Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017-2021
Số hiệu: 07/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Bùi Văn Hải
Ngày ban hành: 13/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2017/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 13 tháng 07 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRCỨNG HÓA ĐƯỜNG TRỤC THÔN, ĐƯỜNG LIÊN THÔN VÀ ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG GẮN VỚI GIAO THÔNG LIÊN THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG, GIAI ĐOẠN 2017-2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cLuật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết s 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết s 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Xét Ttrình số 126/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của y han nhân dân tỉnh; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến tho luận của các đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh.

NGHỊ QUYẾT:

Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017-2021 như sau:

1. Chế độ hỗ trợ:

a) Đối tượng được hưởng hỗ trợ:

Các thôn, làng, xóm, bản, tdân phố, khu phố, khối phố, tiu khu (sau đây gọi chung là thôn) thực hiện các dự án cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn sử dụng kết cấu mặt đường bê tông xi măng trên địa bàn tnh (trừ các dự án trên địa bàn thành phố Bắc Giang; các dự án đã có trong kế hoạch đầu tư theo chương trình, dự án khác).

b) Hình thức và mức hỗ trợ:

Htrợ 100% vật liệu xi măng, cấp trực tiếp cho các huyện tại đơn vị cung cấp đthực hiện các công trình cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn.

Các địa phương chịu trách nhiệm tiếp nhận, vận chuyn xi măng từ đơn vị cung cấp đến công trình và cấp trực tiếp cho các thôn; tổ chức vận động nhân dân tự giải phóng mặt bằng, đóng góp kinh phí, vật liệu, ngày công để thực hiện các công trình. Căn cứ khả năng ngân sách, khuyến khích các địa phương bố trí thêm kinh phí hỗ trợ các công trình thuộc địa phương mình.

2. Chế độ thưởng khuyến khích:

Căn cứ kết quả phấn đấu thực hiện các địa phương, tỉnh dành một lượng xi măng nhất định đthưởng khuyến khích cho các địa phương xuất sắc dẫn đầu phong trào cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn như sau:

a) Đối tượng được khuyến khích: Các thôn, xã, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) có thành tích xuất sc trong phong trào cng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đng gn với giao thông liên thôn theo tiêu chí hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Hình thức và mức khuyến khích: Khuyến khích bằng vật liệu xi măng đtiếp tục thực hiện cứng hóa đường giao thông nông thôn trên địa bàn; mức khuyến khích tối đa không quá 500 tấn xi măng/xã, 200 tấn xi măng/thôn.

c) Đối tượng và mức thưởng cụ thể do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định hằng năm.

3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn khác.

Tổng khối lượng xi măng hỗ trợ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này tối đa không quá 500.000 tấn.

Điều 2. Giao y ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghquyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, kỳ họp th 3 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thưng vụ Quốc hội;
- Văn phòn
g Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ T
ư pháp;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Thườ
ng trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- Lưu: VT, TH.
B
n đin tử:
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các
cơ quan, sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các
cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- TT.HU, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin "Đại biểu dân cử t
nh Bắc Giang"
- Trung tâm Thông tin
, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên VP.HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

 

- Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017-2021 như sau:

1. Sửa đổi thời gian thực hiện Nghị quyết tại tên gọi Nghị quyết...thành “giai đoạn 2017-2019”.

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017-2021 như sau:

1. Sửa đổi thời gian thực hiện Nghị quyết tại...Điều 1 thành “giai đoạn 2017-2019”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017-2021 như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:

a) Đối tượng được hưởng hỗ trợ: Các thôn, làng, xóm, bản, tổ dân phố, khu phố, khối phố, tiểu khu (sau đây gọi chung là thôn) thực hiện các công trình cứng hóa mới hoặc mở rộng các tuyến đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn sử dụng kết cấu mặt đường bê tông xi măng trên địa bàn các huyện (không bao gồm thành phố Bắc Giang); các công trình cứng hoá đã có kế hoạch đầu tư theo chương trình, dự án khác được lồng ghép chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này nếu có điều kiện.

b) Hình thức và mức hỗ trợ:

Hỗ trợ 100% kinh phí mua xi măng tại đơn vị cung cấp để thực hiện các công trình cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn.

Các địa phương chịu trách nhiệm vận chuyển xi măng về đến công trình và cấp trực tiếp cho các thôn; tổ chức vận động nhân dân tự giải phóng mặt bằng, đóng góp kinh phí, vật liệu, ngày công để thực hiện các công trình. Căn cứ khả năng ngân sách, khuyến khích các địa phương bố trí thêm kinh phí hỗ trợ các công trình thuộc địa phương mình.

Hỗ trợ thêm 100 triệu đồng/km (ngoài mức hỗ trợ xi măng) khi thực hiện các công trình thuộc đối tượng được hưởng hỗ trợ tại địa bàn các thôn đặc biệt khó khăn và các thôn thuộc các xã (thị trấn) đặc biệt khó khăn.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017-2021 như sau:
...
3. Sửa đổi khoản 3 Điều 1 như sau:

Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn khác.

Tổng khối lượng xi măng và nguồn kinh phí cấp tỉnh hỗ trợ được xác định theo kế hoạch thực hiện hằng năm trên cơ sở nhu cầu và khả năng thực hiện của các địa phương.

Xem nội dung VB