Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại, dịch vụ, công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/2000, quy mô 250,06ha
Số hiệu: | 2882/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Phạm Vũ Hồng |
Ngày ban hành: | 27/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2882/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 27 tháng 12 năm 2010 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 29/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại và dịch vụ công nghiệp Thạnh Lộc, tỷ lệ 1/500, quy mô 166,06ha; Quyết định 2613/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc sửa đổi khoản 4 Điều 1 và điểm 6.7 khoản 6 Điều 1 tại Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1755/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Thông báo số 343/TB-VP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và Duyệt chấp thuận số 90/D-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Tổ hợp khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1137/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại và dịch vụ công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỷ lệ 1/2000, quy mô 250ha;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 958/TTr-SXD ngày 24 tháng 12 năm 2010 về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại, dịch vụ, công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/2000, quy mô 250,06ha,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại, dịch vụ, công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/2000, quy mô 250,06ha với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất
1.1. Phạm vi ranh giới:
Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch rộng 250,06ha, bao gồm:
a) Điều chỉnh chức năng khu công nghiệp rộng 146,59ha thuộc khu thương mại và dịch vụ công nghiệp rộng 148,50ha (theo Quyết định số 2613/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2007 và Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007).
b) Mở rộng diện tích khu công nghiệp dọc theo kênh vành đai và tuyến tránh thành phố Rạch Giá rộng 72,00ha.
c) Điều chỉnh và phân kỳ đầu tư khu đất rộng 31,46ha thuộc khu công nghiệp rộng 249,42ha (theo quyết định số 1755/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2007).
1.2. Diện tích:
Khu công nghiệp rộng 250,06ha, trong đó, giai đoạn 1 rộng 150,00ha, giai đoạn 2 rộng 100,06ha.
1.3. Tính chất:
- Là điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại, dịch vụ, công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thanh Lộc;
- Là khu công nghiệp tập trung đa ngành bao gồm: xay xát và tích trữ lúa gạo; nhà máy nhiệt điện; chế biến nông, lâm, thủy sản, thực phẩm; giày da và dệt may; công nghệ cao; cơ khí; tiểu thủ công nghiệp; hàng tiêu dùng và một số ngành công nghiệp không ô nhiễm khác.
2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
2.1. Dân số:
Quy mô dân số tính toán trong khu vực quy hoạch là 8.100 người, trong đó cán bộ công nhân viên khoảng 6.000 người và 2.100 người dự báo tăng cơ học.
2.2. Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Đất xây dựng nhà máy trên: 55% ÷ 65%;
- Đất xây dựng các khu kỹ thuật: 2% ÷ 5%;
- Đất xây dựng công trình hành chính: 2% ÷ 5%;
- Đất giao thông: 8% ÷ 10%;
- Đất cây xanh: 10% ÷ 15%.
2.3. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp nước tối thiểu 20m3/ha ngày đêm cho tối thiểu 60% diện tích;
- Cấp điện cho sản xuất khoảng 120-350kW/ha;
- Thoát nước thải công nghiệp phải đạt ≥ 80% tiêu chuẩn cấp nước;
- Rác thải: 1-1,2kg/người/ngày đêm, đảm bảo thu gom trên 90% lượng rác thải toàn khu.
Tổng diện tích quy hoạch rộng 250,06ha, được phân kỳ thành 02 giai đoạn với cơ cấu sử dụng đất như sau:
3.1. Đất nhà máy, kho tàng, bến bãi: chiếm diện tích 160,53ha, tỷ lệ 64,21%
- Đất nhà máy: chiếm diện tích 135,96ha, tỷ lệ 54,39%;
- Đất kho tàng, bến bãi: chiếm diện tích 24,57ha, tỷ lệ 9,83%.
3.2. Đất khu kỹ thuật: chiếm diện tích 6,02ha, tỷ lệ 2,41%
- Đất khu kỹ thuật KT1: chiếm diện tích 1,26ha, tỷ lệ 0,50%;
- Đất khu kỹ thuật KT2: chiếm diện tích 3,53ha, tỷ lệ 2,20%;
- Đất trạm trung chuyển chất thải rắn: chiếm diện tích 1,23ha, tỷ lệ 0,49%.
3.3. Đất khu điều hành và khu thương mại dịch vụ chiếm diện tích 13,91ha, tỷ lệ 5,56%
- Đất trung tâm điều hành: chiếm diện tích 2,50ha, tỷ lệ 1,00%;
- Đất thương mại dịch vụ: chiếm diện tích 11,41ha, tỷ lệ 4,56%.
3.4. Đất giao thông chiếm diện tích 31,18ha, tỷ lệ 12,47%
3.5. Đất cây xanh, mặt nước chiếm diện tích 38,42ha, tỷ lệ 15,35%
- Đất cây xanh tập trung chiếm diện tích 5,26ha, tỷ lệ 2,09%;
- Đất cây xanh cách ly chiếm diện tích 31,17ha, tỷ lệ 12,47%;
- Mặt nước chiếm diện tích 1,99ha, tỷ lệ 0,79%.
4. Quy hoạch sử dụng đất và phân kỳ đầu tư
Khu công nghiệp được phân kỳ đầu tư thành 02 giai đoạn, bao gồm:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn I: tổng diện tích đất 150ha, bao gồm các chức năng như sau:
a) Nhà máy xí nghiệp công nghiệp: tổng diện tích đất 77,03ha, gồm các nhóm ngành nghề:
- Xay xát và tích trữ lúa gạo: diện tích đất 37,01ha, ký hiệu (A1; A2);
- Chế biến nông lâm, thủy sản, thực phẩm (tinh chế): diện tích đất 32,02ha, ký hiệu (B1; B2; B3);
- Nhà máy nhiệt điện: diện tích đất 8,00ha, ký hiệu (NHĐ).
b) Kho tàng bến bãi: diện tích đất 24,57ha, ký hiệu (K1; K2; K3).
c) Khu kỹ thuật: diện tích đất 6,02ha, ký hiệu (KT1; KT2; KT3).
d) Trung tâm điều hành: diện tích đất 2,50ha, ký hiệu (TT).
e) Cây xanh, mặt nước: bao gồm các mảng cây xanh tập trung và cây xanh cách ly, tổng diện tích đất 20,97ha, ký hiệu (CXTT1; CXCL1; CXCL2; MN).
f) Giao thông, sân bãi: tổng diện tích đất 18,91ha.
4.2. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn II: tổng diện tích đất 150,06ha, bao gồm các chức năng:
a) Nhà máy xí nghiệp công nghiệp: tổng diện tích 59,93ha gồm các nhóm ngành nghề:
- Công nghệ cao: diện tích đất 43,43ha, ký hiệu (C1; C2);
- Cơ khí, tiểu thủ công nghiệp: diện tích đất 7,50ha, ký hiệu (D);
- Sản xuất hàng tiêu dùng: diện tích đất 8,00ha, ký hiệu (E).
b) Khu thương mại dịch vụ: diện tích đất 11,41ha, ký hiệu (TMDV).
c) Cây xanh, mặt nước: bao gồm các mảng cây xanh tập trung và cây xanh cách ly, tổng diện tích đất 17,39ha, ký hiệu (CXTT2; CXCL3; CXCL4; MN).
d) Giao thông, sân bãi: tổng diện tích đất 12,27ha.
5. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
5.1. Khoảng lùi xây dựng công trình:
Công trình công cộng, nhà máy xí nghiệp có khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ các đường trục chính, đường chính khu vực tối thiểu là 6,0m, so với chỉ giới đường đỏ các đường khu vực, đường nội bộ tối thiểu là 3,5m.
5.2. Chiều cao, mật độ xây dựng:
- Nhà máy xí nghiệp: cao 10 - 22m, mật độ 50 - 70%;
- Kho tàng bến bãi: cao 10 - 22m, mật độ 10 - 25%;
- Công trình kỹ thuật: cao 10 - 22m, mật độ 40 - 50%;
- Nhà điều hành, công trình thương mại dịch vụ: cao 20- 30m, mật độ 40 - 50%.
6. Nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
6.1. Giao thông:
a) Giao thông đối ngoại: gồm các tuyến đường
- Quốc lộ 80 đoạn tuyến tránh thành phố Rạch Giá (đường hành lang ven biển phía Nam);
- Đường liên khu vực (kết nối với phường An Bình - thành phố Rạch Giá), mặt cắt (3-3): lộ giới rộng 38m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 10m, mặt đường rộng 7,5m x 2, dãy phân cách rộng 3,0m.
b) Giao thông đối nội: giao thông trong khu công nghiệp tổ chức gồm các tuyến đường:
- Đường trục chính:
+ Mặt cắt (1-1): lộ giới rộng 36m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 6m, mặt đường rộng 10,5m x 2, dãy phân cách rộng 3,0m;
+ Mặt cắt (4-4): lộ giới rộng 47,5m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 6m, mặt đường rộng 10,5m x 2, dãy phân cách rộng 14,5m.
- Đường nội bộ:
+ Mặt cắt (2-2); (2A-2A): lộ giới rộng 23,25m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 6m, mặt đường rộng 11,25m;
+ Mặt cắt (5-5): lộ giới rộng 28,0m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 6m, mặt đường rộng 7,5m x 2, dãy phân cách rộng 1,0m;
+ Mặt cắt (6-6): lộ giới rộng 3,5m.
6.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) San nền:
- Giải pháp thiết kế san nền theo đường đồng mức cách nhau 30÷50m, với chiều cao đường đồng mức H=0,05m. Cao độ tính toán san nền theo cao độ của tuyến tránh thành phố Rạch Giá (h = +2,3m);
- Các số liệu san lấp:
+ Cao độ thiết kế tim đường: Htkmin = 2,30m; Htkmax = 2,60m;
+ Cao độ san nền trong lô: Hsnmin = 2,30m; Hsnmax = 2,60m;
+ Chiều cao đắp trung bình: 1,93÷2,2m;
+ Tổng khối lượng đất đắp: 5.540.107m3;
+ Tổng khối lượng đất đào: 1.662.540m3;
+ Chiều dài bờ kè tuyến đê bao: 10.387m;
+ Chiều dài kè đá bến cảng: 1.013m.
- Nguồn vật liệu sang lấp bằng việc đào hồ, nạo vét kênh sông và một phần cát san lấp được vận chuyển từ nơi khác đến.
b) Thoát nước mưa:
- Hướng dốc thoát nước mặt của khu vực quy hoạch chủ yếu về hướng kênh Vành Đai và kênh Tà Kiết (đoạn đào kênh hoàn trả);
- Hệ thống thoát nước mưa được tách riêng với hệ thống thoát nước thải. Nước mưa được thoát theo cao độ thiết kế đường và thu gom qua hệ thống các hố thu, mương thoát, sau đó tự chảy ra kênh, mương trong khu vực;
- Khối lượng cấu kiện chủ yếu: mương bê tông cốt thép B600÷B2000 = 21.936; cửa xả B1500÷B2000 = 08 cái; giếng thăm bê tông cốt thép các loại = 710 hố.
6.3. Cấp nước:
- Nguồn cấp nước cho khu quy hoạch được lấy từ đường ống cấp nước chính định hướng cặp tuyến tránh Quốc lộ 80 (đoạn tuyến tránh thành phố Rạch Giá thuộc dự án đường hành lang ven biển phía Nam) do Công ty Cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp đến hàng rào khu công nghiệp theo từng giai đoạn thực hiện;
- Mạng lưới cấp nước gồm hệ thống các đường ống có đường kính từ D110÷D450, trạm bơm hút và trụ cứu hỏa được bố trí cặp vỉa hè với khoảng cách 100÷150m;
- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu quy hoạch: 9.806m3/ngày đêm.
6.4. Cấp điện và chiếu sáng:
- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch được dẫn từ đường dây cao thế 110kV (song song với Quốc lộ 80) vào trạm biến áp 110kV/22kV công suất 40MVA;
- Mạng lưới điện phục vụ trong khu công nghiệp chọn giải pháp đi ngầm;
- Tổng nhu cầu dùng điện: 25.489kVA;
- Khối lượng vật tư chủ yếu: trạm biến áp các loại (50÷630kVA) = 05 trạm; chiều dài cáp ngầm 24kV = 1.440m; cáp 22kV trên không = 24.000m; cầu dao phụ tải = 06 bộ; cầu dao cách ly = 05 bộ; van chống sét = 30 bộ; dây chiếu sáng các loại = 3.720m; tủ điện chiếu sáng = 05 cái.
6.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Nước thải của các nhà máy, xí nghiệp, khu phụ trợ và khu dịch vụ thương mại được xử lý cục bộ tại các công trình được thu gom qua mạng lưới thoát nước thải và dẫn về trạm xử lý công suất 7.000m3/ngày đêm bố trí trong khu quy hoạch. Nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi xả vào nguồn nước bên ngoài;
- Tổng lượng nước thải toàn khu quy hoạch: 6.900m3/ngày đêm;
- Khối lượng vật tư chủ yếu: chiều dài ống thép các loại (D150-300) = 275m; ống HDPE (D300-400) = 11.490m; giếng thăm bê tông cốt thép các loại = 383 cái; nắp gang + đế gang = 383 cái; trạm bơm bê tông cốt thép = 03 cái; bơm các loại = 09 bộ; trạm xử lý = 01 trạm.
b) Vệ sinh môi trường:
Chất thải rắn trong các khu nhà máy được thu gom phân loại trong từng phân xưởng, rác thải trong khu hành chính, dịch vụ được thu gom tại chỗ hàng ngày và vận chuyển về khu bãi rác tập trung của huyện.
6.6. Thông tin liên lạc:
- Hệ thống cáp truyền dẫn và các tủ thuê bao sử dụng trong khu quy hoạch sẽ do ngành Bưu chính viễn thông thiết kế và xây dựng theo yêu cầu phát triển của khu công nghiệp. Dự kiến xây dựng 01 trạm tổng đài trong khu trung tâm điều hành và dịch vụ công cộng;
- Khối lượng vật tư chủ yếu: chiều dài ống UPVC D110x6 = 12.500m; giếng cáp = 320 cái.
Điều 2.Giao Ban Quản lý Khu kinh tế Kiên Giang chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư phát triển và Xây dựng THIKECO cùng các sở, ban, ngành có liên quan:
1. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức thực hiện và quản lý xây dựng theo quy hoạch bao gồm: công bố công khai; cung cấp thông tin quy hoạch; cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt.
2. Tổ chức lập, thẩm định, trình phê duyệt và ban hành quy định quản lý xây dựng theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp.
3. Quy hoạch đối với ô đất dân cư hiện trạng khoảng 1,91ha (phía ngã ba kênh Rạch Sỏi và kênh Vành Đai) đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh môi trường với khu công nghiệp giai đoạn 2.
4. Tổ chức lập, trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp.
5. Khi triển khai dự án đầu tư xây dựng phải đảm bảo trình tự, thủ tục đấu nối hạ tầng kỹ thuật và giao thông vào quốc lộ theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành cùng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007 và 2613/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh, có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Tài chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 824/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 824/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đơn giá cho thuê chỗ ở tại Ký túc xá do Trường Đại học Quảng Nam quản lý Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Điện Biên quản lý Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2017 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2017-2019 cho các tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán gói thầu DHWW-25: Tư vấn lập báo cáo xả thải dự án: Thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn năm 2016-2020 Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2016 công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Y tế tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân khu số 11, thành phố Thanh Hóa Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh rút vốn, bổ sung vốn ODA thuộc Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (SEQAP) tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của Liên hiệp Hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2015 về ban hành danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều lệ Hội Người sản xuất cà phê bền vững tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chuẩn chất lượng nước thải xả vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số” giai đoạn 2013-2016 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 2018/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại huyện Tri Tôn Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch Thanh tra kinh tế - xã hội và phòng, chống tham nhũng năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2010 sắp xếp lại tổ chức bộ máy của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cải tạo nhà đa năng trường trung học phổ thông Hàn Thuyên Bắc Ninh Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá đền bù thiệt hại về cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Lý Nhơn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Phát triển nông thôn Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và phòng, chống lụt, bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2009 ban hành bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định cơ chế sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định trợ cấp đối với bác sĩ đang công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều chỉnh bảng giá đất ở năm 2009 tại một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Bình Định, huyện An Nhơn Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính cấp giấy phép sản xuất rượu, kinh doanh rượu, kinh doanh thuốc lá do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi một phần nội dung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2008/QĐ-UBND và khoản 1 Điều 17 Quy chế bán đấu giá tài sản kèm theo Quyết định 17/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế đầu tư và xây dựng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp tại Quyết định 1129/QĐ-TTg của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về giao đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị định 17/2006/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Thông tư 19/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2008 về Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường Tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp, gia hạn, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 20/11/2014