Quyết định 3019/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020
Số hiệu: | 3019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 12/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3019/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ; Nghị quyết 76/NQ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 971/TTr-SNV ngày 09 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2016 – 2020 của Chính phủ; Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 – 2020, Kế hoạch CCHC năm 2020 của tỉnh; nâng cao hiệu quả của Cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, quyết liệt cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính và nâng cao đạo đức công vụ, chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh, phát triển kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội ở địa phương, góp phần cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI)
Xây dựng nền hành chính công khai, minh bạch; nâng cao chất lượng điều hành của bộ máy chính quyền tỉnh; nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công theo hướng hiện đại, nhanh chóng, thuận tiện. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính nhà nước, phát triển chính quyền điện tử, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành của các thành viên Ban Chỉ đạo trong công tác CCHC của tỉnh. Tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu Cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác CCHC được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, là khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý của các cấp, các ngành, địa phương trong tỉnh. Triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC phải bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
Tiếp tục đổi mới tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Nghị định của Chính phủ và Kế hoạch triển khai của Tỉnh ủy, UBND tỉnh gắn với tinh giản biên chế, từng bước hướng tới xây dựng thành phố thông minh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả và hội nhập quốc tế.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã phải đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC, đặc biệt là nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị. Chủ động nghiên cứu, sáng tạo, áp dụng những giải pháp mới để đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh.
Cụ thể hóa từng nội dung, nhiệm vụ, phân công trách nhiệm thực hiện, thời gian tiến độ và các nguồn lực, điều kiện bảo đảm thực hiện nhiệm vụ cụ thể, chi tiết.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
1.1. Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg ; quán triệt thực hiện nghiêm túc nghị quyết của Đảng, các Kết luận, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính. Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo kế hoạch năm 2020 của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1.2. Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh đẩy mạnh triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động và Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2020 của Ban Chỉ đạo.
1.3. Sở Nội vụ cơ quan thường trực về CCHC tiếp tục tham mưu đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2020, giai đoạn 2016 - 2020; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai xác định và công bố Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; triển khai việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2020 của tỉnh, báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
1.4. Tổ chức đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ; Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính năm 2020 của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh; đánh giá năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành tỉnh Sơn La năm 2019; triển khai việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh, báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định. Duy trì, đẩy mạnh và đa dạng hóa công tác tuyên truyền cải cách hành trên địa bàn tỉnh.
1.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, nhất là kiểm tra công vụ; mạnh dạn đề xuất giải pháp xử lý triệt để những trường hợp chấp hành không nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính. Thực hiện kiểm tra công tác CCHC, kiểm tra công vụ ít nhất 40% các sở ban ngành và UBND cấp huyện.
1.6. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị; nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm, kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức tham mưu, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính và công chức trực tiếp làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cơ quan, đơn vị.
2.1. Các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh chủ động đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời thể chế hóa và tổ chức triển khai thực hiện theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách, quy định của Trung ương, chủ trương của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh. Thường xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
2.2. Triển khai thực hiện tốt các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, kịp thời xử lý, kiến nghị xử lý kểt quả theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
2.3. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư tiềm năng đầu tư vào tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; khuyến khích, tạo điều kiện đế các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đang, lành mạnh trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
3.1. Tiếp tục thực hiện các quy định của Trung ương về cải cách TTHC, trọng tâm cải cách TTHC để cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp. Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và Thông số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị quyết số 35/NQ-CP và các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các Bộ, Ngành, địa phương, trong đó tập trung: Chuẩn hóa, thống nhất quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong phạm vi của tỉnh trên tinh thần cải cách mạnh mẽ và tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp; duy trì 100% hồ sơ giải quyết TTHC được cập nhật, theo dõi tình hình thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp cấp tỉnh, cấp huyện.
3.2. Kiểm soát chặt chẽ việc công bố TTHC và ban hành mới các TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương theo quy định. Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giao dịch.
3.3. Kịp thời cập nhật các TTHC do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham mưu công bố kịp thời theo quy định; công bố công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia về TTHC; niêm yết, công khai TTHC trên Cổng Thông tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.
3.4. Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ và đột xuất việc giải quyết TTHC, nhất là tại cấp huyện, cấp xã. Chấn chỉnh và có biện pháp xử lý ngay đối với việc cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, nhũng nhiễu trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC. Tiếp nhận, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính; tăng cường đối thoại giữa Nhà nước với doanh nghiệp và nhân dân.
3.5. Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo hướng: Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý toàn diện và phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp khác có thể ủy quyền Phó Chủ tịch UBND cấp xã giúp việc, phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trong đó tập trung: Cập nhật các TTHC mới, sửa đổi, bổ sung do UBND cấp tỉnh ban hành thuộc phạm vi giải quyết của cấp xã; niêm yết công khai TTHC, quy trình giải quyết TTHC, việc thu phí, lệ phí tại nơi tiếp nhận và trả kết quả TTHC; kiểm tra chấn chỉnh và có biện pháp xử lý ngay đối với việc cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, nhũng nhiễu trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC; kiểm soát, thực hiện nghiêm, đúng quy trình tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận và trả kết quả liên thông hiện đại...
3.6. Thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức. Thường xuyên tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức, trong đó có định kỳ 06 tháng tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC theo quy định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC.
3.7. Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm mô hình một cửa liên thông hiện đại đối với phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
4.1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối các tổ chức của hệ thống chính trị theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII gắn với tinh giản biên chế. Trong đó, tập trung rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; triển khai có hiệu quả các chính sách về tinh giản biên chế theo quy định.
4.2. Tiếp tục hoàn thiện các quy định về phân cấp quản lý giữa các cấp chính quyền địa phương đảm bảo phân định đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, sát thực tế. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã. Đẩy nhanh kế hoạch chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành Công ty Cổ phần giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1516/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành triển khai Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
4.3. Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện. Tăng cường công tác quản lý biên chế trong các cơ quan quản lý hành chính và các đơn vị sự nghiệp; công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức hội và tổ chức phi Chính phủ, doanh nghiệp nhà nước; tập trung rà soát, xây dựng phương án điều chỉnh biên chế công chức năm 2020 và những năm tiếp theo.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
5.1. Triển khai thực hiện việc bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, chọn người có đủ tiêu chuẩn, phẩm chất đạo đức, năng lực vào bộ máy nhà nước. Tuân thủ quy trình, tiêu chuẩn, điều kiện trong công tác quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
5.2. Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo theo quy định của pháp luật gắn với các nội dung khác theo yêu cầu của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng, tinh thần trách nhiệm, đạo đức, tác phong và ý thức phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
5.3. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học tập và tự học tập để không ngừng nâng cao năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao, phấn đấu đến hết năm 2020 tỷ lệ đạt chuẩn cán bộ, công chức cấp xã là 100%.
6.1. Tiếp tục đổi mới trong hoạt động điều hành thu, chi ngân sách, phương án huy động các nguồn lực cho ngân sách, đẩy mạnh thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tiếp tục thu hút và dành một phần nguồn lực đầu tư cho các công trình trọng điểm, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội; tiếp tục thực hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và quản lý kinh phí hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước; chế độ tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
6.2. Tiếp tục rà soát, đánh giá kết quả hoạt động của các đơn vị để phân loại, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp khối tỉnh quản lý theo hướng giao tăng mức tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp.
6.3. Thực hiện tiết kiệm, hiệu quả các khoản chi tài chính khu vực công thông qua việc chuyển đổi mô hình và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp theo hướng giảm dần việc hỗ trợ từ ngân sách. Tiếp tục thực hiện công tác cổ phần hóa đối với các đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện để chuyển đổi theo quy định.
6.4. Đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước để phát triển các nhiệm vụ khoa học, công nghệ. Công tác phát triển các doanh nghiệp khoa học, công nghệ; công tác xây dựng các chính sách đào tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nhân tài khoa học.
7. Hiện đại hóa nền hành chính
7.1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt.
7.2. Duy trì, cập nhật Khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Sơn La theo đúng định hướng của Chính phủ và phù hợp với sự phát triển, ứng dụng Công nghệ thông tin của tỉnh; tiếp tục triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành có hiệu quả trong toàn bộ các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã; xây dựng hệ thống công khai ngân sách địa phương; xây dựng ứng dụng Kế toán - Ngân sách xã, phường, thị trấn tập trung.
7.3. Triển khai Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024; triển khai Đề án Tổng thể về kiến trúc thành phố thông minh tỉnh Sơn La.
7.4. Tiếp tục tuyên truyền và đẩy mạnh việc triển khai cung cấp và tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, 4 theo lộ trình đã đề ra và thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
7.5. Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Chuyển đổi HTQLCL từ ISO 9001:2008 lên ISO 9001:2015 cho các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố; Mở rộng HTQLCL theo ISO 9001:2015 đến các xã, phường, thị trấn. Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
Nội dung cụ thể công tác cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị trong tỉnh căn cứ Kế hoạch này, cụ thể hóa, xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch cải cách hành chính năm 2020. Nội dung kế hoạch phải xác định được đầy đủ các nhiệm vụ phải triển khai thực hiện, sản phẩm cụ thể, phân công trách nhiệm cho cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ gắn với thời gian hoàn thành từng nội dung nhiệm vụ đã đặt ra; Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của các cơ quan, đơn vị ban hành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019. Đồng thời, tổng hợp báo kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị (bao gồm các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này), gửi báo cáo quý, 6 tháng, và năm về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp). Báo cáo quý, 6 tháng: gửi trước ngày 05 của tháng cuối kỳ báo cáo; báo cáo năm gửi trước ngày 25 tháng 11 năm 2020.
2. Trách nhiệm của các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung cải cách hành chính
2.1. Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực công tác cải cách hành chính của tỉnh: chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra toàn diện công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch; chủ trì tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh (định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm theo quy định).
2.2. Các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung cải cách hành chính gồm: Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin vả Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và phối hợp kiểm tra các nội dung cải cách hành chính, đồng thời định kỳ tổng hợp kết quả triển khai nội dung cải cách hành chính do Sở chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện, đưa vào báo cáo kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
3. Trách nhiệm của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Chịu trách nhiệm là đầu mối trong việc tiếp nhận, hướng dẫn, theo dõi và giải quyết hồ sơ, TTHC của tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền được giao; chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm soát chặt chẽ số liệu TTHC thực hiện thẩm định và phê duyệt tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp. Tiếp tục triển khai thực hiện việc lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết TTHC.
4. Báo Sơn La, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng: phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung về công tác CCHC với nhiều hình thức, như: Đăng tin, bài, phóng sự, duy trì chuyên mục CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng; kịp thời đưa tin tức, ý kiến của người dân về cải cách hành chính; nêu gương điển hình tập thể, cá nhân trong thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác truyền thông nhằm tạo sự ủng hộ và tham gia của cá nhân, tổ chức đối với công tác CCHC, đồng thời giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính, nhất là giải quyết TTHC của tổ chức và cá nhân.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Sơn La năm 2020, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 3019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của UBND tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm đầu ra |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Nguồn Kinh phí thực hiện |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020. |
- Quyết định của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
- Ban hành kế hoạch tháng 12/2019 - Báo cáo theo quý, 6 tháng, năm |
|
2 |
Ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) năm 2020 |
- Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. |
- Ban hành kế hoạch tháng 01/2020 - Báo cáo theo quý, 6 tháng, năm |
Kinh phí theo đề án đã được duyệt |
3 |
Xây dựng kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh Quốc gia năm 2020 và định hướng đến năm 2021 |
- Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Tháng 3/2020 - Báo cáo theo quý, 6 tháng, năm |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 |
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2020. |
- Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ |
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; - Đài Phát thanh -Truyền hình Sơn La; Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố; - Báo Sơn La. |
- Ban hành kế hoạch tháng 1/2020 - Báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm |
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
5 |
Công bố kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành tỉnh Sơn La năm 2019 |
Báo cáo Tổ công tác của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố |
Tháng 3/2020 |
|
6 |
Chủ tịch UBND tỉnh đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, định kỳ hàng quý; tổ chức triển khai hiệu quả Chương trình “Cà phê doanh nhân”, hoạt động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam. |
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Hàng quý, ngày 13/10 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
7 |
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra; Biên bản kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra; Văn bản chỉ đạo sau kiểm tra. |
Sở Nội vụ |
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; - Báo Sơn La. |
- Ban hành Kế hoạch tháng 01/2020 - Báo cáo kết quả tháng 11/2020 |
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
8 |
Tổ chức thẩm định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019 của các cơ quan, đơn vị. |
- Báo cáo kết quả thẩm định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019; - Quyết định công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019. |
Sở Nội vụ |
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; - Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND và tổ chức hội có tính chất đặc thù. |
Quý I/2020 |
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
9 |
Sửa đổi, bổ sung phần mềm theo dõi, đánh giá chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Phần mềm được sửa đổi, bổ sung và đưa vào sử dụng |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý III/2020 |
|
10 |
Xây dựng phần mềm đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Phần mềm đánh giá |
Sở Nội vụ |
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý III/2020 |
Kinh phí theo dự toán được phê duyệt |
11 |
Tổ chức Hội nghị công bố Chỉ số CCHC năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Quyết định của UBND tỉnh công bố chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố năm 2020 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Quý IV/2020 |
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
12 |
Báo cáo xác định Chỉ số CCHC tỉnh Sơn La năm 2019 báo cáo Bộ Nội vụ |
Báo cáo tự đánh giá chấm điểm của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Quý I/2020 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
13 |
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả Chỉ số CCHC năm 2019; Công văn của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao Chỉ số CCHC năm 2020 |
- Báo cáo kết quả của Chủ tịch UBND tỉnh; - Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Quý II/2020 |
|
14 |
Báo cáo kết quả Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính tỉnh năm 2019; Văn bản chỉ đạo về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính năm 2020 |
- Báo cáo kết quả của Chủ tịch UBND tỉnh; - Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Quý II/2020 |
|
15 |
Tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ CCHC cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã năm 2020 theo Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của UBND tỉnh. |
Kế hoạch; báo cáo kết quả của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ |
Các cấp, các ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý II, III/2020 |
Kinh phí hoạt động theo Đề án được phê duyệt |
16 |
Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2020. |
- Kế hoạch của UBND tỉnh; - Công văn hướng dẫn triển khai. - Phiếu điều tra XHH; |
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Quý III/2020 |
Kinh phí theo Đề án đã được duyệt |
17 |
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Nghị quyết HĐND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố |
Tháng 6/2020 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
18 |
Triển khai thực hiện nghiêm túc Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh ban hành quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND giao. |
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Báo cáo kết quả tháng 12/2020 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
19 |
Tổ chức điều tra xã hội học đánh giá Chỉ số CCHC năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
- Kế hoạch điều tra xã hội học; - Phiếu điều tra; - Báo cáo kết quả điều tra. |
Sở Nội vụ |
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Quý III/2020 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
20 |
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về công tác cải cách hành chính năm 2021 |
- Quyết định của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
- Ban hành kế hoạch tháng 12/2020
|
|
21 |
Báo cáo thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2020, phương hướng nhiệm vụ năm 2021. |
Báo cáo của UBND tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Tháng 12/2020 |
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
22 |
Triển khai Quyết định số 3235/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Đề án tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh gắn với công tác CCHC giai đoạn 2018 - 2022 |
Kế hoạch của sở Nội vụ; Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Ban hành kế hoạch trong quý I/2020; Báo cáo kết quả quý IV/2020 |
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
II |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|
|
|
|
|
1 |
Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2020. |
- Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện năm 2020 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
- Ban hành kế hoạch tháng 01/2020 - Báo cáo lần 1 trước ngày 28/11/2020. |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 |
Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2020. |
- Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện năm 2020 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Ban hành kế hoạch tháng 01/2020; Báo cáo kết quả theo quy định |
|
3 |
Kế hoạch thực hiện công tác quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020. |
- Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện năm 2020 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Ban hành kế hoạch tháng 01/2020; Báo cáo kết quả theo quy định |
|
4 |
Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 |
- Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện năm 2020 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Ban hành kế hoạch tháng 01/2020; Báo cáo kết quả theo quy định |
|
5 |
Ban hành văn bản công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành đã hết hiệu lực đến 31/12/2019. |
Quyết định của UBND tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Tháng 01/2020 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
6 |
Thực hiện đúng quy trình xây dựng và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. |
- Các văn bản quy phạm pháp luật; - Các báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp thu; - Các văn bản xin ý kiến.. |
Các sở, ban, ngành |
- Văn phòng UBND tỉnh - Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
7 |
Cập nhật văn bản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
Cập nhật kịp thời đầy đủ các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
Sở Tư pháp |
Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm lưu trữ lịch sử, Sở Nội vụ |
Sau khi HĐND, UBND tỉnh ban hành các văn bản QPPL |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
III |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
|
1 |
Ban hành và triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 |
Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
- Ban hành kế hoạch tháng 01/2020 - Báo cáo kết quả hàng quý và năm |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 |
Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC năm 2020 |
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn được kiểm tra |
Kế hoạch ban hành trong Quý I/2020 - Báo cáo kết quả tháng 12/2020 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 |
Kiểm soát chất lượng Quyết định công bố bộ TTHC mới, TTHC sửa đổi, bổ sung, TTHC hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của các sở, ngành (TTHC ở cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) kịp thời, đúng quy định trong trường hợp có văn bản Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương quy định |
Quyết định công bố bộ (danh mục) TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Khi có Quyết định công bố TTHC của Bộ, Ngành, Trung ương |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 |
Công khai, cập nhật đầy đủ, kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia, cổng dịch vụ công quốc gia; đôn đốc việc công khai TTHC tại bộ phận một cửa, trên Cổng/Trang thông tin điện tử của ngành, địa phương đầy đủ, đúng quy định; đôn đốc việc niêm yết Bộ TTHC mới, sửa đổi, bổ sung các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh |
Công khai đầy đủ, kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Thực hiện thường xuyên
|
|
5 |
Công khai đầy đủ về tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng thông tin điện tử/Cổng dịch vụ hành chính công/Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và kết quả cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo kết quả |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm 2020 theo quy định |
|
6 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC năm 2020 phương hướng nhiệm vụ năm 2021 |
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Báo cáo định kỳ theo quý, năm theo quy định |
|
7 |
Tổ chức tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân về quy định hành chính, thực hiện giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp |
Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan |
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Khi có phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân . - Báo cáo hàng quý và năm |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
8 |
Rà soát xây dựng quy trình giải quyết TTHC theo các Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Khi có Quyết định công bố TTHC của các sở, ngành |
|
9 |
Đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
Nội dung đánh giá |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị thực hiện giải quyết TTHC |
Thường xuyên |
|
10 |
Triển khai xây dựng Cổng dịch vụ công quốc gia |
Triển khai theo Quyết định số 274/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
IV |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
||
1 |
Quyết định giao biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND năm 2020 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Tháng 1/2020 |
|
2 |
Quyết định phê duyệt phương án giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Tháng 1/2020 |
|
3 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh giao biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND năm 2021 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Tháng 11/2020 |
|
4 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Tháng 11/2020 |
|
5 |
Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Báo cáo định kỳ theo quý, 6 tháng, năm |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
6 |
Tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động; phân cấp của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện |
- Lồng ghép với Kế hoạch kiểm tra CCHC của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
- Ban hành kế hoạch tháng 01/2020 - Báo cáo kết quả tháng 11/2020 |
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt năm 2020 |
7 |
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả các quy định của pháp luật, của UBND tỉnh về phân cấp quản lý nhà nước |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị khác có liên quan |
Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm |
|
8 |
Đề án Kiện toàn, sắp xếp các ban quản lý dự án cấp tỉnh, cấp huyện |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các ban quản lý dự án cấp tỉnh, huyện |
Quý I/2020 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
V |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|||||
1 |
Quyết định phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 |
- Quyết định của UBND tỉnh; - Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng CBCC,VC của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; - Báo cáo đánh giá kết quả đào tạo; - Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, quyết định. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành; các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ sở đào tạo. |
- Kế hoạch ban hành tháng 12/2019 - Báo cáo quý, 6 tháng và năm. |
Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2020 |
2 |
Quyết định phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực, bản mô tả công việc trong cơ quan, tổ chức hành chính |
- Quyết định quy định danh mục; - Các văn bản có liên quan; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện. |
Quý IV/2020 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 |
Kế hoạch thi nâng ngạch công chức |
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các kỳ thi. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Quý II/2020 |
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt năm 2020 |
4 |
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. |
- Các văn bản có liên quan; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Nội vụ |
Các các cơ quan, đơn vị |
Quý IV/2020 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
5 |
Tăng cường kiểm tra công vụ, kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính. |
- Lồng ghép với Kế hoạch kiểm tra CCHC của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm |
Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2020 |
6 |
Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
VI |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|
|
|
||
1 |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1516/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 phê duyệt kế hoạch chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành Công ty Cổ phần giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. |
- Quyết định của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã. |
Quý IV/2020 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 |
Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, duy trì 100% đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập cấp huyện được giao thực hiện tự chủ |
- Văn bản đôn đốc của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Báo cáo kết quả triển khai quý IV/2020 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
Tháng 1/2020 |
|
5 |
Quyết định của UBND tỉnh quy định tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
Tháng 4/2020 |
|
6 |
Quyết định của UBND tỉnh về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc địa phương quản lý khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
Tháng 5/2020 |
|
7 |
Quyết định của UBND tỉnh giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 cho các huyện, thành phố, các đơn vị dự toán trên cơ sở Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
Tháng 12/2020 |
|
8 |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định cơ chế quản lý, điều hành ngân sách địa phương năm 2021 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
Tháng 12/2020 |
|
9 |
Chỉ thị của UBND tỉnh về đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
Tháng 12/2020 |
|
10 |
Quyết định của UBND tỉnh công khai quyết toán ngân sách năm 2019 và công khai dự toán ngân sách năm 2021 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
Tháng 12/2020 |
|
VII |
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
|
|
|||
1 |
Đề án thực hiện kết nối liên thông 3 cấp Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Sơn La |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 5/2020 |
|
2 |
Triển khai có hiệu quả hệ thống Quản lý văn bản và điều hành |
Báo cáo kết quả triển khai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
Báo cáo định kỳ theo quý, năm |
|
3 |
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2021 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10/2020 |
|
4 |
Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2020 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 12/2020 |
|
5 |
Tích hợp chữ ký số vào Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La |
Triển khai tích hợp chữ ký số vào hệ thống phần mềm DVC trực tuyến tỉnh Sơn La |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Triển khai thường xuyên; Báo cáo kết quả theo quý, năm |
Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 08/10/2019 |
6 |
Triển khai cung cấp, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 theo đúng Quyết định số 714/QĐ-UBND ; Kế hoạch số 135/KH-UBND của UBND tỉnh |
Thông báo Dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3 và 4 được cung cấp bởi các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Thường xuyên; Báo cáo kết quả theo quý, năm |
Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 08/10/2019 |
7 |
Triển khai công cụ hỗ trợ tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích |
Bổ sung tính năng Hỗ trợ việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Triển khai trong năm 2020; báo cáo kết quả theo quý, năm |
Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày08/10/2019 |
8 |
Nâng cấp, hoàn thiện phần mềm một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã |
Nâng cấp tính năng kỹ thuật hệ thống phần mềm một cửa điện tử (theo đúng hướng dẫn của Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ), hoàn thiện liên thông từ tỉnh tới huyện, xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Triển khai trong năm 2020; báo cáo kết quả theo quý, năm |
Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 08/10/2019 |
9 |
Tiếp tục triển khai cấp phát chứng thư số và chữ ký số chuyên dùng cho cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La; triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức |
Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức để tích hợp và sử dụng hệ thống thư điện tử, gửi, nhận văn bản |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố. UBND các xã, phường, thị trấn |
Triển khai trong năm 2020 và Báo cáo kết quả theo quý, năm |
Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 08/10/2019 |
10 |
Triển khai Hệ thống tạo lập dữ liệu báo cáo Kinh tế xã hội tỉnh Sơn La |
Tạo lập, cập nhật CSDL chỉ tiêu kinh tế xã hội tỉnh Sơn La |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Triển khai trong năm 2020 và Báo cáo kết quả theo quý, năm |
Nguồn Chương trình Mục tiêu quốc gia về CNTT năm 2020 |
11 |
Xây dựng hệ thống Công khai ngân sách địa phương
|
Các báo cáo, số liệu ngân sách địa phương và cấp tỉnh được công khai trên Cổng Thông tin điện tử công khai ngân sách – một thành phần của hệ thống Công khai ngân sách của tỉnh. Đây là hệ thống giúp việc công khai thông tin cho nhân dân và các tổ chức quốc tế tuân thủ theo các quy định trong Điều 8 -Thông tư số 43/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách |
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị được NSNN hỗ trợ, UBND các huyện, thành phố, xã phường, thị trấn |
Triển khai trong năm 2020 và Báo cáo kết quả theo quý, năm |
Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí thường xuyên trong định mức hàng năm đã giao cho các đơn vị và UBND các huyện, thành phố.
|
12 |
Xây dựng ứng dụng kế toán - ngân sách xã, phường, thị trấn tập trung
|
Ứng dụng kế toán – ngân sách xã tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu tổng hợp báo cáo theo quy định trên toàn địa bàn, tăng cường khai thác dữ liệu đáp ứng nhu cầu báo cáo nhanh, là nguồn cung cấp dữ liệu cho các ứng dụng khác khai thác |
Sở Tài chính |
Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố. UBND các xã, phường, thị trấn |
Triển khai trong năm 2020 và Báo cáo kết quả theo quý, năm |
Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí thường xuyên trong định mức hàng năm đã giao cho các đơn vị và UBND các huyện, thành phố. |
13 |
Triển khai Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024 |
Phần mềm cơ sở dữ liệu số hóa tài liệu lưu trữ |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan |
Triển khai trong năm 2020 và BC kết quả theo quý, năm |
|
14 |
Duy trì HTQLCL đã xây dựng tại đơn vị theo tiêu chuẩn ISO 9001 |
Báo cáo kết quả triển khai |
Đơn vị đã xây dựng ISO 9001 |
- Sở KHCN (Chi cục TĐC); - Các đơn vị Tư vấn |
Báo cáo kết quả triển khai trong quý IV/2020 |
Kinh phí cho hoạt động của BCĐ ISO |
15 |
Tiếp tục xây dựng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại các xã/phường/thị trấn theo Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 14/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La |
- Quyết định công bố HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 . - Báo cáo kết quả thực hiện. |
UBND xã, phường, thị trấn nằm trong kế hoạch áp dụng |
- UBND huyện /thành phố - Sở KHCN (Chi cục TĐC); - Các đơn vị Tư vấn |
Triển khai trong năm 2020; Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm 2020 |
Nguồn ngân sách nhà nước của các đơn vị được triển khai |
16 |
Tiếp tục chuyển đổi HTQLCL từ TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 đối với các đơn vị theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 của UBND tỉnh Sơn La |
- Các Quyết định công bố HTQLCL phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Đơn vị nằm trong Kế hoạch chuyển đổi |
- Sở KHCN (Chi cục TĐC); - Đơn vị Tư vấn. |
Triển khai trong năm 2020; Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm 2020 |
Nguồn ngân sách nhà nước của các đơn vị được triển khai |
17 |
Kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 tại các các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố |
- Kế hoạch triển khai; - Kết quả kiểm tra. |
- Sở KHCN (Chi cục TCĐLCL); - Sở Nội vụ (kết hợp trong kiểm tra CCHC). |
Đơn vị áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 |
- Ban hành kế hoạch trong quý I/2020 - Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm |
Kinh phí cấp cho hoạt động triển khai ISO, CCHC. |
18 |
Kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 tại cấp xã |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
UBND huyện/ thành phố |
- Sở KHCN (Chi cục TCĐLCL); - Các đơn vị Tư vấn; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo kết quả 6 tháng, năm 2020 |
Kinh phí cấp cho hoạt động triển khai ISO, CCHC. |
19 |
Tập huấn nâng cao hiệu quả triển khai HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 |
- Kế hoạch mở lớp; |
- Sở KHCN (Chi cục TCĐLCL) - Đơn vị tư vấn |
Đơn vị đã xây dựng, áp dụng ISO 9001 |
- Xây dựng kế hoạch trong quý I/2020; - Báo cáo kết quả 6 tháng, năm 2020 |
Nguồn kinh phí sự nghiệp Khoa học |
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 1516/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ triển khai áp dụng hệ thống quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động trong doanh nghiệp có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp để thực hiện Dự án tăng cường an toàn, vệ sinh lao động thuộc Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động năm 2020 Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2020 quy định về hệ số điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ lâm trường quốc doanh do các công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp theo Nghị định 118/2014/NĐ-CP, ban quản lý rừng và các hộ gia đình, cá nhân sử dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2019 về thực hiện giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng đối với dự án trọng điểm ngành Giao thông vận tải đang thực hiện Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2019 về phát triển bền vững Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại bộ phận một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2018 về Nội quy Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 1516/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 714/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai công tác Hội nhập quốc tế về kinh tế tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Khoa học và công nghệ có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2017 về tăng cường công tác quản lý vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2017 công bố bổ sung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thực hiện theo cơ chế một cửa do Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2017 về tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của cơ quan Trung ương; các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nội dung văn kiện dự án "Nâng cao chất lượng sống cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt” do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Johnson & Johnson Việt Nam và Quỹ Johnson & Johnson Châu Á Thái Bình Dương (thông qua Tổ chức Give2Asia - Mỹ) tài trợ cho Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2016 về tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng đa cấp Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Siêu thị Co.op mart Chư Sê Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn tổ chức bộ máy và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bệnh viện đa khoa tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống một cửa điện tử tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành Công ty Cổ phần giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Sơn La Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 714/QĐ-UBND phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá và chi phí lưu thông mặt hàng ngô giống, lúa giống đến người nông dân tại trung tâm xã thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2016 Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với người làm công tác khuyến nông cơ sở Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2015-2016 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành tại Quyết định 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chi tiết thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt bổ sung dự toán chi phí thực hiện đồ án “Quy hoạch mạng lưới cấp nước và sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 28/08/2017
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2015 về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về “Quy định quản lý quy hoạch, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Hà Nam” Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động lĩnh vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định xã hội hóa đầu tư xây dựng nghĩa trang thành phố Hà Nội Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, chi phí khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La giao Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND ban hành quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Điều 1 và biểu mức thu phí tại Quyết định 31/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch do Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch và Công ty cổ phần nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Long Mỹ và thị xã Long Mỹ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện (thành phố, thị xã) Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xác minh, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Bổ sung danh mục lĩnh vực đầu tư “Trung tâm thương mại” để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện nhiệm vụ cho vay vốn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, hình thức đào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng và bố trí nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ trang phục, bảo hộ lao động cho công, viên chức và người lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi hạn mức vốn vay cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở Thành phố để tạo lập nhà ở trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về việc ban hành định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn III trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục 2 và Phụ lục 4 của Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Trường Đại học Luật thuộc Đại học Huế Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 09/02/2015
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2014 tăng cường công tác đấu tranh chống buôn lậu thuốc lá Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 671/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2014 đẩy nhanh thực hiện giải pháp và giải quyết thủ tục hỗ trợ, giúp đỡ doanh nghiệp bị thiệt hại tại một số địa phương Ban hành: 01/06/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2014 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2013 phê chuẩn việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2012 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực văn hóa áp dụng chung tại cấp xã Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2012 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 – 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 04/11/2015
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đường dây 220kV Đắk Nông - Phước Long - Bình Long thuộc địa bàn huyện Bù Đăng, Bù Gia Mập, Hớn Quản và thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch hành động sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2011 về Phê duyệt kết quả Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2011 bổ nhiệm Hội đồng thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tập đoàn Dệt may Việt Nam Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho nhân dân và Cán bộ thị trấn Thái Hòa, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An và Công ty Cây ăn quả Nghệ An Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 12/03/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021