Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2017 về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại Trung tâm Hành chính cấp tỉnh, huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2870/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 11/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2870/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TẮC ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, HUYỆN, BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HIỆN ĐẠI CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 420/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1416/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 2651/QĐ-UBND ngày 9 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại Trung tâm Hành chính cấp tỉnh, huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Giao Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TẮC ỨNG XỬ
CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, HUYỆN, BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HIỆN ĐẠI CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy tắc ứng xử này quy định
- Các chuẩn mực xử sự của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Hành chính cấp tỉnh, huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế của tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là Trung tâm các cấp) khi thi hành nhiệm vụ công vụ, trong quan hệ xã hội;
- Bài trí công sở tại Trung tâm các cấp.
2. Đối tượng áp dụng, gồm:
a) Trung tâm các cấp và các công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm các cấp.
b) Tổ chức, cá nhân tham gia giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm các cấp.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
Thực hiện theo các nguyên tắc được quy định tại Điều 2 của Quy chế ban hành Văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời:
- Phù hợp với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, cơ quan, đơn vị;
- Phù hợp với định hướng xây dựng đội ngũ công chức, viên chức chuyên nghiệp, hiện đại;
- Phù hợp với các quy định của pháp luật và mục đích, yêu cầu cải cách hành chính, chủ trương hiện đại hóa nền hành chính nhà nước.
Điều 3. Mục đích
1. Xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại Trung tâm các cấp theo tiêu chí “THÂN THIỆN - ĐƠN GIẢN - ĐÚNG HẸN”.
2. Bảo đảm tính trang nghiêm và hiệu quả hoạt động của Trung tâm các cấp;
3. Xây dựng phong cách ứng xử chuẩn mực của công chức, viên chức, người lao động trong hoạt động công vụ, hướng tới mục tiêu xây dựng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Các hành vi bị cấm
1. Sử dụng chất kích thích, uống rượu, bia hoặc các loại nước có cồn trong giờ hành chính, vào thời gian nghỉ trưa của các ngày làm việc trong tuần và khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
2. Quảng cáo thương mại, tiếp thị bán hàng tại Trung tâm các cấp.
3. Làm việc riêng, gây mất trật tự trong giờ làm việc.
4. Hút thuốc lá tại phòng làm việc; tụ tập ăn, uống trong giờ làm việc.
5. Chơi điện tử và các thiết bị giải trí cá nhân trong giờ làm việc.
6. Trưng bày, lưu giữ, phát tán hình ảnh, nội dung văn hóa phẩm đồi trụy, tài liệu phản động chống Đảng, Nhà nước.
7. Phát tán, tung tin bịa đặt, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác.
8. Tự ý phát ngôn, cung cấp thông tin, tài liệu không đúng thẩm quyền.
9. Lạm dụng, có hành vi quấy rối người khác dưới mọi hình thức (lời nói, hành động, cử chỉ, tin nhắn...)
10. Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Thời gian làm việc
Chấp hành nghiêm quy định về thời gian làm việc của Nhà nước, của cơ quan; bố trí, sắp xếp, sử dụng thời gian làm việc khoa học và hiệu quả.
Chương II
QUY TẮC ỨNG XỬ CHUNG
Điều 6. Trang phục
Khi thực hiện nhiệm vụ, công chức, viên chức và người lao động ở Trung tâm các cấp phải mặc đồng phục do Trung tâm các cấp quy định, đeo thẻ công chức, viên chức:
- Nam: Áo sơ mi trắng, quần tây sẫm màu hoặc bộ comple; đi giày da hoặc dép có quai hậu.
- Nữ: Áo dài truyền thống thứ 2, thứ 3 đầu tuần. Các ngày còn lại: Áo sơ mi trắng, áo vest, váy (quần) đen công sở; đi giày hoặc dép có quai hậu.
Điều 7. Thẻ công chức, viên chức
1. Công chức, viên chức phải đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ.
2. Thẻ công chức, viên chức phải có tên cơ quan, ảnh, họ và tên, chức danh, số hiệu của công chức, viên chức theo Quyết định số 06/2008/QĐ-BNV ngày 22/12/2008 của Bộ Nội vụ về việc quy định mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 8. Giao tiếp và ứng xử với Nhân dân
1. Trong giao tiếp và ứng xử với nhân dân, công chức, viên chức, người lao động phải nhã nhặn, lắng nghe ý kiến, giải thích, hướng dẫn rõ ràng, cụ thể về các quy định liên quan đến giải quyết công việc.
a) Giải quyết yêu cầu, công việc của người dân đúng quy định, quy trình.
b) Không sách nhiễu; gợi ý đưa tiền, nhận tiền, quà biếu; không hẹn gặp giải quyết công việc bên ngoài cơ quan và ngoài giờ làm việc.
c) Trả lời, giải thích, hướng dẫn rõ ràng, cụ thể về các quy định liên quan đến giải quyết công việc.
d) Ưu tiên hỗ trợ giải quyết công việc với người già, yếu, người khuyết tật, phụ nữ mang thai, người đau ốm.
e) Trường hợp những yêu cầu của người dân không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan thì cán bộ, công chức, viên chức phải hướng dẫn người dân đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
g) Nghiêm túc nhận lỗi, nhận khuyết điểm, thành khẩn tự phê bình, rút kinh nghiệm khi để xảy ra sai sót.
2. Công chức, viên chức phải có thái độ lịch sự, tôn trọng. Ngôn ngữ giao tiếp phải rõ ràng, mạch lạc; không nói tục, nói tiếng lóng, quát nạt;
3. Công chức, viên chức không được có thái độ hách dịch, nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà khi thực hiện nhiệm vụ.
Điều 9. Giao tiếp và ứng xử với đồng nghiệp
Trong giao tiếp và ứng xử với đồng nghiệp, công chức, viên chức phải có thái độ trung thực, thân thiện, hợp tác. Luôn tôn trọng, bảo vệ danh dự, uy tín của đồng nghiệp và giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ
Điều 10. Giao tiếp qua điện thoại
Khi giao tiếp qua điện thoại công chức, viên chức phải xưng tên, cơ quan, đơn vị nơi công tác; trao đổi ngắn gọn, tập trung vào nội dung công việc; không ngắt điện thoại đột ngột, nói lời tạm biệt khi kết thúc giao tiếp.
Điều 11. Tham dự các cuộc họp, hội nghị
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham dự các cuộc họp, hội nghị phải xuyên suốt và đúng thành phần như Giấy mời hoặc thông báo của cơ quan chủ trì tổ chức cuộc họp, hội nghị. Trường hợp không tham dự được thì phải trực tiếp báo cáo với người chủ trì cuộc họp, hội nghị đó về lý do vắng mặt và cử người khác dự họp thay.
2. Trong các cuộc họp, hội nghị, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hạn chế sử dụng điện thoại di động và phải đặt điện thoại ở chế độ rung.
3. Chỉ sử dụng máy tính xách tay, máy tính bảng để tra cứu văn bản, ghi chép nội dung cuộc họp; không sử dụng vào các mục đích khác của cá nhân mà không liên quan đến nội dung cuộc họp.
Điều 12. Ý thức tổ chức kỷ luật
1. Tự giác chấp hành Hiến pháp, pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan trong thực thi công vụ; gương mẫu về đạo đức và lối sống.
2. Chấp hành nghiêm sự phân công của tổ chức, nhiệm vụ cấp trên giao.
3. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, xây dựng môi trường làm việc dân chủ, kỷ cương; có tinh thần cầu thị, lắng nghe; cộng tác, giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ.
4. Trung thực, thẳng thắn, khách quan trong báo cáo, đề xuất, tham gia đóng góp ý kiến với cấp trên.
5. Các nội dung nêu tại Điều 4 của Quy định này.
Điều 13. Sử dụng phương tiện, tài sản
1. Không sử dụng tài sản, thiết bị, phương tiện công (ô tô, điện thoại, máy vi tính, đồ dùng văn phòng phẩm, hộp thư...) của cơ quan để phục vụ mục đích cá nhân.
2. Sử dụng tiết kiệm điện, nước và các vật tư văn phòng; quản lý chi tiêu đúng việc, đúng quy định.
3. Tích cực tham gia xây dựng, giữ gìn không gian xanh, sạch, đẹp: môi trường văn hóa thân thiện, văn minh nơi công sở.
4. Không tàng trữ, sử dụng vật liệu gây nguy hại, cháy nổ, vũ khí trái quy định tại cơ quan.
Chương III
BÀI TRÍ CÔNG SỞ
Điều 14. Treo Quốc huy, Quốc kỳ, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh
1. Quốc kỳ, Quốc huy chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh phải được treo, đặt trang trọng, đúng quy định theo Hướng dẫn số 3420/HD-BVHTTDL ngày 02/10/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sử dụng Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh.
2. Không được treo Quốc kỳ đã bị bạc màu, rách hoặc vá; không treo, đặt chân dung, tượng bán thân của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Quốc huy quá cũ hoặc bị hư hỏng.
Điều 15. Biển tên Cơ quan
1. Trung tâm các cấp treo Bảng tên tại cổng chính, trên đó ghi rõ tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt và địa chỉ, số điện thoại liên lạc cơ quan. Không treo Bảng quá cũ hoặc bị hư hỏng.
2. Biển tên cơ quan, đơn vị phải đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BNV ngày 07/8/2008 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn biển tên cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 16. Phòng, Bộ phận, Quầy làm việc
Trung tâm các cấp tiến hành sắp xếp các phòng, Bộ phận, Quầy làm việc khoa học, hợp lý. Mỗi Quầy giao dịch phải ghi rõ tên đơn vị hoặc nhóm lĩnh vực thủ tục hành chính; mỗi công chức, viên chức thực hiện giao dịch phải có biên tên ghi rõ tên đơn vị, họ và tên, chức danh.
Việc sắp xếp, bài trí mỗi quầy phải gọn gàng, ngăn nắp. Không lập bàn thờ, thắp hương, không đun, nấu trong phòng làm việc.
Điều 17. Khu vực để phương tiện giao thông
Trung tâm các cấp có trách nhiệm bố trí khu vực để phương tiện giao thông của công chức, viên chức và của người đến giao dịch, làm việc. Không thu phí gửi phương tiện giao thông
Điều 18. Khẩu hiệu
Khẩu hiệu của Trung tâm các cấp là “THÂN THIỆN - ĐƠN GIẢN - ĐÚNG HẸN” phải có kích thước phù hợp, rõ ràng, được bố trí vào vị trí trung tâm của trụ sở.
Điều 19. Quy định, quy chế
Trung tâm các cấp bố trí Bảng Quy định, quy chế phải thích hợp, không quá cao hoặc quá thấp để cá nhân dễ đọc, dễ tiếp cận.
Điều 20. Bảng niêm yết
Bảng niêm yết phải có kích thước thích hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính theo từng lĩnh vực, nội dung, sắp xếp theo đúng quy định theo Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Bảng giấy thủ tục hành chính được niêm yết công khai phải bảo đảm không hư hỏng, rách nát, hoen ố;
Ngoài cách thức công khai bắt buộc bằng hình thức niêm yết, sử dụng máy tính có kết nối với cơ sở dữ liệu của Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách nhiệm của Trung tâm các cấp
1. Giám đốc, thủ trưởng Trung tâm các cấp có trách nhiệm quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm Quy định này đến các đơn vị trực thuộc, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc quyền quản lý.
2. Kiểm tra, giám sát, tổ chức đánh giá và kiểm điểm việc thực hiện: đưa việc thực hiện Quy định này vào tiêu chí để đánh giá, phân loại hàng năm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Điều 22. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngoài việc thực hiện nghiêm quy định pháp luật, quy chế, nội quy của các cơ quan; cần nắm vững, thực hiện đúng, đầy đủ và vận động, giám sát, nhắc nhở đồng nghiệp cùng thực hiện các quy định của Quy định này.
Điều 23. Khen thưởng, kỷ luật
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện tốt Quy định này sẽ được xem xét biểu dương, góp phần tốt trong việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức cuối năm.
2. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vi phạm các quy định tại Quy định này, tùy mức độ, sẽ bị nhắc nhở, phê bình công khai trong các cơ quan, đơn vị. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng sẽ bị xem xét, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức cuối năm hoặc xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Điều khoản thi hành
Quy định này được phổ biến đến các phòng ban trực thuộc và cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính cấp tỉnh, huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế của tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong quá trình triển khai thực hiện, những vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án sửa chữa, nâng cấp mộ và nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận đến năm 2035 Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 16/07/2019
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục đập, hồ chứa thủy lợi lớn, vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông giữa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 420/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2019 Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023 Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 420/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến 2025 Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 420/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công cấp huyện do ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 402/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2017 Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt xác lập các khu rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động Năm cao điểm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 420/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 Quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định số 420/QĐ-UBND về phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hiệp Hòa, Tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Hướng dẫn 3420/HD-BVHTTDL sử dụng Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án xây dựng, phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Đề án thứ nhất của Thủ tướng Chính phủ về “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân ở nông thôn” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 01/02/2012
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2011 kiện toàn Ban chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch triển khai rà soát, lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 06/2008/QĐ-BNV về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 05/01/2009
Thông tư 05/2008/TT-BNV hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 129/2007/QĐ-TTg về Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 08/08/2007
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan Nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021