phát triển sản phẩm tiểu thủ công nghiệp, nghề truyền thống gắn với phát triển hàng thủ công mỹ nghệ kết hợp khai thác du lịch trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
2017-2020 |
5 |
Xây dựng đề án bảo tồn phát triển giá trị văn hóa dân tộc, xây dựng làng dân tộc truyền thống phục vụ du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương, Hiệp hội Du lịch, các đơn vị kinh doanh du lịch. |
2017-2020 |
III |
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHÁCH DU LỊCH |
|||
1 |
Xây dựng phương án đổi mới các hoạt động quảng bá xúc tiến du lịch trong nước và ngoài nước. |
Trung tâm Xúc tiến ĐTTMDL |
Các Sở, ngành, địa phương, Hiệp hội Du lịch, các đơn vị kinh doanh du lịch. |
2017-2020 |
2 |
Xây dựng kế hoạch xúc tiến mở rộng, phát triển thị trường khách du lịch nội địa và quốc tế. |
Trung tâm Xúc tiến ĐTTMDL |
Các Sở, ngành, địa phương, Hiệp hội Du lịch, các đơn vị kinh doanh du lịch. |
2017-2020 |
3 |
Tổ chức các đoàn nghiên cứu và hỗ trợ doanh nghiệp du lịch khảo sát mở rộng thị trường trọng điểm trong và ngoài nước. |
Trung tâm Xúc tiến ĐTTMDL |
Sở VHTTDL, Sở Ngoại vụ, Hiệp hội Du lịch, các đơn vị kinh doanh du lịch. |
Hàng năm |
4 |
Tiếp tục triển khai và ký kết mới các chương trình hợp tác phát triển du lịch giữa Lâm Đồng và các địa phương trong và ngoài nước; kết nối tour với các hãng lữ hành quốc tế. Tổ chức đón các đoàn doanh nghiệp lữ hành, báo chí trong và ngoài nước đến khảo sát, đưa tin và liên kết du lịch với Đà Lạt - Lâm Đồng. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trung tâm Xúc tiến ĐTTMDL, Sở Ngoại vụ, UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch. |
Hàng năm |
5 |
Xây dựng phương án xúc tiến mở rộng thị trường khai thác khách du lịch tại Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Singapore, Thái Lan... |
Trung tâm Xúc tiến ĐTTMDL |
Sở VHTTDL, Sở Ngoại vụ, Hiệp hội Du lịch, các đơn vị kinh doanh du lịch. |
2017-2020 |
6 |
Tổ chức các Tuần lễ giao lưu văn hóa Việt Nam với các nước bạn (Hàn Quốc, Nhật Bản, Lào...) |
Sở Ngoại vụ |
Sở VHTTDL, Trung tâm Xúc tiến ĐTTMDL, Công an tỉnh |
2017-2019 |
7 |
Tổ chức Ngày hội di sản văn hóa các nước Đông Nam Á (Gặp gỡ không gian văn hóa cồng chiêng, giao lưu tìm hiểu văn hóa các nước). |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
2018-2019 |
8 |
Tổ chức chương trình “Gặp gỡ văn hóa, hội ngộ Đông Tây” giữa các địa phương nước ngoài đã có kết nghĩa với tỉnh Lâm Đồng. |
Sở Ngoại vụ |
Sở VHTTDL, Trung tâm Xúc tiến ĐTTMDL, UBND thành phố Đà Lạt. |
2019-2020 |
9 |
Hội thảo đa phương “Kinh nghiệm bảo tồn và phát huy các giá trị của Khu dự trữ sinh quyển thế giới Langbiang phục vụ phát triển du lịch”. |
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Bidoup Núi Bà |
Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
2020 |
IV |
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG DU LỊCH BỀN VỮNG |
|||
1 |
Triển khai Bộ tiêu chí ứng xử văn hóa người Đà Lạt; cẩm nang nguyên tắc ứng xử dành cho du khách (theo mẫu quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Hiệp hội Du lịch, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp du lịch. |
2017 |
2 |
Xây dựng và triển khai phương án đảm bảo trật tự an toàn xã hội cho các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh. Xử lý triệt để các tệ nạn trong hoạt động kinh doanh dịch vụ, du lịch. |
Công an tỉnh |
Các sở, ban ngành, địa phương và các đơn vị kinh doanh du lịch |
2017-2020 |
3 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch phối hợp giữa Công an tỉnh và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong công tác đảm bảo an ninh, an toàn và văn minh tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh. |
Công an tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị kinh doanh du lịch |
hàng năm |
4 |
Xây dựng tiêu chí, kế hoạch tổ chức xét tặng, công nhận các danh hiệu “du lịch bền vững” trong hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh. Vận động các đơn vị du lịch tích cực tham gia các chương trình bảo vệ môi trường, phát triển du lịch bền vững do Trung ương và địa phương phát động. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Hiệp hội Du lịch, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị kinh doanh du lịch. |
Hàng năm |
5 |
Tổ chức các phong trào bảo vệ môi trường; trồng hoa, cây xanh, cây cảnh trong khuôn viên từng hộ gia đình, các cơ sở kinh doanh du lịch, khu phố và các địa bàn dân cư, vận động người dân tích cực tham gia phong trào “toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc”. |
UBND các huyện, thành phố |
Các tổ chức đoàn thể |
Hàng năm |
6 |
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp kinh doanh du lịch (Theo Đề án hỗ trợ khởi nghiệp của tỉnh). |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
Các sở, ngành, Tỉnh đoàn, UBND các huyện, thành phố |
2017-2022 |
7 |
Xây dựng, triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2017-2022 |
8 |
Xây dựng chương trình hành động cụ thể; phát triển hội viên, xây dựng chính sách hỗ trợ thành viên Hiệp hội du lịch (chính sách chống phá giá, chính sách hỗ trợ khi tham gia các hoạt của ngành...). |
Hiệp hội Du lịch tỉnh Lâm Đồng |
|
2017-2022 |
9 |
Đề xuất chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh du lịch về việc bảo vệ quyền trí tuệ, chú trọng xử lý nghiêm hành vi cạnh tranh thiếu lành mạnh. |
Sở Khoa học Công nghệ |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2017-2022 |
V |
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT NGÀNH DU LỊCH |
|||
1 |
Xây dựng, rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng giao thông để phát triển du lịch, nâng cao khả năng kết nối giao thông đến các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2017-2018 |
2 |
Tham mưu UBND tỉnh triển khai các dự án đầu tư hạ tầng giao thông tại các địa bàn trọng điểm, các điểm dừng nghỉ trên các tuyến du lịch đường bộ. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2017-2022 |
3 |
Tiếp tục đầu tư nâng cấp Cảng hàng không Liên Khương từ tiêu chuẩn 4D lên 4E đáp ứng đủ tiêu chuẩn sân bay quốc tế. |
Sở Giao thông Vận tải; Cảng hàng không Liên Khương |
Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện Đức Trọng. |
2017-2020 |
4 |
Tham mưu triển khai và hoàn thành dự án đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
2017-2020 |
5 |
Tham mưu triển khai đầu tư nâng cấp các tuyến đường tỉnh lộ, quốc lộ trên địa bàn. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố. |
2017-2020 |
6 |
Đầu tư xây dựng hoàn thành tuyến tránh phía Tây thành phố Bảo Lộc và đường vành đai ngoài thành phố Đà Lạt. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ngành liên quan UBND thành phố Bảo Lộc |
2017-2020 |
7 |
Phát triển các tuyến vận tải hành khách công cộng từ nội thành đến các khu, điểm du lịch. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố. |
Hàng năm |
8 |
Thu hút các nhà đầu tư chiến lược hình thành các khu du lịch phức hợp, các dự án dịch vụ du lịch quy mô lớn, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao, các công trình văn hóa, giải trí tại các địa bàn du lịch trọng điểm. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2017-2022 |
9 |
Ưu tiên bố trí vốn ngân sách nhà nước cho Chương trình hỗ trợ phát triển hạ tầng du lịch. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2017-2022 |
10 |
Quảng bá xúc tiến, kêu gọi đầu tư tuyến đường sắt Đà Lạt - Tháp Chàm. |
Trung tâm Xúc tiến ĐTTMDL |
Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố. |
Hàng năm |
11 |
Thường xuyên nâng cấp hệ thống giao thông; phát triển hệ thống bãi đỗ xe, nhà vệ sinh công cộng; xây dựng đồng bộ hệ thống cấp, thoát nước và xử lý nước thải, rác thải; hạ tầng thông tin, truyền thông, điện lực và chiếu sáng công cộng; các thiết chế văn hóa, thể dục thể thao, các cơ sở vui chơi giải trí; cơ sở khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe theo hướng chất lượng cao... để phục vụ khách du lịch và nhân dân địa phương. |
UBND các huyện, thành phố |
các Sở, ngành, doanh nghiệp |
Hàng năm |
12 |
Đầu tư, nâng cấp các khu, điểm du lịch; các cơ sở lưu trú du lịch, dịch vụ du lịch trên địa bàn. |
Chủ đầu tư, doanh nghiệp du lịch |
|
Hàng năm |
VI |
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC |
|||
1 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho cán bộ làm công tác quản lý trên lĩnh vực du lịch và lao động làm trong ngành du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thành phố, các đơn vị kinh doanh du lịch. |
Hàng năm |
2 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo cho các doanh nghiệp, trang trại, nhà vườn tham gia mô hình về du lịch nông nghiệp; đào tạo đội ngũ hướng dẫn viên du lịch mạo hiểm; bồi dưỡng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu mở rộng thị trường cho lực lượng lao động tại các doanh nghiệp du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thành phố; các sở, ngành, đơn vị liên quan, các đơn vị kinh doanh du lịch |
2017-2020 |
3 |
Tập huấn kỹ năng quảng bá xúc tiến du lịch cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch. |
Trung tâm Xúc tiến ĐTTMDL |
Sở VHTTDL, Hiệp hội Du lịch, các đơn vị kinh doanh du lịch. |
Hàng năm |
4 |
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức giao tiếp, ứng xử với khách du lịch cho các lực lượng công vụ, đội ngũ lái xe, lái taxi, hộ kinh doanh, tiểu thương. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Công an tỉnh; Sở GTVT; các trường đào tạo nghề du lịch |
Hàng năm |
5 |
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực phù hợp với mục tiêu phát triển của ngành. |
Các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh |
Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh lâm Đồng. |
Hàng năm |
6 |
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch từ chương trình hỗ trợ đào tạo nghề của tỉnh. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở VHTTDL, các ngành liên quan, các trường đào tạo nghề về du lịch. |
Hàng năm |
7 |
Tăng cường năng lực đào tạo nghề du lịch. Đa dạng hóa các hình thức đào tạo du lịch; đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch. |
Các cơ sở đào tạo về du lịch trên địa bàn tỉnh |
|
2017-2022 |
VII |
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH |
|||
1 |
Công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch |
|||
1.1 |
Điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh phù hợp mục tiêu phát triển du lịch chất lượng cao của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2017-2018 |
1.2 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận theo hướng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, nông nghiệp; đồng thời bổ sung quy hoạch du lịch ở những địa phương có tiềm năng phát triển du lịch như: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Cát Tiên, Đạ Huoai giai đoạn 2016-2025. |
UBND các huyện và thành phố |
Sở VHTTDL, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, các ngành liên quan |
2017-2020 |
1.3 |
Tập trung xây dựng phát triển thành phố Đà Lạt trở thành “đô thị du lịch”, hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền công nhận. |
UBND thành phố Đà Lạt |
Các sở, ngành liên quan. |
2017-2020 |
2 |
Cơ chế chính sách phát triển du lịch |
|||
2.1 |
Xây dựng phương án huy động các nguồn lực để tập trung phát triển du lịch. Cân đối và bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các hoạt động phát triển du lịch. |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Hàng năm |
2.2 |
Cụ thể hóa các cơ chế chính sách ưu đãi đặc thù trên lĩnh vực du lịch để thu hút và đẩy nhanh tiến độ đầu tư; đưa vào khai thác các khu du lịch quốc gia, khu du lịch trọng điểm: hồ Tuyền Lâm, Đankia - Suối Vàng, hồ Prenn, hồ Đại Ninh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành, địa phương liên quan. |
Hàng năm |
2.3 |
- Hoàn thành hồ sơ: Tham mưu UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch và công nhận Khu du lịch quốc gia Đankia - Suối Vàng; tham mưu UBND tỉnh công nhận khu du lịch trọng điểm: hồ Prenn, hồ Đại Ninh. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, đơn vị liên quan, ban quản lý các khu, điểm du lịch. |
2017-2018 |
2.4 |
Cụ thể hóa các quy định về việc chuyển đổi cơ chế phí tham quan sang cơ chế giá dịch vụ. |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành liên quan |
2017-2018 |
2.5 |
Cụ thể hóa các quy định ưu đãi về thuế, đất đai, tín dụng cho các dự án du lịch tại các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nhưng có tiềm năng, lợi thế về phát triển du lịch. |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2017-2018 |
2.6 |
Tham mưu UBND tỉnh thành lập và ban hành cơ chế quản lý, sử dụng hiệu quả Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng. |
Sở Tài chính |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành liên quan |
2018 |
2.7 |
Triển khai và đánh giá việc thực hiện Nghị định 07/2017/NĐ-CP về thí điểm cấp thị thực điện tử trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, đồng thời nghiên cứu phương án đơn giản hóa các thủ tục xuất nhập cảnh, cấp thị thực tại cửa khẩu sân bay Liên Khương. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành liên quan |
2018 |
2.8 |
Tiếp tục triển khai thực hiện và đổi mới các tiêu chí, chương trình công nhận nhãn hiệu xanh, xây dựng danh mục điểm mua sắm chất lượng cao, điểm du lịch nông nghiệp. |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ban ngành, địa phương và các đơn vị kinh doanh du lịch |
Hàng năm |
2.9 |
Kiện toàn tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hiệp hội Du lịch; xây dựng chương trình kế hoạch hành động của Hiệp hội Du lịch thực hiện Nghị quyết; tăng cường thu hút và phát huy sự liên kết của các hội viên. |
Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng - Đà Lạt |
Các đơn vị kinh doanh du lịch |
Hàng năm |
3 |
Công tác tuyên truyền, quảng bá xúc tiến du lịch |
|||
3.1 |
Xây dựng khẩu hiệu và biểu trưng (slogan, logo) làm cơ sở xúc tiến, quảng bá hình ảnh du lịch Lâm Đồng tại các thị trường trong và ngoài nước. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trung tâm Xúc tiến ĐTTMDL, Sở Thông tin Truyền thông, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp du lịch |
2017-2022 |
3.2 |
Xây dựng phương án đổi mới cách thức, nội dung, bảo đảm thực hiện thống nhất, chuyên nghiệp trong hoạt động quảng bá du lịch trong và ngoài nước. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2017-2018 |
3.3 |
Xây dựng và triển khai Đề án tăng cường hoạt động truyền thông về du lịch. |
Sở Thông tin Truyền thông |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2017-2022 |
3.4 |
Quảng bá và giới thiệu du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng thông qua videoclip, ấn phẩm giới thiệu trên các chuyến bay, chuyến xe lữ hành - vận chuyển, tạp chí du lịch trong nước và quốc tế. |
Trung tâm Xúc tiến ĐTTMDL |
Sở VHTTDL, Hiệp hội Du lịch, các đơn vị kinh doanh du lịch |
Hàng năm |
3.5 |
Xây dựng, duy trì chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền quảng bá du lịch trên Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đồng |
Báo Lâm Đồng Đài PT-TH Lâm Đồng |
Sở VHTTDL; Trung tâm Xúc tiến ĐTTMDL; UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
3.6 |
Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí lớn của Trung ương thực hiện các chuyên đề tuyên truyền quảng bá du lịch. Xây dựng chuyên trang quảng bá du lịch bằng tiếng Anh trên cổng thông tin điện tử tỉnh; các ứng dụng quảng bá du lịch thông qua công nghệ thông tin |
Sở Thông tin Truyền thông Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan thông tấn báo chí; Sở VHTTDL |
Hàng năm |
3.7 |
Tổ chức các cuộc thi viết, thi ảnh nghệ thuật quảng bá về du lịch địa phương. |
Sở Thông tin Truyền thông |
Hội Nhà báo, Hội Văn học Nghệ thuật. |
2017, 2019 |
3.8 |
Bình xét, khen thưởng các trang thông tin điện tử, các tờ báo, bài báo làm tốt việc quảng bá du lịch địa phương. |
Sở Thông tin Truyền thông |
Hội Nhà báo, Hội Văn học Nghệ thuật. |
2018, 2020 |
4 |
Ứng dụng khoa học công nghệ |
|||
4.1 |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả đề án Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh; hướng đến mở rộng nhằm ứng dụng trong quản lý chống thất thu thuế trong hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Công an tỉnh, Cục Thuế, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành liên quan |
2017-2020 |
4.2 |
Xây dựng và thực hiện đề án nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho du lịch Lâm Đồng, đề xuất các giải pháp thu hút khách quốc tế đến Đà Lạt - Lâm Đồng. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở VHTTDL |
2017-2020 |
Nghị định 07/2017/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 27/01/2017
Quyết định 1528/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình đến năm 2030 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 1528/QĐ-TTg năm 2015 về cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 1528/QĐ-TTg năm 2011 thành lập trường Đại học Xây dựng Miền Tây Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Quyết định 1528/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 13/11/2007 | Cập nhật: 19/11/2007