Quyết định 3188/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 3188/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Thanh Tịnh |
Ngày ban hành: | 29/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3188/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2754/TTr-STP ngày 11 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính Lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải; 10 thủ tục hành chính Lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; 01 thủ tục hành chính Lĩnh vực Lãnh sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3188/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính đặc thù đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Đường bộ |
|
1 |
Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác |
2 |
Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác |
3 |
Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác |
4 |
Cấp phép xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác |
5 |
Cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố của hệ thống đường địa phương không vào mục đích giao thông |
6 |
Cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường của hệ thống đường địa phương không vì mục đích giao thông |
7 |
Cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố của hệ thống đường địa phương để trông giữ xe có thu phí |
8 |
Cấp phép dừng xe, đỗ xe tại nơi cấm dừng, cấm đỗ; cấp phép xe vào đường cấm của hệ thống đường địa phương |
9 |
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác |
10 |
Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác |
2. Danh mục thủ tục hành chính đặc thù đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Đường bộ |
|
1 |
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện. |
2 |
Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện. |
3 |
Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện. |
4 |
Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện. |
5 |
Cấp phép xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện. |
6 |
Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện. |
7 |
Cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện. |
8 |
Cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vì mục đích giao thông của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện. |
9 |
Cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố để trông giữ xe có thu phí của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện. |
10 |
Cấp phép dừng xe, đỗ xe tại nơi cấm dừng, cấm đỗ; cấp phép xe vào đường cấm của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện. |
3. Danh mục thủ tục hành chính đặc thù đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Lãnh sự |
|
1 |
Xuất cảnh |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính đặc thù đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Lĩnh vực đường bộ
1. Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận văn bản gia hạn chấp thuận tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của chủ công trình (bản chính) (Phụ lục 2 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Phụ lục 2 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC 2
Mẫu đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
Kính gửi: ........................................................................................ (4)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (...5...)
(......2....) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình (...3...), nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu;
- (...6...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật cỏ liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: .............
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Các tài liệu khác nếu cần thiết./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
2. Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận văn bản chấp thuận tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xây dựng biển quảng cáo trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản chính) theo mẫu Quy định;
+ Hồ sơ thiết kế chi tiết biển quảng cáo, trong đó có bình đồ thể hiện vị trí;
+ Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xây dựng biển quảng cáo trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Phụ lục 1 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC 1
Mẫu đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi: .......................................... (4)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- (....5).....)
(.......2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (...7...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...8...) thực hiện.
- (....9....)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn nội dung ghi trong đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải của đường, các vị trí cắt ngang qua (nếu có).
(8) Đơn vị tư vấn thẩm tra được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(9) Các tài liệu khác nếu cần thiết./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
3. Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép thi công tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) (Phụ lục 4 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu);
+ Văn bản chấp thuận xây dựng biển quảng cáo của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
+ Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công, đảm bảo an toàn giao thông, đảm bảo vệ sinh môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao chính);
+ Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công là 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (Phụ lục 4 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC 4
Mẫu đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ....................................... (...4...)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
(....5....)
(......2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (..7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày...tháng... năm... đến hết ngày...tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).
(...5...) (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính)..
(...2...) xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận.
(...2...) xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường đang khai thác.
(8) Các tài liệu khác nếu cần thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
4. Cấp phép xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) (Phụ lục 4 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu);
+ Văn bản góp ý thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế 2 bước, hoặc 3 bước (bản sao có xác nhận của Chủ công trình);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông, đảm bảo vệ sinh môi trường) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao có xác nhận của Chủ công trình).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (Phụ lục 4 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC 4
Mẫu đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ....................................... (...4...)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
(....5....)
(......2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (..7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày...tháng... năm... đến hết ngày...tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).
(...5...) (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính)..
(...2...) xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận.
(...2...) xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường đang khai thác.
(8) Các tài liệu khác nếu cần thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
5. Cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố của hệ thống đường địa phương không vào mục đích giao thông.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép thi công tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố (bản chính) trình bày rõ lý do, địa điểm, phương thức sử dụng và thời gian cần được cấp phép;
+ Bản sao có chứng thực văn bản cho phép đầu tư xây dựng của công trình, hạng mục công trình có nhu cầu sử dụng một phần hè phố (nếu có);
+ Hồ sơ thiết kế biện pháp sử dụng tạm thời một phần hè phố; biện pháp đảm bảo an toàn giao thông (bản chính);
+ Cam kết đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao thông.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ sơ thiết kế là 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
6. Cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường của hệ thống đường địa phương không vì mục đích giao thông.
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối 133, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường (bản chính) trình bày rõ lý do, địa điểm, phương thức sử dụng và thời gian cần được cấp phép;
+ Văn bản cho phép đầu tư xây dựng của công trình, hạng mục công trình có nhu cầu sử dụng một phần lòng đường (bản sao có chứng thực);
+ Hồ sơ thiết kế biện pháp sử dụng tạm thời một phần lòng đường; biện pháp đảm bảo an toàn giao thông (bản chính);
+ Cam kết đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao thông.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ sơ thiết kế là 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
7. Cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố của hệ thống đường địa phương để trông giữ xe có thu phí.
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
+ Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố để trông, giữ xe có thu phí (bản chính) trình bày rõ lý do, địa điểm, phương thức sử dụng và thời gian cần được cấp phép;
+ Bản sao có chứng thực văn bản cho phép đầu tư xây dựng của công trình, hạng mục công trình có nhu cầu sử dụng một phần hè phố để trông, giữ xe có thu phí;
+ Hồ sơ thiết kế biện pháp sử dụng tạm thời một phần hè phố; biện pháp đảm bảo an toàn giao thông (bản chính);
+ Cam kết đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao thông.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ sơ thiết kế là 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
8. Cấp phép dừng xe, đỗ xe tại nơi cấm dừng, cấm đỗ; cấp phép xe vào đường cấm của hệ thống đường địa phương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép dừng xe, đỗ xe tại nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc cấp phép xe lưu thông vào đường cấm (bản chính) (Phụ lục 6 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu);
+ Giấy tờ phương tiện (photo kèm bản chính để đối chiếu): Giấy chứng nhận đăng ký xe, sổ kiểm định kỹ thuật;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp đồng thuê xe (đối với xe thuê);
+ Cam kết đảm bảo an toàn giao thông, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao thông.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phép dừng xe, đỗ xe nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc xe lưu thông vào đường cấm (Phụ lục 6 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC 6
Mẫu giấy đề nghị cấp phép dừng xe, đỗ xe nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc xe lưu thông vào đường cấm
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
...........................(3)
Kính gửi: .............................................. (...4...)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
(....5....)
(....2....) nêu rõ lý do và đề nghị được (...4...) cấp phép cho phương tiện sau:
Xe (mác): .......................................... Biển số đăng ký: .................................................
Trọng lượng bản thân của xe: .............. (tấn)
+ Được dừng xe, đỗ xe tại (ghi cụ thể vị trí) đường...(5)...
Hoặc:
+ Được lưu thông vào đường...(5)...
+ Nơi đi ........... (ghi cụ thể tên đường, địa danh)
+ Nơi đến .............. (ghi cụ thể tên đường, địa danh)
Thời gian dừng, đỗ xe hoặc lưu thông trong ngày:
+ Từ.......giờ.......phút đến.......giờ.......phút.
+ Từ.......giờ.......phút đến.......giờ.......phút.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe;
- Bản sao sổ kiểm định kỹ thuật;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp đồng thuê xe (đối với xe thuê);
- Bản vẽ sơ đồ vị trí, sơ đồ lưu thông.
(.....2....) cam kết đảm bảo an toàn giao thông, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao thông.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị;
(3) Ghi nội dung xin phép dừng xe, đỗ xe hoặc xin phép lưu thông xe vào đường cần xin phép.
(4) Tên cơ quan quản lý đường bộ;
(5) Văn bản khác có liên quan.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị. Các tổ chức, cá nhân căn cứ từng trường hợp cụ thể để ghi nội dung cho phù hợp./.
9. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận văn bản chấp thuận tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản chính) (Phụ lục 1 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
+ Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình);
+ Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Phụ lục 1 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC 1
Mẫu đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi: .......................................... (4)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- (....5).....)
(.......2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (...7...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...8...) thực hiện.
- (....9....)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn nội dung ghi trong đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải của đường, các vị trí cắt ngang qua (nếu có).
(8) Đơn vị tư vấn thẩm tra được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(9) Các tài liệu khác nếu cần thiết./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
10. Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân phận Giấy phép thi công tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (Tầng trệt, khối B3, khu Trung Tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) (Phụ lục 4 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu);
+ Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
+ Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công, đảm bảo an toàn giao thông, đảm bảo vệ sinh môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
+ Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công là 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (Phụ lục 4 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC 4
Mẫu đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ....................................... (...4...)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
(....5....)
(......2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (..7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày...tháng... năm... đến hết ngày...tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).
(...5...) (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính)..
(...2...) xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận.
(...2...) xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường đang khai thác.
(8) Các tài liệu khác nếu cần thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
B. Thủ tục hành chính đặc thù đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Lĩnh vực đường bộ:
1. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận văn bản chấp thuận tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản chính) (Phụ lục 1 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu);
+ Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình);
+ Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Phụ lục 1 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC 1
Mẫu đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi: .......................................... (4)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- (....5).....)
(.......2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (...7...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...8...) thực hiện.
- (....9....)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn nội dung ghi trong đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải của đường, các vị trí cắt ngang qua (nếu có).
(8) Đơn vị tư vấn thẩm tra được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(9) Các tài liệu khác nếu cần thiết./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
2. Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp;
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận văn bản gia hạn chấp thuận tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của chủ công trình (bản chính) (Phụ lục 2 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Phụ lục 2 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC 2
Mẫu đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
Kính gửi: ........................................................................................ (4)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (...5...)
(......2....) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình (...3...), nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu;
- (...6...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật cỏ liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: .............
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Các tài liệu khác nếu cần thiết./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
3. Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận văn bản chấp thuận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xây dựng biển quảng cáo trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản chính) (Phụ lục 1 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu);
+ Hồ sơ thiết kế chi tiết biển quảng cáo, trong đó có bình đồ thể hiện vị trí;
+ Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xây dựng biển quảng cáo trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Phụ lục 1 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC 1
Mẫu đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi: .......................................... (4)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- (....5).....)
(.......2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (...7...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...8...) thực hiện.
- (....9....)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn nội dung ghi trong đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải của đường, các vị trí cắt ngang qua (nếu có).
(8) Đơn vị tư vấn thẩm tra được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(9) Các tài liệu khác nếu cần thiết./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
4. Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép thi công tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) (Phụ lục 4 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu);
+ Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
+ Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công, đảm bảo an toàn giao thông, đảm bảo vệ sinh môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
+ Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công là 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (Phụ lục 4 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC 4
Mẫu đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ....................................... (...4...)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
(....5....)
(......2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (..7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày...tháng... năm... đến hết ngày...tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).
(...5...) (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính)..
(...2...) xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận.
(...2...) xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường đang khai thác.
(8) Các tài liệu khác nếu cần thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
5. Cấp phép xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) (Phụ lục 4 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu);
+ Văn bản góp ý thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế 2 bước, hoặc 3 bước (bản sao có xác nhận của Chủ công trình);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông, đảm bảo vệ sinh môi trường) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao có xác nhận của Chủ công trình).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (Phụ lục 4 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC 4
Mẫu đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ....................................... (...4...)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
(....5....)
(......2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (..7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày...tháng... năm... đến hết ngày...tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).
(...5...) (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính)..
(...2...) xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận.
(...2...) xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường đang khai thác.
(8) Các tài liệu khác nếu cần thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
6. Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép thi công tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) (Phụ lục 4 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu);
+ Văn bản chấp thuận xây dựng biển quảng cáo của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
+ Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công, đảm bảo an toàn giao thông, đảm bảo vệ sinh môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao chính);
+ Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công là 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (Phụ lục 4 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC 4
Mẫu đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ....................................... (...4...)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
(....5....)
(......2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (..7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày...tháng... năm... đến hết ngày...tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).
(...5...) (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính)..
(...2...) xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận.
(...2...) xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường đang khai thác.
(8) Các tài liệu khác nếu cần thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
7. Cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép thi công tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố (bản chính) trình bày rõ lý do, địa điểm phương thức sử dụng và thời gian cần được cấp phép;
+ Bản sao có chứng thực văn bản cho phép đầu tư xây dựng của công trình, hạng mục công trình có nhu cầu sử dụng một phần hè phố (nếu có);
+ Hồ sơ thiết kế biện pháp sử dụng tạm thời một phần hè phố; biện pháp đảm bảo an toàn giao thông (bản chính);
+ Cam kết đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao thông.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ sơ thiết kế là 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
8. Cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vì mục đích giao thông của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận Hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường (bản chính) trình bày rõ lý do, địa điểm, phương thức sử dụng và thời gian cần được cấp phép;
+ Văn bản cho phép đầu tư xây dựng của công trình, hạng mục công trình có nhu cầu sử dụng một phần lòng đường (bản sao có chứng thực);
+ Hồ sơ thiết kế biện pháp sử dụng tạm thời một phần lòng đường; biện pháp đảm bảo an toàn giao thông (bản chính);
+ Cam kết đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao thông.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ sơ thiết kế là 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
9. Cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố để trông giữ xe có thu phí của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
+ Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố để trông, giữ xe có thu phí (bản chính) trình bày rõ lý do, địa điểm, phương thức sử dụng và thời gian cần được cấp phép;
+ Bản sao có chứng thực văn bản cho phép đầu tư xây dựng của công trình, hạng mục công trình có nhu cầu sử dụng một phần hè phố để trông, giữ xe có thu phí;
+ Hồ sơ thiết kế biện pháp sử dụng tạm thời một phần hè phố; biện pháp đảm bảo an toàn giao thông (bản chính);
+ Cam kết đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao thông.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ sơ thiết kế là 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
10. Cấp phép dừng xe, đỗ xe tại nơi cấm dừng, cấm đỗ; cấp phép xe vào đường cấm của hệ thống đường địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố hoặc UBND huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố, UBND huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép dừng xe, đỗ xe tại nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc cấp phép xe lưu thông vào đường cấm (bản chính) (Phụ lục 6 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu);
+ Giấy tờ phương tiện (photo kèm bản chính để đối chiếu): Giấy chứng nhận đăng ký xe, sổ kiểm định kỹ thuật;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp đồng thuê xe (đối với xe thuê);
+ Cam kết đảm bảo an toàn giao thông, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao thông.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phép dừng xe, đỗ xe nơi cấm đừng, cấm đỗ hoặc xe lưu thông vào đường cấm (Phụ lục 6 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC 6
Mẫu giấy đề nghị cấp phép dừng xe, đỗ xe nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc xe lưu thông vào đường cấm
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
...........................(3)
Kính gửi: .............................................. (...4...)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
(....5....)
(....2....) nêu rõ lý do và đề nghị được (...4...) cấp phép cho phương tiện sau:
Xe (mác): .......................................... Biển số đăng ký: .................................................
Trọng lượng bản thân của xe: .............. (tấn)
+ Được dừng xe, đỗ xe tại (ghi cụ thể vị trí) đường...(5)...
Hoặc:
+ Được lưu thông vào đường...(5)...
+ Nơi đi ........... (ghi cụ thể tên đường, địa danh)
+ Nơi đến .............. (ghi cụ thể tên đường, địa danh)
Thời gian dừng, đỗ xe hoặc lưu thông trong ngày:
+ Từ.......giờ.......phút đến.......giờ.......phút.
+ Từ.......giờ.......phút đến.......giờ.......phút.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe;
- Bản sao sổ kiểm định kỹ thuật;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp đồng thuê xe (đối với xe thuê);
- Bản vẽ sơ đồ vị trí, sơ đồ lưu thông.
(.....2....) cam kết đảm bảo an toàn giao thông, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao thông.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị;
(3) Ghi nội dung xin phép dừng xe, đỗ xe hoặc xin phép lưu thông xe vào đường cần xin phép.
(4) Tên cơ quan quản lý đường bộ;
(5) Văn bản khác có liên quan.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị. Các tổ chức, cá nhân căn cứ từng trường hợp cụ thể để ghi nội dung cho phù hợp./.
C. Thủ tục hành chính đặc thù đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Lĩnh vực Lãnh sự
1. Thủ tục Xuất cảnh
Bước 1. Cán bộ, công chức, viên chức có nhu cầu xuất cảnh ra nước ngoài vì việc công cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp đầy đủ hồ sơ thì công chức tiếp nhận viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại theo đúng quy định.
Bước 3. Sở Ngoại vụ tiến hành xem xét và ra Quyết định cho phép cán bộ, công chức đi nước ngoài. Đối với các đối tượng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định thì Sở Ngoại vụ sẽ chuẩn bị đầy đủ thủ tục hồ sơ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa).
Công chức kiểm tra giấy hẹn và giao kết quả cho người nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Sở Ngoại vụ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cho phép nhân sự đi nước ngoài vì việc công;
+ Thư mời (nếu có);
+ Văn bản cho phép của cơ quan quản lý Đảng viên (nếu người đi nước ngoài có sinh hoạt Đảng).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 78/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú" lần thứ 12 Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua các điểm thông quan hàng hóa trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức chi phí quản lý và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng đồng bào dân tộc thiểu số di dân thực hiện định canh, định cư đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Quyết định 33/2013/QĐ-TTg Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về kiện toàn, quy định chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo về Nhân quyền tỉnh Nam Định Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động khuyến công tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Phí thẩm định kết quả đấu thầu Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về các đơn vị bổ nhiệm kế toán trưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về quản lý và phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để xác định giá thu tiền sử dụng đất rẻo ghép thửa cho hộ liền kề và trường hợp được Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng giao quyền sử dụng đất làm nhà ở (không thuộc diện giải toả được bố trí đất tái định cư) Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Làng trẻ em SOS Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng; mức hỗ trợ người khuyết tật sống trong cơ sở bảo trợ xã hội; kinh phí chi cho việc tổ chức, thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND thay đổi giờ làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về công bố, công khai thủ tục hành chính và chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 107/2013/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định về sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và phương tiện tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về thi đua, khen thưởng đối với đối tượng nộp thuế do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách năm 2014 tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 1792/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Quyết định 1766/QĐ-TTg ban hành kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế “Quản lý nuôi trồng, khai thác đánh bắt và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản” trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, chuyển nhượng, góp vốn, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi đối với đất và tài sản gắn liền với đất được Nhà nước giao, cho thuê để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng “Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển” tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, đối tượng, điều kiện giao đất xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định “Chế độ thù lao viết, biên tập tin bài trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và bản tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh” Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lai châu Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng, kỷ luật và trách nhiệm thực hiện kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công, viên chức trong việc giải quyết hồ sơ, công việc cho tổ chức, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bổ sung Điều 8 và 11 tại Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở đang sử dụng vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn kinh phí toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư năm 2011 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 13/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài ngoài Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và phối hợp hoạt động quản lý thông tin đối ngoại tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về hệ số áp dụng đối với thửa đất có vị trí thuận lợi để xác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xác định hộ gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý an toàn bức xạ trong hoạt động khai thác, chế biến sa khoáng titan-zircon trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ di dời, bảo tồn và phát triển các cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ truyền thống trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ cho Công đoàn Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam thuộc Bộ Công Thương Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008