Quyết định 420/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 420/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 01/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 420/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 01 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 159/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 48/TTr- SKHĐT-TH, ngày 12/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 theo các Phụ lục I, II đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện ngay từ đầu năm các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu và giải pháp trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2016.
Định kỳ sơ kết và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các chương trình, chỉ tiêu để tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 420/QĐ-UBND, ngày 01/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
KH 2016 |
Đơn vị chủ trì phụ trách |
|
a) Các chỉ tiêu về kinh tế |
|
|
|
1 |
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng |
% |
7,2 |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Giá trị sản xuất nông - lâm, ngư nghiệp tăng |
% |
2,5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng (IIP) |
% |
12,5 |
Sở Công thương |
4 |
Giá trị các ngành dịch vụ tăng |
% |
7,8 |
Sở Công thương |
5 |
GDP bình quân đầu người (theo giá thực tế) |
Tr. đồng |
42,2 |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6 |
Cơ cấu GDP (theo giá thực tế) |
|
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
+ Khu vực I |
% |
31,84 |
|
|
+ Khu vực II |
% |
23,52 |
|
|
+ Khu vực III |
% |
44,64 |
|
7 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
Tr. USD |
280 |
Sở Công thương |
8 |
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội |
Tỷ đồng |
13.500 |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 |
Tổng thu ngân sách trên địa bàn |
Tỷ đồng |
5.080 |
Sở Tài chính |
10 |
Tổng chi ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
6.317 |
Sở Tài chính |
11 |
Tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt |
% |
71 |
Ngân hàng nhà nước VN chi nhánh tỉnh Vĩnh Long |
|
b) Các chỉ tiêu phát triển xã hội |
|
|
|
12 |
Tỷ lệ lao động có chuyên môn kỹ thuật |
% |
60 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
13 |
Tạo thêm việc làm mới cho lao động |
Người |
19.000 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
14 |
Chuyển dịch cơ cấu lao động |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
+ Lao động nông, lâm, thủy sản |
% |
47 |
|
|
+ Lao động phi nông nghiệp |
% |
53 |
|
15 |
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên |
% |
0,8 - 1 |
Sở Y tế |
16 |
Giảm số hộ nghèo (theo tiêu chí năm 2011 - 2015) |
% |
1 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
17 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi còn dưới |
% |
13,5 |
Sở Y tế |
18 |
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
% |
73 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
19 |
Phát triển nhà ở xã hội (vốn ngoài NSNN) |
Căn |
300 |
Sở Xây dựng |
|
c) Các chỉ tiêu về môi trường |
|
|
|
20 |
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
100 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
21 |
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
+ Khu vực đô thị |
% |
88 |
Sở Xây dựng |
|
+ Khu vực nông thôn |
% |
50 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
22 |
Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải |
% |
100 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
23 |
Chất thải, nước thải các cơ sở y tế được thu gom và xử lý |
% |
100 |
Sở Y tế |
24 |
Tỷ lệ hộ đô thị sử dụng nước từ hệ thống nước máy tập trung |
% |
98 |
Sở Xây dựng |
25 |
Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung |
% |
65 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
26 |
Tiêu chí xã Nông thôn mới |
|
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới ở mỗi huyện, thị xã |
Xã |
Ít nhất 01 xã |
|
PHỤ LỤC II
NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU YÊU CẦU CÁC SỞ, BAN NGÀNH TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 420/QĐ-UBND, ngày 01/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp cần triển khai thực hiện |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp thực hiện |
|
|
|
|
A |
PHÁT TRIỂN KINH TẾ |
|
|
I |
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP - THỦY SẢN: |
|
|
1 |
- Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất tập trung, quy mô lớn; phát triển bền vững, tăng năng suất, chất lượng hàng hóa, đảm bảo yêu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. - Triển khai nhanh và hiệu quả kế hoạch thực hiện đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững giai đoạn 2014-2020” với mũi nhọn đột phá là phát triển cây ăn trái đặc sản đã có thương hiệu của tỉnh, khai thác tiềm năng nuôi trồng thủy đặc sản, đa dạng các đối tượng thủy sản; mở rộng diện tích cánh đồng lớn,.. - Tập trung nhân rộng các mô hình chuyển sản xuất có hiệu quả cao, đẩy mạnh ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật, các đề tài nghiên cứu, các dự án, mô hình sản xuất có hiệu quả được công nhận gắn với phát triển thương hiệu hàng hóa nông sản, nhất là những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực. - Tăng cường nghiên cứu, chọn tạo và tổ chức sản xuất các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng và giá trị thương phẩm cao; phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung quy mô công nghiệp đảm bảo vệ sinh thú y, ít gây ô nhiễm môi trường. Tiếp tục mở rộng đầu tư vào chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản để tạo sự chuyển dịch trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp - thủy sản của tỉnh; nhân rộng các mô hình phát triển thủy sản đặc sản có hiệu quả. - Chủ động trong công tác tiêm phòng, kiểm soát, ngăn chặn và xử lý có hiệu quả các loại dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi. - Kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, việc sử dụng hóa chất không đúng quy định trong toàn bộ chuỗi sản xuất, chế biến và tiêu thụ. - Củng cố, nâng chất lượng và phát triển các hình thức hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp - thủy sản, các mô hình sản xuất theo hướng liên kết chặt chẽ giữa hộ nông dân, tổ hợp tác, hợp tác xã với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ để giảm chi phí, nâng cao hiệu quả. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho sản phẩm nông nghiệp có thế mạnh của tỉnh, duy trì và phát triển các thương hiệu, chứng nhận sản phẩm đã được công nhận. - Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án tổ chức hệ thống tiêu thụ nông sản, thủy sản gắn với tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2020; tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, tìm đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, nhất là những sản phẩm chủ lực; mời gọi các doanh nghiệp chế biến nông sản đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu để sản xuất, chế biến hàng nông sản. |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ và các sở ngành liên quan |
II |
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI: |
|
|
1 |
- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền sâu rộng, nâng cao nhận thức, ý thức tự lực, chung sức của toàn xã hội trong thực hiện chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới; tuyên truyền cho nhân dân hiểu nhiều hơn, phát huy vai trò chủ thể và tham gia đóng góp nhiều hơn vào xây dựng nông thôn mới. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã |
2 |
- Tập trung huy động các nguồn lực và bố trí lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư cho các xã điểm nông thôn mới kế hoạch năm 2016; phấn đấu năm 2016, mỗi huyện, thị xã đạt thêm ít nhất một xã nông thôn mới. - Tiếp tục rà soát xây dựng và hoàn chỉnh các danh mục công trình đầu tư cho các xã điểm nông thôn mới còn lại trong kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 để chủ động trong xây dựng kế hoạch hàng năm và huy động, bố trí các nguồn lực đầu tư. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã |
3 |
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực thực hiện. |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã |
III |
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP: |
|
|
1 |
- Phát triển công nghiệp đi đối với nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm; ưu tiên phát triển những sản phẩm có chất lượng, giá trị gia tăng cao, áp dụng công nghệ cao, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường. - Tiếp tục triển khai hiệu quả kế hoạch tái cơ cấu ngành công thương, đề án tổ chức lại ngành sản xuất gạch gốm, hỗ trợ doanh nghiệp trong chuyển đổi thay thế công nghệ thiết bị lạc hậu. - Tập trung huy động nguồn lực, mời gọi nhà đầu tư đầu tư phát triển các hạ tầng cụm công nghiệp ưu tiên. - Tăng cường hoạt động khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh ở nông thôn. - Có kế hoạch cụ thể bảo đảm cung ứng điện cho nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của người dân; thực hiện các biện pháp, giải pháp giảm tổn thất điện năng trên lưới phân phối. |
Sở Công thương |
Các sở ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
- Huy động các nguồn lực đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Hòa Phú giai đoạn II, khu công nghiệp Bình Minh, tuyến công nghiệp Cổ Chiên; giải quyết dứt điểm việc thu hồi đất và giao mặt b ng cho nhà đầu tư để triển khai nhanh các dự án. - Tập trung huy động nguồn lực, mời gọi nhà đầu tư đầu tư phát triển các hạ tầng khu công nghiệp theo quy hoạch. |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban, ngành có liên quan |
3 |
- Hỗ trợ và tạo điều kiện cho làng nghề phát triển; nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Công thương, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 |
- Tiếp tục giới thiệu rộng rãi chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư của tỉnh đến với các nhà đầu tư trong và ngoài nước, chú trọng thu hút và mời gọi đầu tư vào các dự án có quy mô lớn; ưu tiên thu hút mời gọi nhà đầu tư, doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
- Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển những sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, ứng dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường. - Rà soát lại tất cả các dự án đã đăng ký, đôn đốc thực hiện theo cam kết, kiên quyết thu hồi giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án kéo dài thời gian, không có khả năng tài chính để triển khai. - Tổ chức và tham gia các chương trình xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
IV |
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ: |
|
|
1 |
- Hỗ trợ doanh nghiệp khai thác tốt thị trường nội địa, mở rộng thị trường nông thôn; tiếp tục triển khai hiệu quả các đề án, kế hoạch về phát triển thương mại điện tử, phát triển thị trường trong nước nước gắn với thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; đề án hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu, nâng cao năng lực xuất khẩu của tỉnh đến năm 2020. - Tăng cường công tác quản lý, điều hành, theo dõi sát diễn biến thị trường, có biện pháp điều tiết kịp thời, bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa, không để xảy ra khan hiếm hàng, tăng giá đột biến; đẩy mạnh công tác quản lý thị trường, hạn chế tối đa các hành vi đầu cơ, nâng giá bán, các hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng thiết yếu, hoạt động của các đơn vị kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm. - Hỗ trợ duy trì và phát triển thương hiệu các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu; đồng thời, khai thác các thị trường truyền thống tiêu thụ nhanh những mặt hàng gạo, giày da, thủy sản, thủ công mỹ nghệ v.v.. - Tổ chức, tham gia các chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm, hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hợp tác xã, làng nghề tham gia các cuộc hội chợ triển lãm để tìm kiếm, mở rộng thị trường. Tăng cường liên kết hợp tác giao thương, hợp tác phân phối, tiêu thụ hàng hóa với Thành phố Hồ hí Minh, Hà Nội và Cần Thơ. - Tiếp tục đầu tư nâng cấp chợ nông thôn, mở rộng các mô hình kinh doanh khai thác chợ phù hợp và hiệu quả; ưu tiên mời gọi nhà đầu tư, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh, khai thác chợ. |
Sở Công thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
- Phát triển dịch vụ vận tải hành khách, hàng hóa công cộng; tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng, nâng cao chất lượng hoạt động các dịch vụ bưu chính viễn thông, du lịch, bảo hiểm, v.v... |
Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
các sở, ban, ngành có liên quan |
3 |
- Tập trung nâng cao chất lượng để phát triển du lịch; liên kết với các tỉnh để xây dựng, phát triển các điểm, tuyến du lịch liên tỉnh, liên vùng. - Triển khai hiệu quả Nghị quyết của Tỉnh ủy về các nhiệm vụ và giải pháp phát triển ngành du lịch tỉnh đến năm 2020; tiếp tục rà soát, đánh giá lại các quy hoạch, dự án đầu tư phát triển du lịch để điều chỉnh cho phù hợp với thực tế và xu hướng phát triển của địa phương; nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 |
- Tăng cường các biện pháp bình ổn giá cả thị trường; giám sát chặt chẽ hoạt động đăng ký, kê khai giá của doanh nghiệp, kiểm soát chặt chẽ phương án giá và mức giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện bình ổn giá, kê khai giá; kiểm tra xử lý những trường hợp không hoặc chậm điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ khi giá một số mặt hàng chủ yếu như xăng dầu điều chỉnh giảm giá. |
Sở Tài chính |
Sở Công thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
V |
VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
|
|
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả hương trình thu hút vốn đầu tư, huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, phát triển đô thị. Ưu tiên bố trí các nguồn vốn đầu tư cho giáo dục, y tế, dạy nghề, hạ tầng xã nông thôn mới đạt tiêu chí theo quy định. - Tăng cường vận động tài trợ vốn ODA, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các công trình chuyển tiếp sử dụng nguồn vốn ODA. - Tiếp tục thực hiện rà soát, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cải thiện, tạo môi trường thông thoáng, hấp dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư vào tỉnh; trong đó, tập trung thu hút các dự án đầu tư nước ngoài có quy mô lớn, chất lượng, mang tính động lực thúc đẩy kinh tế của tỉnh. - Khuyến khích, hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động mở rộng sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn đăng ký. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
VI |
VỀ TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG: |
|
|
1 |
- Phấn đấu thu ngân sách năm 2016 đạt và vượt chỉ tiêu Chính phủ giao. - Quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách, đảm bảo nhiệm vụ chi thường xuyên, chi cho các chương trình mục tiêu và an sinh xã hội; xây dựng phương án tiết kiệm để thực hiện ngay từ khâu phân bổ dự toán và trong quá trình thực hiện, cắt giảm những khoản chi chưa thật sự cần thiết, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. - Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm đúng dự toán được duyệt. Triệt để tiết kiệm chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, cắt giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, chi công tác nước ngoài, chi cho lễ hội, lễ kỷ niệm, khởi công, khánh thành, tổng kết và các khoản chi chưa cần thiết khác; đồng thời, dừng thực hiện và hủy bỏ đối với các khoản chi thường xuyên được giao đầu năm mà sau ngày 30/6/2016 chưa phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện (trừ các khoản được phép thực hiện phân bổ, cấp phát theo tiến độ quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và các trường hợp khác được Thủ tướng Chính phủ cho phép). |
Sở Tài chính |
Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
- Triển khai quyết liệt các biện pháp chống thất thu thuế, chuyển giá, trốn thuế; kiểm soát chặt chẽ việc hoàn thuế giá trị gia tăng; tăng cường thu hồi nợ thuế, giảm nợ đọng thuế. Kiên quyết xử lý đối với các trường hợp trốn thuế, cố tình kéo dài nợ thuế; có giải pháp khắc phục tình trạng nợ thuế. - Tổ chức thực hiện tốt các chính sách thuế đối với sản xuất kinh doanh, dịch vụ, xuất nhập khẩu; đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ tư vấn pháp luật về thuế cho doanh nghiệp và người dân; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các chính sách về thuế. - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp khai thác cát sông, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các hành vi chuyển giá. - Xử lý nghiêm các doanh nghiệp thành lập nhằm mục đích mua bán hóa đơn bất hợp pháp trên địa bàn tỉnh. |
Cục Thuế |
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
- Tăng cường quản lý nhà nước trong kiểm soát, định hướng hoạt động các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng thực hiện tốt các chính sách tiền tệ, lãi suất của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; thực hiện tốt chính sách cho vay thực hiện đề án tái cơ cấu ngành sản xuất gạch gốm và ngành nông nghiệp, cho vay mua nhà ở cho người có thu nhập thấp, cho vay xuất khẩu và các lĩnh vực ưu tiên khác. - Tiếp tục triển khai đồng bộ các biện pháp xử lý nợ xấu, hạn chế gia tăng nợ xấu mới, kéo giảm tỷ lệ nợ xấu về mức hợp lý; kiểm soát nâng cao chất lượng tín dụng trên địa bàn tỉnh. - Triển khai và thực hiện tốt các quy định về thanh toán không dùng tiền mặt, đảm bảo an toàn trong hoạt động thanh toán. |
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long |
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 |
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và hỗ trợ thị trường cho doanh nghiệp theo Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ, trong đó, ưu tiên rà soát và cơ cấu lại nợ, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn vay với lãi suất hợp lý, mở rộng thị trường tiêu thụ. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
VII |
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
|
|
1 |
- Tăng cường công tác quản lý đất đai; thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất nhất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cấp thẩm quyền phê duyệt; trong đó, kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác. Tiếp tục rà soát lại quỹ đất công chưa sử dụng, có kế hoạch đưa vào sử dụng có hiệu quả, ưu tiên đấu giá quyền sử dụng đất đối với các thửa đất công. - Giám sát tình hình vận hành nhà máy xử lý chất thải tại các khu công nghiệp, các doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp; có giải pháp cụ thể hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn trong vận hành và xử lý rác thải. - Theo dõi, hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường; tăng cường phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường, không để phát sinh điểm gây ô nhiễm mới. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Triển khai các biện pháp tăng cường năng lực phòng chống thiên tai; theo dõi sát sao diễn biến thực tế, phối hợp chỉ đạo thực hiện kịp thời các biện pháp hỗ trợ các địa phương, người dân ứng phó, khắc phục hậu quả do mưa lớn, lốc xoáy, sạt lở bờ sông, lũ lụt, triều cường,... kịp thời khắc phục hậu quả, nhằm giảm thấp nhất mức thiệt hại. Tăng cường bảo vệ các công trình thủy lợi, các tuyến đê bao, đập, cống,..; phối hợp với các địa phương, người dân huy động lực lượng, vật tư sửa chữa kịp thời các công trình hư hỏng. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
B |
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA XÃ HỘI VÀ BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI |
|
|
1 |
- Tiếp tục nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ y tế; tăng cường công tác y tế dự phòng, nâng cao chất lượng công tác truyền thông về phòng chống dịch bệnh; thực hiện các biện pháp giảm tai biến sản khoa, giảm tử vong mẹ và trẻ em, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi; kiểm soát tỷ lệ chênh lệch giới tính khi sinh; nâng cao chất lượng dân số. - Tăng cường quản lý thuốc chữa bệnh, vắc xin, đảm bảo cung ứng đủ về số lượng, an toàn về chất lượng và giá cả hợp lý; kiểm tra việc kê khai, kê khai lại, niêm yết giá thuốc chữa bệnh, giá các dịch vụ y tế bảo đảm bình ổn thị trường kinh doanh tân dược. - Tiếp tục hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đồng bộ cho các bệnh viện, nhất là bệnh viện tuyến tỉnh; khuyến khích xã hội hóa công tác y tế nh m huy động mọi nguồn lực để đầu tư cho sự nghiệp chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân. - Nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ hành vi của người dân nhằm tăng tỷ lệ người dân hiểu biết và thực hành các hành vi an toàn dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS. - Tăng cường quản lý chặt chẽ hoạt động của các cơ sở y tế, thẩm mỹ tư nhân trên địa bàn; đẩy mạnh công tác kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm những hành vi vi phạm. |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
- Đẩy mạnh thực hiện Luật Bảo hiểm y tế, thực hiện các chính sách, giải pháp hỗ trợ mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tăng cường tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia BHYT, phấn đấu nâng tỷ lệ bao phủ HYT trên địa bàn tỉnh. - Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc đóng bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp sử dụng lao động; tập trung thu nợ bảo hiểm xã hội, xử lý nghiêm các hành vi không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. |
Bảo hiểm Xã hội, Sở Y tế |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
- Chuẩn bị và tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2016; gắn giáo dục truyền thống với đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. - Tiếp tục xây dựng và củng cố môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú, đa dạng; thực hiện tốt công tác bảo tồn, tôn tạo và phát huy các giá trị văn hóa; tiếp tục thực hiện Đề án bảo tồn và phát triển nghệ thuật đờn ca tài tử tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2020; thực hiện tốt công tác bảo quản, trùng tu di tích văn hóa, lịch sử; nâng cao chất lượng hoạt động các thiết chế văn hóa ở các địa phương, đặc biệt là các xã NTM. - Tiếp tục triển khai thực hiện đề án “tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình Việt Nam”; nâng cao chất lượng cuộc vận động “Xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” gắn với phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới và phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị. - Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, phấn đấu đạt 30% tỷ lệ số dân tham gia tập luyện thể dục thể thao thường xuyên; 21% tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình luyện tập thể thao. Triển khai hiệu quả đề án phát triển thể dục thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao, quan tâm đầu tư cho hoạt động thể thao, nhất là thể thao thành tích cao; tổ chức tốt các giải thể thao khu vực và toàn quốc; tiếp tục xã hội hóa các hoạt động thể thao. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 |
- Thông tin, tuyên truyền tạo sự đồng thuận trong nhân dân thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước trong thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, các sự kiện chính trị, kinh tế, văn hóa trong nước, trong tỉnh diễn ra trong năm 2016; thông tin về kết quả, nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ X nhiệm kỳ 2015-2020, về Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; tuyên truyền, vận động thực hiện về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước về biển, biển đảo và bảo vệ chủ quyền tổ quốc. - Tăng cường quản lý, nâng cao chất lượng thông tin, báo chí, xuất bản, hoạt động phát thanh và truyền hình; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong tình hình mới; đẩy mạnh các hoạt động truyền thông, tạo kênh giao tiếp giữa chính quyền với cơ quan báo chí, với nhân dân; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Hiến pháp, pháp luật, nâng cao ý thức pháp luật của người dân. - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, trong đó chú trọng triển khai Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 |
Tổ chức họp báo, cung cấp thông tin cho báo chí kịp thời, chính xác đúng quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
6 |
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các đề án phát triển công nghệ sinh học; xây dựng chương trình khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn, nhất là phục vụ đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp. - Triển khai ứng dụng hiệu quả các đề án, dự án, kết quả nghiên cứu đã được phê duyệt, trong đó chú trọng các đề tài, dự án hỗ trợ cho doanh nghiệp, các xã điểm nông thôn mới. - Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ; hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu - nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế,… - Đẩy mạnh hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, áp dụng sản xuất sạch hơn, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7 |
- Thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; giáo dục đạo đức, lối sống, thể chất cho học sinh, sinh viên; thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo hướng mở, hội nhập, xây dựng xã hội học tập, phát triển toàn diện năng lực, thể chất, nhân cách, đạo đức, lối sống, ý thức tôn trọng pháp luật và trách nhiệm công dân. Tiếp tục triển khai hiệu quả đề án dạy và học ngoại ngữ giai đoạn đến năm 2020. - Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục; kéo giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, học sinh bỏ học các cấp. - Tổ chức thực hiện tốt công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông gắn với đào tạo nghề; đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo. Tổ chức thí điểm mô hình hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên và trung tâm học tập cộng đồng theo hướng một cơ sở thực hiện nhiều nhiệm vụ. - Tăng cường các nguồn lực để đầu tư cơ sở vật chất giáo dục - đào tạo ở tất cả các cấp; thực hiện tốt chính sách phát triển giáo dục vùng đồng bào dân tộc Khmer; mở rộng hợp tác trao đổi, học tập kinh nghiệm trong nước, quốc tế về giáo dục và đào tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 |
- Tiếp tục thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công, đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở, hỗ trợ hộ nghèo và giải quyết cho nhóm đối tượng gặp khó khăn về nhà ở; công tác tìm kiếm và xác định danh tính hài cốt liệt sĩ. - Thực hiện hiệu quả, đồng bộ các chính sách, chương trình, dự án giải quyết việc làm, trong đó đẩy mạnh hợp tác, hỗ trợ đưa lao động ra nước ngoài làm việc; tiếp tục đổi mới và cơ cấu lại hệ thống giáo dục nghề nghiệp đảm bảo hợp lý về quy mô, ngành nghề, cấp độ đào tạo, gắn với nâng cao chất lượng đào tạo; nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo có chuyên môn kỹ thuật. - Triển khai các chương trình, chính sách giảm nghèo theo chuẩn nghèo mới tiếp cận đa chiều nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu và các dịch vụ công cộng cơ bản cho các đối tượng nghèo; đánh giá, phân loại chính xác hộ nghèo, nguyên nhân nghèo để có giải pháp, chính sách hỗ trợ thoát nghèo, giảm hộ tái nghèo, hạn chế phát sinh hộ nghèo mới; nâng cao nhận thức, trách nhiệm và khuyến khích người nghèo tự lực, phấn đấu vươn lên thoát nghèo. - Triển khai, thực hiện đầy đủ kịp thời các chính sách chế độ cho các đối tượng bảo trợ xã hội, tăng cường huy động các nguồn lực xã hội cho công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; đẩy mạnh vận động và nhân rộng các phong trào, các hoạt động, chương trình mang tính xã hội nhằm huy động các nguồn đóng góp của cộng đồng hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà tình nghĩa cho đối tượng chính sách gặp khó khăn về nhà ở, các đối tượng bảo trợ xã hội,... tiếp tục hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ BHYT đạt 100%. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 |
- Đẩy mạnh thực hiện Đề án dạy nghề, tạo việc làm cho lao động nông thôn. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10 |
- Tiếp tục và tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích doanh nghiệp tham gia xây dựng nhà ở xã hội, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để doanh nghiệp hoạt động ổn định. - Hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong thực hiện các thủ tục đầu tư, trong tiếp cận và giải ngân các khoản vay ưu đãi đầu tư nhà ở xã hội; đôn đốc các nhà đầu tư triển khai dự án theo kế hoạch. - Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chất lượng công trình xây dựng, nhất là các dự án sử dụng vốn nhà nước; kiểm tra sự tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình, nâng cao chất lượng công trình xây dựng. |
Sở Xây dựng |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban quản lý các khu công nghiệp, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
C |
QUỐC PHÒNG - AN NINH VÀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG, THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ |
|
|
1 |
- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân trong tình hình mới; xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh, toàn diện. Thực hiện tốt công tác huấn luyện nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu của lực lượng, đủ sức đối phó thắng lợi với mọi tình huống. - Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; công tác huấn luyện nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu. - Tổ chức diễn tập tác chiến khu vực phòng thủ, phòng chống lụt bão, tác chiến trị an xã phường, thị trấn an toàn, đảm bảo mục tiêu, kế hoạch đề ra. - Tuyên truyền giáo dục kiến thức quốc phòng cho công nhân, người lao động trong các doanh nghiệp, khu công nghiệp; thực hiện tốt công tác chính sách hậu phương quân đội và vận động quần chúng; tuyển quân năm 2016 đạt chỉ tiêu, đảm bảo chất lượng. |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
- Triển khai các biện pháp đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, bảo đảm tuyệt đối an toàn các ngày lễ lớn; đẩy mạnh công tác tấn công, trấn áp các loại tội phạm, nâng cao công tác đấu tranh phòng chống tội phạm về quản lý kinh tế và chức vụ, về môi trường,…; bảo vệ tuyệt đối và an toàn những mục tiêu và các ngày lễ, tết, các sự kiện chính trị quan trọng của đất nước, của tỉnh trong năm 2016; triển khai hiệu quả kế hoạch, phương án đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ an toàn trong thời gian diễn ra Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XII, bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. - Tăng cường bảo đảm an ninh chính trị nội bộ và bảo vệ bí mật của Nhà nước; đẩy mạnh thực hiện các biện pháp quản lý hành chính nhà nước về an ninh trật tự, đặc biệt trên lĩnh vực an toàn giao thông; phòng ngừa, hạn chế các vụ cháy, nổ lớn. Giữ vững ổn định trật tự an toàn xã hội, kiềm chế gia tăng tội phạm; tăng cường an ninh, an toàn thông tin mạng. |
Công an tỉnh |
các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
- Thực hiện tốt công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, nhất là các lĩnh vực đất đai, xây dựng cơ bản, quản lý vốn, tài sản nhà nước,... - Duy trì tốt công tác tiếp công dân, tập trung giải quyết có hiệu quả đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, giải quyết kịp thời những vụ việc phức tạp, không để xảy ra tình trạng khiếu kiện đông người, vượt cấp, ảnh hưởng đến an ninh, chính trị tại địa phương. - Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí đảm bảo thông tin chính xác, khách quan, đúng sự thật để góp phần thực hiện có hiệu quả hơn công tác phòng chống tham nhũng. |
Thanh tra tỉnh |
các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 |
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; đề án, dự án CCHC tỉnh giai đoạn 2016-2020; tiếp tục rà soát hệ thống hóa hệ thống văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới cho phù hợp với văn bản của trung ương; thường xuyên rà soát cắt giảm những thủ tục không còn phù hợp, kịp thời công bố thủ tục hành chính mới hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế; triển khai thực hiện Đề án một cửa liên thông hiện đại cấp huyện và Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính cấp tỉnh, cấp huyện. - Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính khả thi trong việc ban hành, tạo thuận lợi tối đa cho người dân, doanh nghiệp. Tăng cường theo dõi tình hình thi hành pháp luật gắn với kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính. |
Sở Tư pháp |
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 |
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng và chuẩn hóa cán bộ trong các cơ quan quản lý nhà nước, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. - Kiện toàn bộ máy của sở, ngành tỉnh, huyện, thị xã, thành phố cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật, đặc biệt là tổ chức thực hiện Đề án việc làm toàn tỉnh. - Tổ chức thực hiện tuyển dụng công chức, nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức theo đúng luật, công khai, minh bạch. - Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội. |
Sở Nội vụ |
các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2017 về ký Bản ghi nhớ về hợp tác Biển và Nghề cá giữa Việt Nam - Indonesia Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/01/2017
Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2016 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết các tuyến sông có đê tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND điều chỉnh tăng dự toán thu ngân sách nhà nước; điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2015 (Đợt 1) Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 82/2012/NQ-HĐND quy định mức thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 18/09/2019
Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND về phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 08/01/2014
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2012 về phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2011 Ban hành: 07/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước Ban hành: 09/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2011
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2009 Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 13/01/2010