Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt “Chương trình đảm bảo an toàn thông tin trong cơ quan nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020"
Số hiệu: | 2623/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Trần Vĩnh Tuyến |
Ngày ban hành: | 24/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/07/2016 | Số công báo: | Từ số 54 đến số 55 |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2623/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “CHƯƠNG TRÌNH ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2254/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Quy hoạch công nghệ thông tin Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, ngân sách Thành phố và chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 10/TTr-STTTT ngày 12 tháng 5 năm 2016 về phê duyệt “Chương trình đảm bảo an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước Thành phố giai đoạn 2016 - 2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Chương trình đảm bảo an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước Thành phố giai đoạn 2016 - 2020”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH
ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2623/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. MỤC TIÊU CHUNG
Nâng cao khả năng, cảnh báo sớm, phòng, chống các nguy cơ tấn công, xâm nhập hệ thống công nghệ thông tin và ngăn chặn, khắc phục kịp thời các sự cố an toàn thông tin. Đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của Thành phố, phục vụ triển khai hiệu quả chính quyền điện tử Thành phố.
Phát triển nhân lực và nâng cao nhận thức của lãnh đạo các cấp, cán bộ, công chức về an toàn thông tin trong tình hình mới.
B. MỤC TIÊU CỤ THỂ
Những mục tiêu cần đạt được đến năm 2020
- Tất cả các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử;
- 100% cán bộ công chức, viên chức tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện đều được cơ quan phổ biến và nắm rõ các quy định về an toàn thông tin khi tham gia sử dụng các hệ thống thông tin trong các cơ quan nhà nước;
- 100% các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện được trang bị hệ thống đảm bảo an toàn thông tin để bảo vệ hệ thống mạng, triển khai phần mềm chống mã độc nhằm giảm thiểu khả năng đánh cắp thông tin và tấn công hệ thống;
- 80% phần mềm ứng dụng được triển khai phục vụ công tác tác nghiệp tại các cơ quan nhà nước trên nền tảng công nghệ đám mây dưới dạng dịch vụ;
- 100% các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện được cấp chứng thư số chuyên dùng;
- Triển khai và đưa vào vận hành Trung tâm dữ liệu dự phòng cho Thành phố;
- Phát triển lực lượng chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng, có khả năng bảo vệ các hệ thống thông tin trọng yếu của Thành phố.
C. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
I. Đảm bảo an toàn hạ tầng công nghệ thông tin
1. Đối với Trung tâm dữ liệu Thành phố
a) Chuẩn hóa hạ tầng công nghệ thông tin cho Trung tâm dữ liệu Thành phố
- Nội dung thực hiện:
+ Chuẩn hóa toàn bộ hệ thống theo hướng ảo hóa và điện toán đám mây, quy hoạch tài nguyên đảm bảo vận hành cho các ứng dụng dùng chung của Thành phố;
+ Bổ sung các giải pháp an toàn thông tin cao cấp để bảo vệ cho hệ thống.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến năm 2020.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Công nghệ thông tin - Truyền thông của Thành phố.
b) Triển khai hệ thống phòng, chống và khôi phục sau thảm họa (Disaster Recovery - gọi tắt là DR) cho Trung tâm dữ liệu thành phố.
- Nội dung thực hiện: xây dựng hệ thống phòng, chống thảm họa cho Trung tâm dữ liệu Thành phố, đảm bảo tính sẵn sàng của hệ thống ở mức cao khi có các thảm họa xảy ra (thiên tai, tấn công, hư hỏng hệ thống nghiêm trọng...).
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Đưa vào vận hành trong năm 2016.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Công nghệ thông tin - Truyền thông của Thành phố.
2. Triển khai phục vụ cho các cơ quan quản lý nhà nước
a) Hoàn thiện hạ tầng mạng nội bộ và trang thiết bị tin học tại các cơ quan nhà nước
- Nội dung thực hiện: tiếp tục hoàn thiện hạ tầng mạng nội bộ và thay thế trang thiết bị không đáp ứng nhu cầu sử dụng, nhằm đảm bảo cho hệ thống công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước được vận hành liên tục và đáp ứng nhu cầu sử dụng các ứng dụng chuyên ngành. Tập trung chuyển đổi và đồng bộ các hệ thống quan trọng của các cơ quan nhà nước lên Trung tâm dữ liệu Thành phố.
- Đơn vị chủ trì: các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến năm 2020.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Công nghệ thông tin - Truyền thông của Thành phố.
b) Triển khai Mạng đô thị băng thông rộng đa dịch vụ (Metronet) dự phòng
- Nội dung thực hiện: Triển khai đường truyền dự phòng cho các Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: các Sở, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: từ 2017 đến năm 2020.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Công nghệ thông tin - Truyền thông của Thành phố.
II. Đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu
1. Đối với các hệ thống thông tin tại Trung tâm dữ liệu thành phố
- Nội dung thực hiện:
+ Tiếp tục áp dụng các giải pháp kỹ thuật hiện đại bảo vệ các hệ thống thông tin Thành phố tại Trung tâm dữ liệu thành phố;
+ Thuê hệ thống điều khiển và giám sát, cảnh báo đối với Mạng đô thị băng thông rộng và các hệ thống dùng chung của Thành phố (Hệ thống trang thông tin điện tử thành phố, hệ thống thư điện tử,...);
+ Đảm bảo sao lưu dự phòng, phục hồi cho các hệ thống dùng chung và các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước đang đặt tại Trung tâm dữ liệu Thành phố.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến năm 2020.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Công nghệ thông tin - Truyền thông của Thành phố.
2. Đối với các cơ quan nhà nước
a) Xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn thông tin tại các cơ quan nhà nước
- Nội dung thực hiện: đầu tư thiết bị đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước trong hệ thống mạng Thành phố.
- Đơn vị chủ trì: các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến năm 2020.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Công nghệ thông tin - Truyền thông của Thành phố.
b) Triển khai chứng thư số cho các cơ quan nhà nước
- Nội dung thực hiện: triển khai chứng thư số chuyên dụng cho tất cả các cơ quan nhà nước theo hệ thống của Ban Cơ yếu Chính phủ nhằm đảm bảo an toàn cho các văn bản điện tử và các ứng dụng khác.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến năm 2020.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Công nghệ thông tin - Truyền thông của Thành phố.
c) Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý phần mềm độc hại.
- Nội dung: triển khai hệ thống kỹ thuật nghiệp vụ nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời phần mềm độc hại tại các cơ quan nhà nước.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong năm 2016 và duy trì trong các năm tiếp theo.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Công nghệ thông tin - Truyền thông Thành phố; kinh phí hoạt động của các đơn vị.
III. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về an toàn thông tin mạng
- Nội dung thực hiện: Triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình nghiên cứu khoa học về An ninh thông tin nhằm phát triển các sản phẩm, giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin trọng yếu của Thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các trường, viện, doanh nghiệp và chuyên gia về an toàn thông tin.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến năm 2020.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ Thành phố.
IV. Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên về triển khai an toàn thông tin tại các cơ quan nhà nước.
- Nội dung thực hiện: tổ chức kiểm tra, rà soát, đánh giá về công tác đảm bảo an toàn thông tin tại các cơ quan nhà nước.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và .Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến năm 2020.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Công nghệ thông tin - Truyền thông của Thành phố.
V. Phát triển nguồn lực
1. Xây dựng và phát triển Trang tâm kỹ thuật và ứng cứu an toàn mạng Thành phố Hồ Chí Minh
- Nội dung thực hiện: xây dựng, phát triển và duy trì hoạt động Trung tâm kỹ thuật và ứng cứu an toàn mạng; giám sát an toàn hệ thống thông tin Thành phố; phát triển lực lượng chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin của Thành phố;
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2017 đến năm 2020.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Công nghệ thông tin - Truyền thông của Thành phố.
- Nội dung thực hiện:
+ Định kì hàng năm tổ chức các lớp nâng cao trình độ chuyên môn của các cán bộ phụ trách công nghệ thông tin, an toàn thông tin tại các cơ quan nhà nước của Thành phố.
+ Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức về an toàn thông tin cho cán bộ công chức.
- Đơn vị thực hiện: các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Học viện Cán bộ Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến năm 2020.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí hoạt động của các đơn vị, ngân sách Công nghệ thông tin - Truyền thông của Thành phố.
3. Tổ chức diễn tập bảo vệ hệ thống thông tin trọng yếu
- Nội dung thực hiện: hàng năm tổ chức diễn tập, xây dựng quy trình chuẩn về bảo vệ các hệ thống thông tin của Thành phố, nhằm phát triển khả năng phản ứng nhanh trong các trường hợp xảy ra sự cố về an toàn thông tin cho Thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến năm 2020.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Công nghệ thông tin - Truyền thông của Thành phố.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu, ưu tiên bố trí kinh phí kịp thời để triển khai thực hiện Chương trình.
2. Các dự án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách phải lập luận chứng về an toàn và bảo mật thông tin ngay từ khi lập kế hoạch, thiết kế hệ thống thông tin. Các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước phải trang bị giải pháp kỹ thuật an toàn và bảo mật thông tin cùng với quy chế quản lý kèm theo đối với các cơ quan và người sử dụng.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức thực hiện ngay sau khi Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Chương trình, chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn thông tin trong phạm vi quản lý của mình và định kỳ 6 tháng phải gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố./.
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Nhà ở, Vật liệu xây dựng, Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (Hộ kinh doanh); Thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh An Giang Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác tư pháp tỉnh Bình Định năm 2019 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án mô hình tổ chức, huấn luyện, hoạt động, chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 01/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng vào Trung tâm Văn hóa tỉnh thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương lập điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 phục vụ mục tiêu của Đề án tái cơ cấu nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thành phố Lào Cai đến năm 2030 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, ngân sách Thành phố và Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 Ban hành: 09/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công tác giữa Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội liên ngành phòng, chống in lậu tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch công nghệ thông tin thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 thu hồi và hủy bỏ Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định các nhóm hàng, mặt hàng không được kinh doanh trên một số tuyến đường xung quanh các chợ Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn của tỉnh Sơn La Ban hành: 01/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND về kế hoạch về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2012 bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 174/QĐ-UBND Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án tổ chức, huấn luyện, đào tạo, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ giai đoạn 2012-2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Xây dựng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện giai đoạn 2010 - 2015 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2010 triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2010 về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2008 đính chính Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về việc sửa đổi quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/01/2021 | Cập nhật: 26/02/2021