Quyết định 2888/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 2888/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 09/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2888/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 09 tháng 8 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ- CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NQ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển Cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BCT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp, thương mại;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVII, kỳ họp thứ 3 về Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 859/TTr-SCT ngày 07/8/2017; của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 324/BCTĐ- STP ngày 03/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
- Phát triển Cụm công nghiệp (sau đây viết tắt là CCN) phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển công nghiệp, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển đô thị và các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn. Đồng thời, phải gắn với hệ thống các khu công nghiệp, cụm công nghiệp cả nước, vùng Bắc Trung bộ, các tuyến hành lang kinh tế và vùng trọng điểm kinh tế miền Trung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng hợp tác với khu vực và quốc tế.
- Phát triển CCN phải gắn với phát huy lợi thế từng vùng về tài nguyên, vùng nguyên liệu và nguồn lao động, từng bước ổn định đời sống dân cư khu vực nông thôn, góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Ưu tiên phát triển CCN có quy mô hợp lý nhằm khai thác có hiệu quả hạ tầng dùng chung, phục vụ nhu cầu mở rộng mặt bằng sản xuất và di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm và có nguy cơ gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.
1. Mục tiêu tổng quát
Tạo môi trường thuận lợi để thu hút nhà đầu tư vào đầu tư sản xuất kinh doanh và xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các ngành cần nhiều lao động, góp phần tạo việc làm cho lao động địa phương, từng bước phát triển công nghiệp và hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể
* Giai đoạn 2017 - 2020:
- Hoàn thành đầu tư cơ sở hạ tầng 20 CCN, với diện tích khoảng 400ha, phấn đấu đưa tỉ lệ lấp đầy bình quân các CCN trên địa bàn tỉnh lên 60% diện tích đất công nghiệp cho thuê.
- Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp trong CCN đạt tốc độ tăng trưởng bình quân từ 18% trở lên; đóng góp ngân sách từ 130 đến 150 tỷ đồng/năm; thu hút 6.000 đến 7.000 lao động.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
- Hoàn thành đầu tư cơ sở hạ tầng 30 CCN, với diện tích khoảng 600ha, phấn đấu đưa tỉ lệ lấp đầy bình quân các CCN trên địa bàn tỉnh lên trên 70% diện tích đất công nghiệp cho thuê.
- Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp trong CCN đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 12% trở lên; đóng góp ngân sách từ 190 đến 210 tỷ đồng/năm, thu hút từ 7.000 đến 8.000 lao động.
* Định hướng đến năm 2030
- Đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng, phấn đấu cơ bản lấp đầy diện tích đất công nghiệp cho thuê tại các CCN đã được quy hoạch.
- Mở rộng các CCN có điều kiện phát triển và các CCN đáp ứng yêu cầu về điều kiện mở rộng CCN (tỉ lệ lấp đầy ít nhất 60%, có khu xử lý nước thải tập trung đối với cụm có diện tích trên 15ha…).
Đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh hình thành 70 CCN với tổng diện tích 2.133,0ha; bao gồm 36 cụm vùng đồng bằng, 13 cụm vùng ven biển; 21 cụm vùng miền núi. Trong đó:
- Giữ nguyên theo quy hoạch cũ: 49 CCN, trong đó: Điều chỉnh mở rộng và thu hẹp 07 CCN:
+ Thu hẹp diện tích 02 CCN;
+ Điều chỉnh mở rộng 05 CCN.
- Số CCN loại bỏ ra khỏi quy hoạch 08 CCN.
- Số CCN bổ sung mới vào quy hoạch 21 CCN.
(Có phụ lục đính kèm theo)
Tổng nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật 70 CCN được quy hoạch là 18.770,4 tỷ đồng, gồm vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước, vốn của doanh nghiệp và các tổ chức khác. Cụ thể:
Theo suất đầu tư 8,8 tỷ đồng/ha (Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng) x diện tích đất quy hoạch 2.133,0ha = 18.770,4 tỷ đồng - Vốn đã đầu tư hạ tầng 1.302,7 tỷ đồng = 17.467,7 tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư như sau:
- Giai đoạn 2017 - 2025: 12.393,5 tỷ đồng.
- Giai đoạn sau năm 2025: 5.074,2 tỷ đồng.
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về quản lý quy hoạch
Sau khi Quy hoạch CCN được phê duyệt, tổ chức công bố rộng rãi Quy hoạch, khẩn trương lập quy hoạch chi tiết CCN; cập nhật, bổ sung nhu cầu sử dụng đất vào Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị; rà soát, điều chỉnh Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với các CCN trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp về thu hút vốn đầu tư
Tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, vốn ngân sách địa phương và vốn doanh nghiệp để đẩy mạnh thu hút doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN, đặc biệt là CCN tại 11 huyện miền núi;
Tổ chức thực hiện tốt Chính sách hỗ trợ đã được ban hành tại Nghị quyết số 29/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các chính sách hỗ trợ đầu tư các công trình phúc lợi, nhà ở xã hội phục vụ công nhân làm việc trong CCN. Xây dựng bộ đơn giá quyền sử dụng đất; thực hiện chính sách miễn giảm tiền cho thuê đất trong CCN.
3. Giải pháp về thị trường và môi trường đầu tư kinh doanh
Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh trong CCN. Tiếp tục cải cách hành chính, tạo lập môi trường thu hút đầu tư thông thoáng, nâng cao năng lực của các cơ sở dịch vụ công. Khuyến khích đầu tư công nghiệp hỗ trợ, cơ khí chế tạo, năng lượng, ngành sử dụng nhiều lao động, sử dụng nguyên liệu tại chỗ.
4. Giải pháp về nguồn nhân lực
Khuyến khích đào tạo nghề cho người lao động, đáp ứng lao động cho doanh nghiệp CCN. Tăng cường công tác tư vấn, giới thiệu việc làm. Tiếp tục khuyến khích, thu hút nguồn nhân lực trình độ cao về làm việc. Tiếp tục khuyến khích, thu hút nguồn nhân lực trình độ cao về làm việc tại tỉnh.
5. Giải pháp về khoa học và công nghệ
Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ chuyển giao công nghệ tiên tiến. Ưu tiên thu hút đầu tư các dự án có công nghệ cao, công nghệ sạch thân thiện với môi trường.
6. Giải pháp bảo vệ môi trường
Tăng cường công tác tuyên truyền về bảo vệ môi trường. Tăng cường năng lực và trách nhiệm quản lý môi trường cho các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong CCN và các địa phương. Ưu tiên xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.
1. Sở Công thương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển CCN trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật, cụ thể:
- Là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các CCN trên địa bàn tỉnh, có nhiệm vụ chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương công bố, tuyên truyền và triển khai thực hiện nội dung quy hoạch;
- Là đầu mối, chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan trong việc tham mưu cho UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, thành lập CCN và quản lý các dự án đầu tư (kể cả dự án đầu tư hạ tầng CCN và các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong CCN); thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế thi công các dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng CCN và các dự án đầu tư xây dựng công trình trong CCN theo thẩm quyền.
- Đề xuất và thực hiện các cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến phát triển CCN; tham mưu xây dựng Quy chế phối hợp quản lý CCN trên địa bàn.
- Là đầu mối tiếp nhận, tổng hợp báo cáo về tình hình hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trong CCN trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, rà soát đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch báo cáo Bộ Công thương và UBND tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CCN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 2888/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2017)
TT |
Tên cụm công nghiệp |
Vị trí (xã, phường) |
Tổng số cụm |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Ghi chú |
|
TOÀN TỈNH |
|
70 |
2.133,0 |
|
I |
ĐỒNG BẰNG |
|
36 |
1.039,5 |
|
|
Thành phố Thanh Hóa |
|
4 |
98,4 |
|
1 |
CCN Vức |
Xã Đông Hưng |
|
52,8 |
|
2 |
CCN Đông Lĩnh |
Xã Đông Lĩnh |
|
8,6 |
|
3 |
CCN Thiệu Dương |
Xã Thiệu Dương |
|
20,0 |
|
4 |
CCN Đông Hưng |
Xã Đông Hưng |
|
17,0 |
|
|
Thị xã Bỉm sơn |
|
2 |
119,0 |
|
5 |
CCN Bắc Bỉm Sơn |
Phường Bắc Sơn |
|
69,0 |
|
6 |
CCN Đông Bỉm Sơn |
Phường Lam Sơn |
|
50,0 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Hà Trung |
|
7 |
158,4 |
|
7 |
CCN Hà Phong I |
Xã Hà Phong |
|
10,0 |
|
8 |
CCN Hà Lĩnh I |
Xã Hà Lĩnh |
|
9,4 |
|
9 |
CCN Hà Tân |
Xã Hà Tân |
|
25,0 |
Mở rộng từ 5ha lên 25ha |
10 |
CCN Hà Bình |
Xã Hà Bình |
|
8,6 |
|
11 |
CCN Hà Dương |
Xã Hà Dương |
|
25,4 |
|
12 |
CCN Hà Phong II |
Xã Hà Phong |
|
50,0 |
|
13 |
CCN Hà Lĩnh II |
Xã Hà Lĩnh |
|
30,0 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Nông Cống |
|
3 |
103,0 |
|
14 |
CCN Trường Sơn |
Xã Trường Sơn |
|
23,0 |
|
15 |
CCN Hoàng Sơn |
Xã Hoàng Sơn |
|
40,0 |
Mở rộng từ 5,3ha lên 40ha |
16 |
CCN TT Nông Cống |
Thị trấn Nông Cống |
|
40,0 |
Giảm từ 60ha xuống 40ha |
|
Huyện Triệu Sơn |
|
4 |
145,5 |
|
`17 |
CCN Đồng Thắng |
Xã Đồng Thắng |
|
5,5 |
|
18 |
CCN Liên xã: Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền |
Xã Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền |
|
50,0 |
|
19 |
CCN Nưa |
Xã Tân Ninh |
|
20,0 |
|
20 |
CCN Hợp Thắng |
Xã Hợp Thắng |
|
70,0 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Thọ Xuân |
|
4 |
80,2 |
|
21 |
CCN thị trấn Thọ Xuân |
Thị trấn Thọ Xuân |
|
25,4 |
|
22 |
CCN Xuân Lai |
Xã Xuân Lai |
|
16,8 |
|
23 |
CCN Thọ Minh |
Xã Thọ Minh |
|
18,0 |
Bổ sung mới |
24 |
CCN Thọ Nguyên |
Xã Thọ Nguyên |
|
20,0 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Yên Định |
|
4 |
157,0 |
|
25 |
CCN Yên Lâm |
Xã Yên Lâm |
|
70,0 |
|
26 |
CCN thị trấn Quán Lào |
Thị trấn Quán Lào |
|
57,0 |
|
27 |
CCN Định Tân |
Xã Định Tân |
|
15,0 |
Bổ sung mới |
28 |
CCN Quí Lộc |
Xã Quí Lộc |
|
15,0 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Thiệu Hóa |
|
3 |
48,0 |
|
29 |
CCN Thiệu Đô |
Xã Thiệu Đô |
|
10,5 |
|
30 |
CCN TT Vạn Hà |
Thị trấn Vạn Hà |
|
17,5 |
|
31 |
CCN Thiệu Giang |
Xã Thiệu Giang |
|
20,0 |
|
|
Huyện Đông Sơn |
|
3 |
65,0 |
|
32 |
CCN Đông Tiến |
Xã Đông Tiến |
|
25,0 |
|
33 |
CCN Đông Ninh |
Xã Đông Ninh |
|
20,0 |
Bổ sung mới |
34 |
CCN Đông Văn |
Xã Đông Văn |
|
20,0 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Vĩnh Lộc |
|
2 |
65,0 |
|
35 |
CCN Vĩnh Minh |
Xã Vĩnh Minh |
|
30,0 |
|
36 |
CCN Vĩnh Hòa |
Xã Vĩnh Hòa |
|
35,0 |
|
II |
VEN BIỂN |
|
13 |
449,8 |
|
|
Thành phố Sầm Sơn |
|
1 |
50,0 |
|
37 |
CCN Phường Quảng Châu - Quảng Thọ |
Phường Quảng Châu và Quảng Thọ |
|
50,0 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Quảng Xương |
|
3 |
138,0 |
|
38 |
CCN Tiên Trang |
Xã Quảng Lợi |
|
38,0 |
|
39 |
CCN Nham - Thạch |
Xã Quảng Nham, xã Quảng Thạch |
|
50,0 |
|
40 |
CCN Cống Trúc |
Xã Quảng Bình |
|
50,0 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Hoằng Hóa |
|
3 |
99,0 |
|
41 |
CCN Hoằng Phụ |
Xã Hoằng Phụ |
|
19,0 |
Mở rộng từ 15ha lên 19ha |
42 |
CCN Thái Thắng |
Xã Hoằng Thái - |
|
30,0 |
|
|
|
Hoằng Thắng |
|
|
|
43 |
CCN Bắc Hoằng Hóa |
Xã Hoằng Kim |
|
50,0 |
|
|
Huyện Hậu Lộc |
|
3 |
90,8 |
|
44 |
CCN Hòa Lộc |
Xã Hòa Lộc |
|
20,0 |
|
45 |
CCN thị trấn Hậu Lộc |
Thị trấn Hậu Lộc |
|
15,0 |
|
46 |
CCN Châu Lộc |
Xã Châu Lộc |
|
55,8 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Nga Sơn |
|
3 |
72,0 |
|
47 |
CCN Liên xã thị trấn Nga Sơn |
Thị trấn Nga Sơn |
|
7,0 |
|
48 |
CCN Tư Sy |
Ngã tư Nga Nhân, Nga Thạch, Nga Bạch |
|
15,0 |
|
49 |
CCN Tam Linh |
Xã Nga Mỹ |
|
50,0 |
|
III |
MIỀN NÚI |
|
21 |
643,7 |
|
|
Huyện Ngọc Lặc |
|
2 |
98,0 |
|
50 |
CCN Cao Lộc Thịnh |
Xã Cao Lộc, Cao Thịnh |
|
48,0 |
|
51 |
CCN Phúc Thịnh |
Xã Phúc Thịnh |
|
50,0 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Cẩm Thủy |
|
2 |
44,5 |
|
52 |
CCN Cẩm Tú |
Xã Cẩm Tú |
|
19,5 |
|
53 |
CCC Cẩm Châu |
Xã Cẩm Châu |
|
25,0 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Thạch Thành |
|
2 |
70,0 |
|
54 |
CCN Vân Du |
Xã Thành Tâm |
|
50,0 |
Giảm từ 65ha xuống 50 ha |
55 |
CCN Đồng Khanh |
Xã Thành Thọ |
|
20,0 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Thường Xuân |
|
2 |
70,0 |
|
56 |
CCN Khe Hạ |
Xã Luận Thành |
|
30,0 |
|
57 |
CCN thị trấn Thường Xuân |
Thị trấn Thường Xuân |
|
40,0 |
|
|
Huyện Như Xuân |
|
3 |
99,7 |
|
58 |
CCN Bãi Trành |
Xã Bãi Trành |
|
49,7 |
|
59 |
CCN Thượng Ninh |
Xã Thượng Ninh |
|
20,0 |
Bổ sung mới |
60 |
CCN Xuân Hòa |
Xã Xuân Hòa |
|
30,0 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Như Thanh |
|
3 |
67,0 |
|
61 |
CCN Xuân Khang |
Xã Xuân Khang |
|
30,0 |
|
62 |
CCN Hải Long |
Xã Hải Long |
|
20,0 |
Bổ sung mới |
63 |
CCN Xuân Du |
Xã Xuân Du |
|
17,0 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Lang Chánh |
|
2 |
60,0 |
|
64 |
CCN Lý Ải |
Xã Đồng Lương |
|
20,0 |
Bổ sung mới |
65 |
CCN Bãi Bùi |
Xã Quang Hiến |
|
40,0 |
|
|
Huyện Bá Thước |
|
2 |
84,5 |
|
66 |
CCN Điền Trung |
Xã Điền Trung |
|
34,5 |
Mở rộng từ 10ha lên 34,5ha |
67 |
CCN Thiết Ống |
Xã Thiết Ống |
|
50,0 |
Mở rộng từ 20ha lên 50ha |
|
Huyện Quan Hóa |
|
1 |
25,0 |
|
68 |
CCN Xuân Phú |
Xã Xuân Phú |
|
25,0 |
|
|
Huyện Quan Sơn |
|
1 |
20,0 |
|
69 |
CCN Trung Hạ |
Xã Trung hạ |
|
20,0 |
Bổ sung mới |
|
Huyện Mường Lát |
|
1 |
5,0 |
|
70 |
CCN Mường Lát |
Thị trấn Mường Lát |
|
5,0 |
|
Quyết định 01/QĐ-UBND về giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh An Giang Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác tư pháp tỉnh Bình Định năm 2019 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án mô hình tổ chức, huấn luyện, hoạt động, chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi của cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ phối hợp với hội nông dân các cấp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 28/02/2018
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/06/2018
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí tổ chức dạy hè cho trẻ em mầm non tại cơ sở giáo dục mầm non công lập ở xã trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 01/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng vào Trung tâm Văn hóa tỉnh thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về chấp thuận chủ trương các dự án thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác trong năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh và kế hoạch đầu tư công tỉnh Nam Định năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND quy định mức chi hoạt động hè hàng năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Móng Cái và thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Xã hội hóa y tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 tại cơ sở giáo dục công lập do địa phương quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản về thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, ngân sách Thành phố và Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 Ban hành: 09/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công tác giữa Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Thông tư 50/2015/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 1161/QĐ-BXD năm 2015 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 thu hồi và hủy bỏ Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định các nhóm hàng, mặt hàng không được kinh doanh trên một số tuyến đường xung quanh các chợ Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn của tỉnh Sơn La Ban hành: 01/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND về kế hoạch về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 174/QĐ-UBND Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án tổ chức, huấn luyện, đào tạo, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ giai đoạn 2012-2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Xây dựng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện giai đoạn 2010 - 2015 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2010 triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 1161/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức dự toán xây dựng công trình–phần lắp đặt máy, thiết bị công nghệ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2010 về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2008 đính chính Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về việc sửa đổi quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/01/2021 | Cập nhật: 26/02/2021