Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đối với huấn luyện viên vận động viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 20/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 06/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2019/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018của Bộ Tài chính về việc quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Sau khi thảo luận, xem xét Tờ trình số 279/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về nội dung, mức chi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và các giải đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 278 /BC-BVHXH ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ban Văn hóa -Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và các giải đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khoá XV, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020; thay thế Nghị quyết số 62/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020./.
|
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định nội dung, mức chi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm:
a) Các giải thi đấu thể thao được tổ chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
b) Các đội tuyển được thành lập theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
c) Các lớp thể thao tập trung và năng khiếu thể thao bán tập trung tại Trung tâm Huấn luyện và thi đấuthể dục thể thao tỉnh Lào Cai (hoặc cơ sở đào tạo vận động viên thể thao công lập của tỉnh Lào Cai).
2. Các mức chi khác đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao không quy định trong Nghị quyết này thì được thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp kinh phí thực hiện do nguồn tài trợ. Các nội dung, mức chi trong trường hợp kinh phí được tài trợ thực hiện theo thỏa thuận giữa Ban tổ chức giải với Nhà tài trợ.
1. Vận động viên, huấn luyện viên thể thao của các đội tuyển tham gia luyện tập, huấn luyện và thi đấu các giải thể thao trong thời gian tập trung theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
2. Vận động viên thể thao lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao được tổ chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
3. Vận động viên, huấn luyện viên các lớp thể thao tập trung và lớp năng khiếu thể thao bán tập trung của Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh Lào Cai (hoặc cơ sở đào tạo vận động viên thể thao công lập của tỉnh Lào Cai);
4. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu cấp tỉnh, cấp huyện;
5. Lực lượng công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan đến tổ chức giải thi đấu hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu cấp tỉnh, cấp huyện.
1. Đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao:
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tập trung tập luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
b) Tiền thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao;
c) Chi tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu;
d) Tiền đi lại và thuê chỗ ở cho vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập luyện và thi đấu;
đ) Chế độ bảo hiểm y tế; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; bảo hiểm khi đi tập huấn, thi đấu ở nước ngoài đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.
2. Đối với tổ chức các giải thi đấu thể thao
a) Chi tiền ăn, bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám sát điều hành, thư ký;
b) Chi bồi dưỡng cho nhân viên y tế, phiên dịch, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;
c)Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm thi đấu (nếu có);
d) Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, phương tiện truyền thông, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;
đ) Chi tổ chức Lễ khai mạc, trang trí, tuyên tuyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo, chi cho màn đồng diễn, diễu hành;
e) Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu;
g) Chi tiền thưởng đối với vận động viên;
h) Chi làm huy chương, cờ, cúp;
i) Các khoản chi khác theo quy định có liên quan đến việc tổ chức giải.
1. Mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao:
a) Mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao (Chi tiết tại phụ lục số 1)
b) Mức chi đối với các giải thi đấu thể thao (Chi tiết tại phụ lục số 2)
2. Đối với các giải thi đấu giao hữu thể thao quốc tế, giao hữu thể thao với các tỉnh trong nước tùy theo quy mô của từng giải, chế độ hiện hành, đơn vị được giao nhiệm vụ lập dự toán kinh phí gửi cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định hiện hành.
3. Các khối, ngành, cơ quan, trường học, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai được vận dụng mức chi quy định tại khoản 1 Điều 4 quy định này để quy định mức chi cụ thể (phù hợp với khả năng kinh phí của cơ quan, đơn vị) khi tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao, tham gia các giải thi đấu thể thao do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
1. Nguồn kinh phí chi trả:
a) Nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp;
b) Nguồn thu bán vé xem thi đấu; quảng cáo;
c) Nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ;
d) Các khoản thu hợp pháp khác.
2. Cơ quan chủ trì tổ chức giải thi đấu thể thao chịu trách nhiệm nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác tổ chức giải, gồm: Chi phí chi sân bãi, thông tin, tuyên truyền, trọng tài, tiền thưởng, làm huy chương, cờ, cúp; Chi cho tổ chức màn đồng diễn, diễu hành; Chi cho lực lượng công an, bảo vệ, y tế; Chi hoạt động của Ban tổ chức (chi phí đi lại, thuê chỗ nghỉ, chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo chế độ quy định) trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn thu huy động được.
3. Cơ quan cử vận động viên tham gia thi đấu chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí cho việc đi lại, chế độ dinh dưỡng, tiền công, thuê chỗ nghỉ, bảo hiểm tai nạn, chăm sóc, khám, chữa bệnh, khắc phục tai nạn cho vận động viên, huấn luyện viên và các cán bộ trực thuộc đoàn thể thao./.
MỨC CHI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
Ghi chú |
1 |
Chế độ dinh dưỡng cho VĐV, HLV trong thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu: |
|
Trong thời gian tập trung tập luyện, và thời gian thi đấu là những ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện, tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, tối đa không quá 01 tháng (tính cả thứ bẩy, chủ nhật) |
a |
Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện: |
|
|
|
- Đội tuyển cấp tỉnh |
220/người/ngày. |
|
|
- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh; đội tuyển phong trào cấp tỉnh; đội tuyển ngành cấp tỉnh; đội tuyển cấp huyện. |
175/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh; đội tuyển trẻ cấp huyện |
130/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp huyện: |
100/người/ngày |
|
b |
Chế độ dinh dưỡng trong thời gian thi đấu tập trung: |
|
|
|
- Đội tuyển cấp tỉnh |
290/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh; đội tuyển phong trào cấp tỉnh; đội tuyển ngành cấp tỉnh; đội tuyển cấp huyện. |
220/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh; Đội tuyển trẻ cấp huyện |
220/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp huyện: |
180/người/ngày |
|
2 |
Hỗ trợ tập huấn, thi đấu theo ngày cho các vận động viên, huấn luyện viên thể thao là người Việt Nam trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu |
|
|
a |
Huấn luyện viên: |
|
|
|
- Đội tuyển cấp tỉnh |
215/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh; đội tuyển phong trào cấp tỉnh; đội tuyển ngành cấp tỉnh |
180/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh |
180/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển cấp huyện |
150/người/ngày |
|
b |
Vận động viên: |
|
|
|
- Đội tuyển cấp tỉnh |
180/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh |
75/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh |
55/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển phong trào cấp tỉnh |
45/người/ngày |
|
|
- Đội tuyển cấp huyện |
45/người/ngày |
|
c |
Đối với Huấn luyện viên, vận động viên thể thao hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu được hưởng nguyên tiền lương hiện hưởng (bao gồm mức lương, phụ cấp lương nếu có) do cơ quan quản lý huấn luyện viên, vận động viên chi trả. Trường hợp mức lương bình quân theo số ngày làm việc bình thường trong tháng thấp hơn so với mức hỗ trợ quy định tại mục này thì cơ quan đơn vị sử dụng huấn luyện viên, vận động viên chịu trách nhiệm chi trả một phần chênh lệch để đảm bảo bằng các mức quy định tại mục này. Mức tiền lương tính bình quân theo số ngày làm việc bình thường được xác định bằng tiền lương của tháng trước liền kề trước khi huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập tập huấn, thi đấu chia cho 26 ngày. |
|
|
3 |
Tiền đi lại và thuê chỗ ở cho vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập luyện và thi đấu: |
Thực hiện chế độ công tác phí ban hành kèm theo Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai |
|
4 |
Về chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao trong thời gian tập luyện và thi đấu |
Căn cứ vào tình hình thực tế, tính đặc thù của từng môn thi đấu và khả năng ngân sách của địa phương, xây dựng dự toán chi hàng năm trình UBND tỉnh quyết định |
|
5 |
Chế độ bảo hiểm y tế; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; bảo hiểm khi đi tập huấn, thi đấu ở nước ngoài đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu |
Thực hiện theo quy định tại Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ |
|
MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
Ghi chú |
1 |
Tiền ăn, tiền tàu, xe đi về, thuê chỗ ở đối với trường hợp địa điểm tổ chức thi đấu cách cơ quan từ 10 km trở lên: |
|
Tiền ăn cho các đối tượng: Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu (gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước thi đấu để làm công tác chuẩn bị, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu). Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tổ chức giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí . |
a |
Tiền ăn: |
|
|
|
- Đối với các giải vô địch cấp tỉnh; giải trẻ cấp tỉnh; giải phong trào cấp tỉnh |
150/người/ngày |
|
|
- Giải thể thao cấp huyện |
120/người/ngày |
|
b |
Chi tiền tàu, xe đi về, thuê chỗ ở |
Thực hiện theo chế độ công tác phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai |
|
2 |
Chế độ bồi dưỡng cho các thành viên làm nhiệm vụ tại các giải thi đấu (tính theo ngày làm việc thực tế hoặc buổi thi đấu). Riêng đối với các môn Bóng đá 11 người, Bóng chuyền, Bóng ném, Bóng rổ tính theo trận đấu |
|
Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc, mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ ngày. Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất. |
a |
Đối với các giải vô địch cấp tỉnh; giải trẻ cấp tỉnh; giải phong trào cấp tỉnh: |
|
|
|
- Các thành viên Ban chỉ đạo; Ban tổ chức; Trưởng,phó các tiểu ban chuyên môn |
40/người/buổi |
|
|
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn |
30/người/buổi |
|
|
- Giám sát, trọng tài chính |
60/người/buổi hoặc trận đấu |
|
|
- Thư ký, trọng tài khác |
50/người/buổi hoặc trận đấu |
|
|
- Công an, Ytế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ |
45/người/buổi |
|
b |
Giải thể thao cấp huyện: |
|
|
|
- Các thành viên Ban chỉ đạo; Ban tổ chức; Trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn |
30/người/buổi |
|
|
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn |
25/người/buổi |
|
|
- Giám sát, trọng tài chính |
40/người/buổi hoặc trận đấu |
|
|
- Thư ký, trọng tài khác |
30/người/buổi hoặc trận đấu |
|
|
- Công an, Y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ |
25/người/buổi |
|
3 |
Mức chi tiền thưởng: |
|
|
3.1 |
Đối với những môn thi đấu cá nhân: |
|
|
a |
Giải vô địch cấp tỉnh: |
|
|
|
Giải nhất (Huy chương vàng) |
2,000 |
|
|
Giải nhì (Huy chương bạc) |
1.000 |
|
|
Giải ba (Huy chương đồng) |
700 |
|
|
Giải khuyến khích |
500 |
|
b |
Giải trẻ cấp tỉnh; giải phong trào toàn tỉnh; các giải thi đấu thể thao cấp huyện: |
|
|
|
Giải nhất (Huy chương vàng) |
1.000 |
|
|
Giải nhì (Huy chương bạc) |
700 |
|
|
Giải ba (Huy chương đồng) |
500 |
|
|
Giải khuyến khích |
300 |
|
3.2 |
Đối với các giải toàn đoàn: |
|
|
a |
Giải vô địch cấp tỉnh; |
|
|
|
Giải nhất (Huy chương vàng) |
5,000 |
|
|
Giải nhì (Huy chương bạc) |
3,000 |
|
|
Giải ba (Huy chương đồng) |
2,000 |
|
|
Giải khuyến khích |
1,000 |
|
b |
Giải trẻ cấp tỉnh; giải phong trào toàn tỉnh; các giải thi đấu thể thao cấp huyện: |
|
|
|
Giải nhất (Huy chương vàng) |
2,000 |
|
|
Giải nhì (Huy chương bạc) |
1,500 |
|
|
Giải ba (Huy chương đồng) |
1.000 |
|
|
Giải khuyến khích |
800 |
|
3.3 |
Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đôi và đồng đội |
Bằng số lượng vận động viên lập thành tích theo quy định của Điều lệ giải nhân với 50% mức thưởng quy định tương ứng như sau: |
|
a |
Giải vô địch cấp tỉnh: |
|
|
|
Giải nhất (Huy chương vàng) |
2,000 |
|
|
Giải nhì (Huy chương bạc) |
1.000 |
|
|
Giải ba (Huy chương đồng) |
700 |
|
|
Giải khuyến khích |
500 |
|
b |
Giải trẻ cấp tỉnh; giải phong trào toàn tỉnh; các giải thi đấu thể thao cấp huyện: |
|
|
|
Giải nhất (Huy chương vàng) |
1.000 |
|
|
Giải nhì (Huy chương bạc) |
700 |
|
|
Giải ba (Huy chương đồng) |
500 |
|
|
Giải khuyến khích |
300 |
|
3.4 |
Đối với những môn thể thao tập thể |
Bằng số lượng VĐV lập thành tích theo quy định của Điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng như sau: |
|
a |
Giải vô địch cấp tỉnh: |
|
|
|
Giải nhất (Huy chương vàng) |
2,000 |
|
|
Giải nhì (Huy chương bạc) |
1.000 |
|
|
Giải ba (Huy chương đồng) |
700 |
|
|
Giải khuyến khích |
500 |
|
b |
Giải trẻ cấp tỉnh; giải phong trào toàn tỉnh; các giải thi đấu thể thao cấp huyện: |
|
|
|
Giải nhất (Huy chương vàng) |
1.000 |
|
|
Giải nhì (Huy chương bạc) |
700 |
|
|
Giải ba (Huy chương đồng) |
500 |
|
|
Giải khuyến khích |
300 |
|
4 |
Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội Thể dục Thể thao các cấp, Hội thi thể thao các dân tộc thiểu số cấp tỉnh, Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh |
|
|
4.1 |
Chi bồi dưỡng cho đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ |
|
|
a |
Cấp tỉnh: |
|
|
|
- Người tập: |
|
|
|
+ Tập luyện |
30/người/buổi |
|
|
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi) |
40/người/buổi |
|
|
+ Chính thức |
70/người/buổi |
|
|
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn |
60/người/buổi. |
|
b |
Cấp huyện: |
|
|
|
- Người tập: |
|
|
|
+ Tập luyện |
20/người/buổi |
|
|
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi) |
25/người/buổi |
|
|
+ Chính thức |
50/người/buổi |
|
|
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn |
50/người/buổi. |
|
4.2 |
Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn (thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân) |
Mức chi theo quy định tại Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy định nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác. |
|
5 |
Các khoản chi cho in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ …, phục vụ khai mạc, bế mạc (tùy theo quy mô, tính chất của giải) |
Mức chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách cấp. Đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện. |
|
Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2020 Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/03/2018
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định về bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường thu được đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về thông qua Đề án Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND và 09/2016/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định về sử dụng đất, chế độ thù lao và kinh phí hoạt động của Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài kèm theo Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND phê duyệt danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND quy định tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2017 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND về quy định mức trợ cấp đặc thù cho công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch đảm bảo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Phí sử dụng bãi gỗ và lâm sản nhập khẩu qua Cửa khẩu quốc tế Bờ Y và cửa khẩu phụ của tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập do địa phương quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND về sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2016 từ nguồn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND về nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển sản xuất lúa đặc sản tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012