Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 07/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Nguyễn Văn Du |
Ngày ban hành: | 11/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2017/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 11 tháng 4 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số: 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số: 11/TTr-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Nghị quyết này áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2016-2020 đối với nguồn vốn đầu tư và áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2017 - 2020 đối với nguồn vốn sự nghiệp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 11 tháng 4 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 4 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 07/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (đối với nguồn vốn sự nghiệp, áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2017 - 2020). Đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
1. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho đơn vị, địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
4. Các dự án, công trình được bố trí vốn phải thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, có đủ thủ tục đầu tư theo quy định, ưu tiên bố trí vốn, thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn vốn đã ứng trước; dự án trọng điểm của tỉnh; các công trình chuyển tiếp của giai đoạn 2011 - 2015 chuyển sang giai đoạn 2016 - 2020; các dự án khởi công mới.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp cho các địa phương gồm 04 nhóm sau đây:
1. Tiêu chí dân số và dân tộc thiểu số.
2. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo.
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên.
4. Tiêu chí về đơn vị hành chính.
Tiểu mục 1. TIỂU DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC HUYỆN NGHÈO
Điều 5. Phạm vi và đối tượng hỗ trợ
1. Các huyện nghèo theo Nghị quyết số: 30a/2008/NQ-CP.
2. Các huyện nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Tiêu chí 1: Dân số và dân tộc thiểu số
a) Dân số
Quy mô dân số |
Hệ số |
Dưới 5.000 hộ |
0,15 |
Từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ |
0,17 |
Từ 10.000 hộ trở lên |
0,2 |
Quy mô dân số của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định 421/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016.
b) Dân tộc thiểu số
Quy mô dân tộc thiểu số |
Hệ số |
Dưới 5.000 hộ |
0,15 |
Từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ |
0,17 |
Từ 10.000 hộ trở lên |
0,2 |
Quy mô hộ dân tộc thiểu số của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định 421/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016.
2. Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo
a) Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo |
Hệ số |
Dưới 45% |
0,2 |
Từ 45% đến dưới 60% |
0,22 |
Từ 60% trở lên |
0,24 |
b) Quy mô hộ nghèo
Quy mô hộ nghèo |
Hệ số |
Dưới 4.000 hộ |
0,2 |
Từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ |
0,22 |
Từ 6.000 hộ trở lên |
0,24 |
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định 421/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016.
3. Tiêu chí 3: Diện tích đất tự nhiên
Tổng diện tích đất tự nhiên |
Hệ số |
Dưới 50.000ha |
0,1 |
Từ 50.000ha đến dưới 100.000ha |
0,12 |
Từ 100.000ha trở lên |
0,14 |
Diện tích đất tự nhiên của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh tại niên giám thống kê năm 2015.
4. Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính
Đơn vị hành chính cấp xã |
Hệ số |
Dưới 10 xã |
0,1 |
Từ 10 xã đến dưới 15 xã |
0,12 |
Từ 15 xã đến dưới 20 xã |
0,14 |
Trên 20 xã |
0,16 |
Đơn vị hành chính cấp xã của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh.
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện và tổng số điểm các huyện làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo các công thức sau:
Tổng số vốn giao cho từng huyện:
Trong đó:
Vi là số kế hoạch vốn phân bổ cho của từng huyện.
TV là tổng kế hoạch vốn chương trình 30a của tỉnh.
Hi là hệ số các tiêu chí của từng huyện (Đối với các huyện 30a Hi = (hệ số dân số và dân tộc thiểu số + hệ số tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo + hệ số tiêu chí diện tích đất tự nhiên + hệ số tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã); đối với các huyện được hưởng chế độ 30a Hi = 70% x (hệ số dân số và dân tộc thiểu số + hệ số tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo + hệ số tiêu chí diện tích đất tự nhiên + hệ số tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã).
H là tổng hệ số của tỉnh (tổng hệ số các huyện).
1. Số điểm hệ số của từng huyện theo các tiêu chí nêu trên được tính toán cụ thể và được cố định trong cả giai đoạn 2016 - 2020 (hằng năm trong thời kỳ ổn định sẽ không tính lại điểm).
2. Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng huyện nghèo được áp dụng theo tiêu chí và định mức theo nguyên tắc của Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo tại Điều 6 và Điều 7 của Quy định này.
1. Các huyện nghèo theo Nghị quyết số: 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
2. Các huyện nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
2. Nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn.
3. Tổ chức và cá nhân có liên quan.
4. Tạo điều kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
Điều 11. Các tiêu chí và định mức phân bổ
Áp dụng theo tiêu chí và định mức theo nguyên tắc của tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo tại Điều 6 và Điều 7 của Quy định này.
1. Các huyện nghèo theo Nghị quyết số: 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
2. Các huyện nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động cư trú dài hạn trên địa bàn các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn; ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
1. Tiêu chí 1: Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo |
Hệ số |
Dưới 45% |
0,5 |
Từ 45% đến dưới 60% |
0,55 |
Từ 60% trở lên |
0,6 |
2. Tiêu chí 2: Quy mô hộ nghèo
Quy mô hộ nghèo |
Hệ số |
Dưới 4.000 hộ |
0,5 |
Từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ |
0,6 |
Từ 6.000 hộ trở lên |
0,7 |
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định 421/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016.
Tổng số vốn giao cho từng huyện:
Trong đó:
Vi là số kế hoạch vốn phân bổ cho của từng huyện.
TV là tổng kế hoạch vốn chương trình 30a và hỗ trợ huyện nghèo khác của tỉnh.
Hi là hệ số các tiêu chí của từng huyện (hệ số tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo + hệ số tiêu chí quy mô hộ nghèo).
H là tổng hệ số của tỉnh (tổng hệ số các huyện).
Điều 16. Phạm vi và đối tượng hỗ trợ
Các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 17. Tiêu chí và hệ số điểm cụ thể
1. Đối với xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu
a) Tiêu chí về xã
Đối với xã |
Hệ số |
Cứ mỗi xã khu vực III (kể cả là xã ATK) được tính |
10 |
Cứ mỗi xã khu vực II ATK được tính |
9 |
Cứ mỗi xã khu vực I ATK được tính |
8 |
Xã khu vực III, II, xã an toàn khu (ATK) được xác định theo Quyết định của Trung ương về xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi.
b) Tiêu chí về số thôn và thôn đặc biệt khó khăn
Số thôn và thôn đặc biệt khó khăn |
Hệ số |
Cứ 1 thôn được tính |
1,0 |
Cứ 1 thôn đặc biệt khó khăn được tính |
1,5 |
Đối với các xã có tổng số thôn và số thôn đặc biệt khó khăn nhiều hơn so với các xã trong huyện thì điểm tiêu chí này không được vượt quá 15 điểm.
c) Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Hệ số |
Dưới 20% |
5,0 |
Cứ tăng thêm từ 05% đến 10% được cộng thêm |
1,0 |
Cứ tăng thêm dưới 05% được cộng thêm |
0,5 |
d) Tiêu chí về vị trí địa lý
Khoảng cách từ xã đến trung tâm huyện |
Hệ số |
Dưới 15km |
5,0 |
Cứ tăng thêm từ 05km đến 10km được cộng thêm |
1,0 |
Đối với xã có khoảng cách xa trung tâm huyện nhưng gần trung tâm tỉnh thì tính khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm tỉnh.
đ) Tiêu chí về diện tích tự nhiên
Diện tích tự nhiên |
Hệ số |
Dưới 4.000ha |
5,0 |
Cứ tăng thêm 500ha được cộng thêm |
1,0 |
Đối với xã có diện tích tự nhiên quá lớn so với các xã trong huyện thì điểm tiêu chí này không được vượt quá 10 điểm.
e) Tiêu chí về dân số
Dân số |
Hệ số |
Dưới 2.000 người |
5,0 |
Cứ tăng thêm từ 100 người đến 200 người được cộng thêm |
1,0 |
g) Tiêu chí về thực trạng cơ sở hạ tầng: Tính theo 06 loại công trình thiết yếu cứ mỗi loại công trình chưa đạt chuẩn (theo Quyết định số: 50/2016 ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020) thì được cộng 2,0 điểm.
2. Đối với thôn đặc biệt khó khăn
a) Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Hệ số |
Dưới 20% |
5,0 |
Cứ tăng thêm từ 05% đến 10% được cộng thêm |
1,0 |
Cứ tăng thêm dưới 05% được cộng thêm |
0,5 |
b) Tiêu chí về vị trí địa lý
Khoảng cách từ thôn đến trung tâm xã |
Hệ số |
Dưới 10km |
5,0 |
Cứ tăng thêm từ 02km được cộng thêm |
1,0 |
Đối với thôn có khoảng cách xa trung tâm xã nhưng gần trung tâm huyện thì tính khoảng cách từ trung tâm thôn đến trung tâm huyện.
Đối với các thôn có cự ly xa hơn so với các thôn trong xã thì điểm tiêu chí này không được vượt quá 15 điểm.
c) Tiêu chí về dân số
Dân số |
Hệ số |
Dưới 200 người |
5,0 |
Cứ tăng thêm dưới 50 người được cộng thêm |
0,5 |
Cứ tăng thêm từ 50 người đến 100 người được cộng thêm |
1,0 |
d) Tiêu chí về thực trạng cơ sở hạ tầng: Tính theo 03 loại công trình thiết yếu, cứ mỗi loại công trình chưa đạt chuẩn (theo Quyết định số: 50/2016 ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020) thì được cộng 2,0 điểm.
1. Tổng số vốn giao cho từng xã:
Trong đó:
Vi (xã) là số kế hoạch vốn phân bổ cho từng xã.
TV (xã) là tổng kế hoạch vốn chương trình 135 cho các xã của tỉnh.
Hi (xã) là hệ số điểm các tiêu chí của từng xã.
H (xã) là tổng số điểm theo tiêu chí xã của tỉnh.
2. Tổng số vốn giao cho từng thôn:
Trong đó:
Vi (thôn) là số kế hoạch vốn phân bổ cho từng thôn.
TV (thôn) là tổng kế hoạch vốn chương trình 135 cho các thôn của tỉnh.
Hi (thôn) là hệ số điểm các tiêu chí của từng thôn.
H (thôn) là tổng số điểm theo tiêu chí thôn của tỉnh.
1. Số điểm của từng xã, thôn theo các tiêu chí nêu trên được tính toán cụ thể, lấy các số liệu hết năm 2015 làm căn cứ tính toán và được cố định trong cả giai đoạn 2016 - 2020 (hằng năm trong thời kỳ ổn định sẽ không tính lại điểm). Chỉ thay đổi, bổ sung khi danh sách số thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định của Trung ương thay đổi.
2. Mỗi một xã không được hỗ trợ quá 04 thôn/năm, do đó đối với các xã có trên 04 thôn đặc biệt khó khăn, địa phương phải xác định danh sách 04 thôn được hỗ trợ trong năm.
3. Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng Chương trình 135 được áp dụng tiêu chí và định mức theo nguyên tắc của Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại Điều 17, Điều 18 của Quy định này.
1. Phạm vi hỗ trợ: Các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Đối tượng hỗ trợ
a) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
b) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn.
c) Tổ chức và cá nhân có liên quan.
d) Tạo điều kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
1. Đối với xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu
a) Tiêu chí về xã
Đối với xã |
Hệ số |
Cứ mỗi xã khu vực III (kể cả xã ATK) được tính |
10 |
Cứ mỗi xã khu vực II ATK được tính |
9 |
Cứ mỗi xã khu vực I ATK được tính |
8 |
Xã khu vực III, II, xã an toàn khu (ATK) được xác định theo Quyết định của Trung ương về xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi.
b) Tiêu chí về số thôn và thôn đặc biệt khó khăn
Số thôn và thôn đặc biệt khó khăn |
Hệ số |
Cứ 01 thôn được tính |
1,0 |
Cứ 01 thôn đặc biệt khó khăn được tính |
1,5 |
Đối với các xã có tổng số thôn và số thôn đặc biệt khó khăn nhiều hơn so với các xã trong huyện thì điểm tiêu chí này không được vượt quá 15 điểm.
c) Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Hệ số |
Dưới 20% |
5,0 |
Cứ tăng thêm từ 05% đến 10% được cộng thêm |
1,0 |
Cứ tăng thêm dưới 05% được cộng thêm |
0,5 |
d) Tiêu chí về vị trí địa lý
Khoảng cách từ xã đến trung tâm huyện |
Hệ số |
Dưới 15km |
5,0 |
Cứ tăng thêm từ 05km đến 10km được cộng thêm |
1,0 |
Đối với xã có khoảng cách xa trung tâm huyện nhưng gần trung tâm tỉnh thì tính khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm tỉnh.
đ) Tiêu chí về diện tích tự nhiên
Diện tích tự nhiên |
Hệ số |
Dưới 4.000ha |
5,0 |
Cứ tăng thêm 500ha được cộng thêm |
1,0 |
Đối với xã có diện tích tự nhiên quá lớn so với các xã trong huyện thì điểm tiêu chí này không được vượt quá 10 điểm.
e) Tiêu chí về dân số
Dân số |
Hệ số |
Dưới 2.000 người |
5,0 |
Cứ tăng thêm từ 100 người đến 200 người được cộng thêm |
1,0 |
g) Tiêu chí về thực trạng cơ sở hạ tầng: Tính theo 06 loại công trình thiết yếu cứ mỗi loại công trình chưa đạt chuẩn (theo Quyết định số: 50/2016 ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020) thì được cộng 2,0 điểm.
2. Đối với thôn đặc biệt khó khăn
a) Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Hệ số |
Dưới 20% |
5,0 |
Cứ tăng thêm từ 05% đến 10% được cộng thêm |
1,0 |
Cứ tăng thêm dưới 05% được cộng thêm |
0,5 |
b) Tiêu chí về vị trí địa lý
Khoảng cách từ thôn đến trung tâm xã |
Hệ số |
Dưới 10km |
5,0 |
Cứ tăng thêm từ 02km được cộng thêm |
1,0 |
Đối với thôn có khoảng cách xa trung tâm xã nhưng gần trung tâm huyện thì tính khoảng cách từ trung tâm thôn đến trung tâm huyện.
Đối với các thôn có cự ly xa hơn so với các thôn trong xã thì điểm tiêu chí này không được vượt quá 15 điểm.
c) Tiêu chí về dân số
Dân số |
Hệ số |
Dưới 200 người |
5,0 |
Cứ tăng thêm dưới 50 người được cộng thêm |
0,5 |
Cứ tăng thêm từ 50 người đến 100 người được cộng thêm |
1,0 |
d) Tiêu chí về thực trạng cơ sở hạ tầng: Tính theo 03 loại công trình thiết yếu, cứ mỗi loại công trình chưa đạt chuẩn (theo Quyết định số: 50/2016 ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020) thì được cộng 2,0 điểm.
Điều 22. Định mức phân bổ của nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế
1. Tổng số vốn giao cho từng xã:
Trong đó:
Vi (xã) là số kế hoạch vốn phân bổ cho từng xã.
TV (xã) là tổng kế hoạch vốn chương trình 135 cho các xã của tỉnh.
Hi (xã) là hệ số điểm các tiêu chí của từng xã.
H (xã) là tổng số điểm theo tiêu chí xãcủa tỉnh.
2. Tổng số vốn giao cho từng thôn:
Trong đó:
Vi (thôn) là số kế hoạch vốn phân bổ cho từng thôn.
TV (thôn) là tổng kế hoạch vốn chương trình 135 cho các thôn của tỉnh.
Hi (thôn) là hệ số điểm các tiêu chí của từng thôn.
H (thôn) là tổng số điểm theo tiêu chí thôn của tỉnh.
Điều 23. Điều kiện áp dụng cho nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế
1. Số điểm của từng xã, thôn theo các tiêu chí nêu trên được tính toán cụ thể, và được điều chỉnh theo số liệu hàng năm; đồng thời thay đổi, bổ sung khi danh sách số thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định của Trung ương thay đổi.
2. Mỗi một xã không được hỗ trợ quá 04 thôn, do đó đối với các xã có trên 04 thôn đặc biệt khó khăn, địa phương phải xác định danh sách 04 thôn được hỗ trợ trong năm.
Điều 24. Phạm vi, đối tượng hỗ trợ của nội dung nhân rộng mô hình giảm nghèo
1. Phạm vi hỗ trợ: Các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Đối tượng hỗ trợ
a) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
b) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn.
c) Tổ chức và cá nhân có liên quan.
d) Tạo điều kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
Điều 25. Các tiêu chí và hệ số cụ thể của nội dung nhân rộng mô hình giảm nghèo
1. Tiêu chí về xã
Đối với xã |
Hệ số (H1) |
Cứ mỗi xã khu vực III (kể cả là xã ATK) được tính |
10 |
Cứ mỗi xã khu vực II ATK được tính |
9 |
Cứ mỗi xã khu vực I ATK được tính |
8 |
Xã khu vực III, II, xã an toàn khu (ATK) được xác định theo Quyết định của Trung ương về xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi.
2. Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn
Số thôn đặc biệt khó khăn |
Hệ số (H2) |
Cứ 01 thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được tính (không được tính quá 04 thôn trên 01 xã và xã đã tính được hưởng Chương trình 135 thì không được tính thôn đặc biệt khó khăn của xã đó) |
1,8 |
Thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư Chương trình 135 được xác định theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135.
3. Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo của huyện |
Hệ số (H3) |
Thấp hơn 0,5 so với tỷ lệ chung của tỉnh (B < 0,5*A) |
0 |
Cao hơn 0,5 cho đến bằng tỷ lệ chung của tỉnh (A ≥ B ≥ 0,5*A) |
0,01 |
Cao hơn tỷ lệ chung cho đến và bằng 1,5 lần tỷ lệ chung của tỉnh (1,5*A ≥ B > A) |
0,02 |
Cao hơn 1,5 lần tỷ lệ chung cho đến bằng 02 lần tỷ lệ chung của tỉnh (2*A ≥ B > 1,5*A) |
0,03 |
Cao hơn 2 lần tỷ lệ chung cho đến bằng 2,5 lần tỷ lệ chung của tỉnh (2,5*A ≥ B > 2*A) |
0,04 |
Cao hơn 2,5 lần tỷ lệ chung của tỉnh (B > 2,5*A) |
0,05 |
Trong đó:
A - Tỷ lệ hộ nghèo chung của tỉnh
B - Tỷ lệ hộ nghèo của huyện, thành phố
Tỷ lệ hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào kết quả Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định 421/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016.
4. Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc thiểu số
Tỷ lệ dân tộc thiểu số |
Hệ số (H4) |
Dưới 80% |
0,03 |
Từ 80% đến 90% |
0,04 |
Trên 90% |
0,05 |
Điều 26. Định mức phân bổ của nội dung nhân rộng mô hình giảm nghèo
Tổng số vốn giao cho từng huyện, thành phố:
Trong đó:
Vi là số kế hoạch vốn phân bổ cho của từng huyện.
TV là tổng kế hoạch vốn của tỉnh.
Hi là hệ số các tiêu chí của từng huyện; Hi = (H1 + H2) x (1+ H1 + H2).
H là tổng hệ số của tỉnh.
Điều 27. Nguyên tắc áp dụng của nội dung nhân rộng mô hình giảm nghèo
Số điểm của từng huyện, thành phố chỉ được điều chỉnh thay đổi khi danh sách số thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo Quyết định của Trung ương thay đổi.
Các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
Cộng đồng, cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt khó khăn:
1. Đối với cộng đồng: Ban Giám sát cộng đồng xã; cán bộ thôn, bản; đại diện cộng đồng; lãnh đạo tổ, nhóm; cán bộ chi hội đoàn thể; cộng tác viên giảm nghèo; các tổ duy tu và bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, bản; người có uy tín trong cộng đồng và người dân; ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong hoạt động nâng cao năng lực.
2. Đối với cán bộ cơ sở: Tập trung nâng cao năng lực cán bộ xã và thôn, bản về tổ chức thực hiện Chương trình, cán bộ khuyến nông, thú y cấp xã và thôn, bản; ưu tiên cán bộ dân tộc thiểu số, cán bộ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực.
Điều 30. Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực giảm nghèo về thông tin giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và phân bổ cụ thể.
Các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135.
1. Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
2. Nhóm hộ, cộng đồng dân cư.
3. Tổ chức và cá nhân có liên quan.
4. Tạo điều kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
Tiêu chí tỷ lệ số xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 của từng huyện.
Tổng số vốn giao cho từng huyện, thành phố:
Trong đó:
Vi là số kế hoạch vốn phân bổ cho của từng huyện.
TV là tổng kế hoạch vốn của tỉnh.
Xi là số xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 của từng huyện.
X là tổng xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 của tỉnh.
Mục 5. DỰ ÁN 4: TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
Các huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc miền núi.
1. Người dân, cộng đồng dân cư.
2. Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 38. Tiêu chí cụ thể của hoạt động truyền thông về giảm nghèo
1. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo |
Hệ số |
Dưới 25% |
0,5 |
Từ 25% đến dưới 40% |
0,55 |
Từ 40% trở lên |
0,6 |
2. Tiêu chí quy mô hộ nghèo
Quy mô hộ nghèo |
Hệ số |
Dưới 3.000 hộ |
0,5 |
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ |
0,6 |
Từ 4.000 hộ trở lên |
0,7 |
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định 421/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016.
3. Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã
Đơn vị hành chính cấp xã |
Hệ số |
Mỗi xã được tính |
0,1 |
Điều 39. Định mức phân bổ của hoạt động truyền thông về giảm nghèo
Tổng số vốn giao cho từng huyện, thành phố:
Trong đó:
Vi là số kế hoạch vốn phân bổ cho của từng huyện.
TV là tổng kế hoạch vốn của tỉnh.
Vt là số kế hoạch vốn phân bổ cho đơn vị quản lý chương trình của tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo); Vt = 50%TV.
Hi là hệ số các tiêu chí của từng huyện.
H là tổng hệ số của tỉnh.
Điều 40. Đối với hoạt động giảm nghèo về thông tin
Phân bổ cho đơn vị quản lý chương trình của tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông) triển khai thực hiện.
Mục 6. DỰ ÁN 5: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Các huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc miền núi.
1. Đối với hoạt động nâng cao năng lực: Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ thôn, bản, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, người có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ.
2. Đối với công tác giám sát đánh giá: Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá.
3. Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
1. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo |
Hệ số |
Dưới 25% |
0,5 |
Từ 25% đến dưới 40% |
0,55 |
Từ 40% trở lên |
0,6 |
2. Tiêu chí quy mô hộ nghèo
Quy mô hộ nghèo |
Hệ số |
Dưới 4.000 hộ |
0,5 |
Từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ |
0,6 |
Từ 6.000 hộ trở lên |
0,7 |
3. Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã
Đơn vị hành chính cấp xã |
Hệ số |
Mỗi xã được tính |
0,1 |
Tổng số vốn giao cho từng huyện, thành phố:
Trong đó:
Vi là số kế hoạch vốn phân bổ cho của từng huyện.
TV là tổng kế hoạch vốn của tỉnh.
Vt là số kế hoạch vốn phân bổ cho đơn vị quản lý chương trình, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần tại tỉnh; Vt = 50% TV.
Hi là hệ số các tiêu chí của từng huyện.
H là tổng hệ số của tỉnh.
Điều 45. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Nghị quyết này.
1. Chỉ đạo xây dựng phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016 - 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững của tỉnh.
2. Chỉ đạo xây dựng phương án phân bổ vốn sự nghiệp bằng nguồn ngân sách nhà nước hàng năm trong giai đoạn 2017 - 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững của tỉnh./.
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 414/QĐ-UBND Ban hành: 30/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Quyết định 421/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Chợ Lách - tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 421/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 421/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Đề án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2016 tổ chức lại Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2015 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức chi thực hiện một số nội dung Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long (WB6-Giai đoạn I) Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 09/03/2021