Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND về phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 159/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 07/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/2015/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 07 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2581/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2020 và Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu: Từ năm 2016 đến hết năm 2020, tiếp tục kiên cố hóa 571 km đường giao thông nông thôn, trong đó ưu tiên cho các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới trước năm 2020, những huyện miền núi có tỷ lệ kiên cố hóa đường giao thông nông thôn còn thấp.
2. Quy mô, địa điểm
Kiên cố hóa đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh và xây dựng các cống thoát nước nhỏ có khẩu độ từ 0,3 đến 0,7 m đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp A, B, C và D. Trong đó bề rộng nền đường từ 2,0 đến 6,5 m; bề rộng mặt đường từ 1,5 đến 3,5 m; kết cấu mặt đường bê tông xi măng Mác 300, dày 14-20 cm.
3. Tổng vốn đầu tư: Khoảng 477 tỷ đồng (tính theo đơn giá lập năm 2015), trong đó: ngân sách tỉnh là 255 tỷ đồng (53,5%), ngân sách huyện, thị xã, thành phố và huy động nhân dân là 222 tỷ đồng (46,5%).
a) Khu vực I: Gồm các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc (trừ các xã: Đại Sơn, Đại Hồng, Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Đồng, Đại Quang và Đại Tân), Duy Xuyên (trừ 2 xã Duy Sơn, Duy Phú), Thăng Bình (trừ 2 xã Bình Lãnh, Bình Phú), Quế Sơn (trừ xã Quế Phong), Phú Ninh (trừ xã Tam Lãnh), Núi Thành (trừ 5 xã Tam Hải, Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh và Tam Mỹ Tây): Ngân sách tỉnh hỗ trợ 35% chi phí xây dựng công trình tính theo đơn giá xây dựng mặt đường giao thông nông thôn; ngân sách cấp huyện, cấp xã hỗ trợ và nhân dân đóng góp là 65%. Tỷ lệ hỗ trợ cụ thể của ngân sách cấp huyện, cấp xã do Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định.
b) Khu vực II: Gồm các xã, thị trấn thuộc các huyện Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My; các xã miền núi, xã đảo ở các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Hội An, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh và Núi Thành không nằm trong khu vực I: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% chi phí xây dựng công trình tính theo đơn giá xây dựng mặt đường giao thông nông thôn; ngân sách cấp huyện, cấp xã hỗ trợ và nhân dân đóng góp là 30%. Tỷ lệ hỗ trợ cụ thể của ngân sách cấp huyện, cấp xã do Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định.
4. Thời gian và tiến độ thực hiện: Thực hiện từ năm 2016 đến hết năm 2020 theo chỉ tiêu phân bổ cho các địa phương (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 159 /2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Km
TT |
Địa phương |
Chỉ tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020 |
|||||||||
Tổng số |
Các xã nông thôn mới |
Các xã khác |
|||||||||
Cộng |
ĐX (mở rộng) |
ĐX (XD mới) |
Dân sinh (XD mới) |
Tổng |
ĐX |
Dân sinh |
Chiều dài |
ĐX |
Dân Sinh |
||
|
Tổng cộng |
571,23 |
22,38 |
197,89 |
350,96 |
365,87 |
141,36 |
224,51 |
182,98 |
56,53 |
126,45 |
|
Đồng bằng |
283,54 |
22,38 |
62,95 |
198,21 |
168,49 |
40,02 |
128,47 |
92,67 |
22,93 |
69,74 |
|
Miền núi |
287,70 |
|
134,94 |
152,75 |
197,39 |
101,34 |
96,05 |
90,31 |
33,60 |
56,71 |
1 |
Tây Giang |
16,42 |
|
11,32 |
5,10 |
9,13 |
6,68 |
2,45 |
7,29 |
4,64 |
2,65 |
2 |
Đông Giang |
13,14 |
|
12,18 |
0,96 |
7,00 |
7,00 |
|
6,14 |
5,18 |
0,96 |
3 |
Nam Giang |
25,16 |
|
23,00 |
2,16 |
24,16 |
22,00 |
2,16 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
Phước Sơn |
10,00 |
|
2,00 |
8,00 |
|
|
|
10,00 |
2,00 |
8,00 |
5 |
Bắc Trà My |
20,31 |
|
8,04 |
12,27 |
|
|
|
20,31 |
8,04 |
12,27 |
6 |
Nam Trà My |
21,87 |
|
14,00 |
7,87 |
15,87 |
11,00 |
4,87 |
6,00 |
3,00 |
3,00 |
7 |
Hiệp Đức |
16,91 |
|
1,02 |
15,89 |
7,63 |
0,50 |
7,13 |
9,28 |
0,52 |
8,76 |
8 |
Nông Sơn |
14,66 |
|
6,00 |
8,66 |
3,66 |
|
3,66 |
11,00 |
6,00 |
5,00 |
9 |
Tiên Phước |
73,11 |
|
37,65 |
35,46 |
68,11 |
37,65 |
30,46 |
5,00 |
|
5,00 |
10 |
Đại Lộc |
44,08 |
1,39 |
7,98 |
34,70 |
31,62 |
4,61 |
27,02 |
11,06 |
3,38 |
7,68 |
|
Đồng bằng |
31,29 |
1,40 |
6,28 |
23,61 |
25,50 |
3,70 |
21,81 |
4,39 |
2,58 |
1,80 |
|
Miền núi |
12,79 |
|
1,70 |
11,09 |
6,12 |
0,91 |
5,21 |
6,67 |
0,79 |
5,88 |
11 |
Điện Bàn |
49,31 |
5,98 |
7,92 |
35,41 |
32,55 |
7,49 |
25,07 |
10,78 |
0,43 |
10,35 |
12 |
Duy Xuyên |
28,03 |
|
7,05 |
20,98 |
8,70 |
3,60 |
5,10 |
19,32 |
3,45 |
15,88 |
|
Đồng bằng |
19,35 |
|
3,23 |
16,13 |
1,13 |
|
1,13 |
18,23 |
3,23 |
15,00 |
|
Miền núi |
8,68 |
|
3,82 |
4,86 |
7,58 |
3,60 |
3,98 |
1,10 |
0,22 |
0,88 |
13 |
Quế Sơn |
66,19 |
|
17,10 |
49,08 |
60,58 |
14,50 |
46,08 |
5,60 |
2,60 |
3,00 |
|
Đồng bằng |
64,58 |
|
16,50 |
48,08 |
60,58 |
14,50 |
46,08 |
4,00 |
2,00 |
2,00 |
|
Miền núi |
1,60 |
|
0,60 |
1,00 |
|
|
|
1,60 |
0,60 |
1,00 |
14 |
Thăng Bình |
76,02 |
1,58 |
23,24 |
51,18 |
48,10 |
12,24 |
35,86 |
26,32 |
11,00 |
15,32 |
|
Đồng bằng |
60,97 |
1,60 |
19,34 |
40,03 |
34,37 |
8,34 |
26,03 |
25,00 |
11,00 |
14,00 |
|
Miền núi |
15,05 |
|
3,90 |
11,15 |
13,73 |
3,90 |
9,83 |
1,32 |
|
1,32 |
15 |
Phú Ninh |
38,36 |
13,36 |
8,10 |
16,86 |
24,96 |
8,10 |
16,86 |
|
|
|
|
Đồng bằng |
13,40 |
13,40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Miền núi |
24,96 |
|
8,10 |
16,86 |
24,96 |
8,10 |
16,86 |
|
|
|
16 |
Núi Thành |
21,23 |
|
9,19 |
12,04 |
15,45 |
6,00 |
9,45 |
5,78 |
3,19 |
2,59 |
|
Đồng bằng |
8,18 |
|
7,59 |
0,59 |
6,00 |
6,00 |
|
2,18 |
1,59 |
0,59 |
|
Miền núi |
13,05 |
|
1,60 |
11,45 |
9,45 |
|
9,45 |
3,60 |
1,60 |
2,00 |
17 |
Hội An |
8,10 |
|
2,10 |
6,00 |
|
|
|
8,10 |
2,10 |
6,00 |
18 |
Tam Kỳ |
28,35 |
|
|
28,35 |
8,35 |
|
8,35 |
0,00 |
|
20,00 |