Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 28/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 04/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2020/QĐ-UBND |
Long An, ngày 04 tháng 8 năm 2020 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2020/NQ-HĐND NGÀY 09/7/2020 CỦA HĐND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của HĐND tỉnh ban hành Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2849/TTr-SNV ngày 29/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của HĐND tỉnh ban hành Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An (đính kèm Quy định).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2020 và thay thế Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới; Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND và Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh quy định số lượng đối với Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại các xã trên địa bàn tỉnh Long An.
Các chế độ, chính sách theo quy định trên được áp dụng kể từ ngày 01/8/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 04/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Quyết định này quy định về:
1. Số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ấp, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc ở ấp, khu phố;
2. Mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã.
1. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã;
2. Người hoạt động không chuyên trách ấp, khu phố;
3. Người trực tiếp tham gia vào công việc ở ấp, khu phố;
4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Chức danh, số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Về chức danh:
TT |
Cấp xã loại 1 (12 chức danh) |
Cấp xã loại 2 (10 chức danh) |
Cấp xã loại 3 (08 chức danh) |
1 |
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự |
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự |
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự |
2 |
Công an viên |
Công an viên |
Công an viên |
3 |
Phó Chủ nhiệm UB Kiểm tra Đảng |
Phó Chủ nhiệm UB Kiểm tra - Tổ chức Đảng |
Phó Chủ nhiệm UB Kiểm tra - Tổ chức Đảng |
4 |
Kế toán - Ngân sách |
Kế toán - Ngân sách |
Kế toán - Ngân sách đảm nhiệm Kinh tế - Kế hoạch |
5 |
Nhân viên Thú y - Khuyến nông |
Nhân viên Thú y - Khuyến nông |
Nhân viên Thú y - Khuyến nông |
6 |
Nhân viên Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng |
Nhân viên Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng - Đài Truyền thanh |
Nhân viên Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng - Đài Truyền thanh - Thủ quỹ |
7 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
8 |
Nhân viên Văn phòng cấp ủy |
Nhân viên Văn phòng cấp ủy |
Nhân viên Văn phòng cấp ủy |
9 |
Văn thư, lưu trữ, thủ quỹ |
Văn thư, lưu trữ, thủ quỹ |
|
10 |
Kinh tế - Kế hoạch |
Kinh tế - Kế hoạch |
|
11 |
Nhân viên Tổ chức Đảng |
|
|
12 |
Nhân viên Đài Truyền thanh |
|
|
Chức danh Công an viên được bố trí làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã.
2. Về số lượng: bao gồm số lượng Công an viên được bố trí 03 người/đơn vị cấp xã, cụ thể như sau:
a) Cấp xã loại 1 được bố trí tối đa không quá 14 người.
b) Cấp xã loại 2 được bố trí tối đa không quá 12 người.
c) Cấp xã loại 3 được bố trí tối đa không quá 10 người.
1. Chức danh, số lượng người hoạt động không chuyên trách ấp, khu phố:
a) Về chức danh:
- Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng bộ bộ phận (đối với ấp, khu phố có thành lập Đảng bộ bộ phận);
- Trưởng ấp, khu phố;
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố.
b) Về số lượng: Bố trí tối đa không quá 03 người.
2. Người trực tiếp tham gia vào công việc ở ấp, khu phố được hưởng mức bồi dưỡng gồm:
a) Phó Bí thư Chi bộ hoặc Phó Bí thư Đảng bộ bộ phận (đối với ấp, khu phố có thành lập Đảng bộ bộ phận);
b) Phó Trưởng ấp, khu phố;
c) Công an viên phụ trách ấp;
d) Bí thư Chi đoàn;
đ) Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ;
e) Chi hội trưởng Chi hội Nông dân;
g) Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh.
Điều 5. Chế độ phụ cấp, trợ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp hàng tháng như sau:
1. Phụ cấp:
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1.490.000 đồng/người/tháng (khi mức lương cơ sở tăng thì được điều chỉnh phụ cấp này theo cách tính: Mức lương cơ sở đang có hiệu lực nhân với hệ số 1,0).
2. Trợ cấp theo trình độ đào tạo:
a) Điều kiện hưởng trợ cấp theo trình độ đào tạo:
- Người hoạt động không chuyên trách cấp xã có bằng chuyên môn, nghiệp vụ.
- Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có bằng quân sự.
- Công an viên có bằng quản lý trật tự xã hội ở địa bàn cơ sở hoặc bằng chuyên môn, nghiệp vụ.
Không áp dụng trợ cấp theo trình độ đào tạo đối với bằng nghề, lý luận chính trị, bằng kỹ thuật, … không phù hợp để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của chức danh đang đảm nhiệm.
b) Mức trợ cấp theo trình độ đào tạo:
- Không có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ hoặc đang hưởng chế độ hưu trí hoặc đang hưởng trợ cấp mất sức lao động được trợ cấp 260.000 đồng/người/tháng.
- Tốt nghiệp sơ cấp chuyên môn, nghiệp vụ được trợ cấp 450.000 đồng/người/tháng.
- Tốt nghiệp trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ được trợ cấp 850.000 đồng/người/tháng.
- Tốt nghiệp cao đẳng chuyên môn, nghiệp vụ được trợ cấp 1.150.000 đồng/người/tháng.
- Tốt nghiệp đại học chuyên môn, nghiệp vụ trở lên hoặc đại học chính trị được trợ cấp 1.450.000 đồng/người/tháng.
3. Phụ cấp theo thâm niên công tác:
a) Điều kiện hưởng phụ cấp:
- Thời gian công tác liên tục từ đủ 02 năm trở lên, trường hợp thời gian công tác bị đứt quãng thì được cộng dồn.
- Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật từ khiển trách trở lên, cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc cứ mỗi lần bị kỷ luật thì bị kéo dài thời gian nâng phụ cấp thâm niên 12 tháng; nếu có năm vừa không hoàn thành nhiệm vụ được giao, vừa bị kỷ luật thì thời gian bị kéo dài nâng phụ cấp thâm niên là tổng thời gian bị kéo dài theo quy định nêu trên. Tuy nhiên, đối với trường hợp vừa bị kỷ luật, vừa bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ do cùng một hành vi vi phạm thì áp dụng thời gian kéo dài nâng phụ cấp thâm niên 12 tháng.
b) Mức phụ cấp theo thâm niên công tác:
- Có trình độ sơ cấp chuyên môn, nghiệp vụ và cứ 02 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 120.000 đồng/người/tháng và không quá 12 lần phụ cấp thâm niên.
- Có trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ và cứ 02 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 130.000 đồng/người/tháng và không quá 12 lần phụ cấp thâm niên.
- Có trình độ cao đẳng chuyên môn, nghiệp vụ và cứ 03 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 220.000 đồng/người/tháng và không quá 10 lần phụ cấp thâm niên.
- Có trình độ đại học chuyên môn, nghiệp vụ trở lên hoặc đại học chính trị và cứ 03 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 240.000 đồng/người/tháng và không quá 10 lần phụ cấp thâm niên.
- Không có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ hoặc đang hưởng chế độ hưu trí hoặc đang hưởng trợ cấp mất sức lao động thì không có phụ cấp thâm niên.
Điều 6. Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
Người hoạt động không chuyên trách ấp, khu phố được hưởng phụ cấp hàng tháng như sau:
1. Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng bộ bộ phận: 1.800.000 đồng/người/tháng (khi mức lương cơ sở tăng thì được điều chỉnh phụ cấp này theo cách tính: Mức lương cơ sở đang có hiệu lực nhân với hệ số 1,2).
2. Trưởng ấp, khu phố: 1.800.000 đồng/người/tháng (khi mức lương cơ sở tăng thì được điều chỉnh phụ cấp này theo cách tính: Mức lương cơ sở đang có hiệu lực nhân với hệ số 1,2).
3. Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố: 1.200.000 đồng/người/tháng (khi mức lương cơ sở tăng thì được điều chỉnh phụ cấp này theo cách tính: Mức lương cơ sở đang có hiệu lực nhân với hệ số 0,8).
Người trực tiếp tham gia vào công việc ở ấp, khu phố (kể cả cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trực tiếp tham gia vào công việc ở ấp, khu phố) được hưởng mức bồi dưỡng hàng tháng như sau:
1. Phó Bí thư Chi bộ hoặc Phó Bí thư Đảng bộ bộ phận; Phó Trưởng ấp, khu phố: tối thiểu 800.000 đồng/người/tháng.
2. Công an viên phụ trách ấp: tối thiểu 450.000 đồng/người/tháng.
3. Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng Chi hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh: tối thiểu 350.000 đồng/người/tháng.
Ngoài ra người trực tiếp tham gia vào công việc ở ấp, khu phố còn được hưởng mức bồi dưỡng từ đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ khác (nếu có).
Điều 8. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm
1. Người kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 50% gồm mức phụ cấp hàng tháng cộng trợ cấp theo trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ tương ứng của người kiêm nhiệm.
2. Người kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ấp, khu phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm được hưởng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm cho đến khi không còn kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh chỉ hưởng một lần phụ cấp kiêm nhiệm. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng, không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 9. Chế độ chính sách khác
1. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
a) Được tham gia bảo hiểm y tế theo mức đóng hàng tháng do pháp luật bảo hiểm y tế quy định, trong đó ngân sách cấp xã đóng 2/3, cá nhân đóng 1/3.
b) Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo mức đóng hàng tháng do pháp luật bảo hiểm xã hội quy định, trong đó ngân sách nhà nước đóng 14% mức đóng theo quy định, cá nhân 8% mức đóng theo quy định; được áp dụng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất nhưng không được áp dụng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
c) Khi cử đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, công tác được hưởng chế độ theo quy định hiện hành.
d) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã khi được bầu giữ các chức vụ cán bộ cấp xã thì được chuyển xếp lương tương ứng.
đ) Công an viên được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định này và các chế độ, chính sách theo quy định của Pháp lệnh Công an xã, Nghị định số 73/2009/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
2. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố:
a) Được hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình hàng năm trong thời gian đương nhiệm do ngân sách cấp xã đóng 2/3, cá nhân đóng 1/3 (trừ các đối tượng là cán bộ hưu trí, mất sức hoặc đối tượng khác có bảo hiểm y tế theo chế độ quy định).
b) Khi cử đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, công tác được hưởng chế độ theo quy định hiện hành.
MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ
Quy định mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã như sau:
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được khoán mức tối thiểu như sau:
a) Đối với cấp xã thuộc vùng biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 31.200.000 đồng/năm.
b) Đối với cấp xã còn lại: 28.600.000 đồng/năm.
2. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh ở cấp xã được khoán mức tối thiểu (bao gồm chi hỗ trợ bồi dưỡng cho các chức danh Phó đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã, tối thiểu bằng 1.200.000 đồng/người/tháng), cụ thể:
a) Đối với cấp xã thuộc vùng biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 35.600.000 đồng/tổ chức/năm.
b) Đối với cấp xã còn lại: 34.300.000 đồng/tổ chức/năm.
Mức khoán kinh phí hoạt động trên đã bao gồm định mức hoạt động theo định mức phân bổ chi thường xuyên.
Điều 11. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách
Kinh phí thực hiện từ ngân sách địa phương theo phân cấp.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
1. Việc sắp xếp các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo Quy định này thực hiện hoàn thành trong quý III năm 2020.
2. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã công tác trước ngày 01/8/2020 nhưng sau ngày 01/8/2020 mới có bằng nghề, lý luận chính trị, bằng kỹ thuật hoặc người hoạt động không chuyên trách cấp xã công tác sau ngày 01/8/2020 có bằng nghề, lý luận chính trị, bằng kỹ thuật thì không được hưởng trợ cấp theo trình độ đào tạo, phụ cấp theo thâm niên công tác theo quy định.
Quá trình triển khai thực hiện quy định nếu có khó khăn vướng mắc, hoặc cần điều chỉnh bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời./.
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về quyết định hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế và hỗ trợ bổ sung mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về việc phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 08/02/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ kỹ thuật hỗ trợ điều trị vết thương bằng máy PlasmaMed phục vụ chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý Ban hành: 14/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND về phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí trang bị đồng phục cho công chức, viên chức và hỗ trợ kinh phí cho viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/12/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên và giáo viên dạy nghề tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017-2020; Kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND và 123/2018/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 08/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về phê chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật cấp tỉnh, cấp huyện của học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn và một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về đối tượng chính sách khác được vay từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 16/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 16/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 và năm 2020 (bao gồm vốn năm 2019 kéo dài) nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương Ban hành: 11/11/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về thông qua Đề án về “Xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 13/11/2020 | Cập nhật: 07/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 13/11/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung và kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 sang năm 2020 Ban hành: 28/09/2020 | Cập nhật: 30/10/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/09/2020 | Cập nhật: 19/09/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo và phổ thông công lập năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/09/2020 | Cập nhật: 02/11/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối tượng phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/07/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 24/11/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tái đàn lợn nhằm khôi phục sản xuất chăn nuôi sau bệnh dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020 Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 29/06/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về thanh niên Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND và 14/2015/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế gửi, nhận, quản lý và lưu trữ văn bản điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong hỗ trợ hoạt động kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 43/2018/QĐ-UBND Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và bố trí kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về kiểm soát giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về phê duyệt mức giá cho thuê cơ sở hạ tầng khu sản xuất giống thủy sản tập trung An Hải, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2018/QĐ-UBND Quy định về quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách kèm theo Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 12 Quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn các đô thị tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 19/2019/QĐ-UBND Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý học sinh, sinh viên ngoại trú và quản lý nhà trọ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Mục III Điều 1 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động "tín dụng đen" trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 28/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp khác (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm cho cơ quan chuyên môn và phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân các cấp về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 19/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 08/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về định thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 15/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung của Quy định quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND và bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng đối với Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại các xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 14/12/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu; khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của phần mềm tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 20/01/2020
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 103/1999/NQ-HĐ về thu và sử dụng tiền huy động đóng góp của học sinh các trường công lập để xây dựng cơ sở vật chất trường học Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 24/02/2020
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2020 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 25/12/2019
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối tượng thuộc hộ gia đình không khả năng thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về giao thẩm quyền cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về Quyết định chủ trương đầu tư Chương trình Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng đối với Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại các xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về đặt tên 07 tuyến đường trên địa bàn huyện Cái Nước, huyện Dầm Dơi, huyện Năm Căn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2020-2024) Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 27/08/2019
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND bổ sung cơ chế hỗ trợ đối với huyện miền núi vào Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đối với huấn luyện viên vận động viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu và thời gian gửi báo cáo Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, Kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, Dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, Quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 3 Điều 7 hướng dẫn Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 12/2018/QĐ-UBND Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính tọa độ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 15/02/2019
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về phối hợp trong công tác quản lý hoạt động hệ thống quan trắc tự động của các nguồn thải lớn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức tỉnh Bình Định Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND về Quy chế Bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định 29/2018/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng, phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND Quy định số lượng Phó trưởng Công an xã và Công an viên; chế độ hỗ trợ đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 58/2006/QĐ-UBND kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ chuyên viên chương trình xoá đói, giảm nghèo và việc làm tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 40/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 27/02/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ chi phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS và hỗ trợ chi phí cùng chi trả thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021