Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 2590/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 26/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2590/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 81 thôn thành 39 thôn, giảm 42 thôn; Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố;
- Giữ nguyên 91 thôn và 18 khu phố.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hướng Hóa có 149 thôn, khu phố (130 thôn, 19 khu phố). (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Hướng Hóa có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh trưởng thôn, khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Hướng Hóa và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Hướng Hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 2590/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT |
HIỆN TRẠNG |
Phương án sắp xếp, sáp nhập |
KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP |
Ghi chú |
||
TÊN ĐƠN VỊ/ Tên thôn, khu phố |
Số hộ |
Tên thôn, KP sau khi sắp xếp, sáp nhập |
Số hộ |
|||
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Ba lòng |
96 |
Giữ nguyên |
Ba lòng |
96 |
|
2 |
Ba Tầng |
101 |
Giữ nguyên |
Ba Tầng |
101 |
|
3 |
Loa |
135 |
Giữ nguyên |
Loa |
135 |
|
4 |
Trùm |
53 |
Sáp nhập thôn Trùm (53 hộ) và thôn Xa Tuông (94 hộ) |
Trùm |
147 |
|
5 |
Xa Tuông |
94 |
||||
6 |
Hùn |
14 |
Sáp nhập thôn Hùn (14 hộ) và Thôn Xa Rô (76 hộ) |
Hùn |
90 |
|
7 |
Xa Rô |
76 |
||||
8 |
Vầng |
97 |
Giữ nguyên |
Vầng |
97 |
|
9 |
Măng Song |
98 |
Giữ nguyên |
Măng Song |
98 |
|
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Phong Hải |
37 |
Sáp nhập thôn Tân Hải (47 hộ) và thôn Trung Phước (57 hộ) và thôn Phong Hải (37 hộ) |
Đồng Tâm |
141 |
|
2 |
Trung Phước |
57 |
||||
3 |
Tân Hải |
47 |
||||
4 |
Prăng Xy |
51 |
Sáp nhập thôn Prăng Xy (51 hộ) và thôn Pa Roi (99 hộ) |
Proi Xy |
99 |
|
5 |
Pa Roi |
48 |
||||
6 |
Hợp Thành |
32 |
Sáp nhập thôn Hợp Thành (32 hộ) và thôn Prin C (76 hộ) |
Prin Thành |
108 |
|
7 |
PrinC |
76 |
||||
8 |
Xa Doan |
109 |
Giữ nguyên |
Xa Doan |
109 |
|
9 |
A Dơi Cô |
95 |
Giữ nguyên |
A Dơi Cô |
95 |
|
10 |
A Dơi Đớ |
110 |
Giữ nguyên |
A Dơi Dớ |
110 |
|
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Xi La |
39 |
Sáp nhập thôn Xy La (39 hộ) và thôn Troan Thượng (70 hộ) và thôn Xy Cơ Reo (41 hộ) |
Troan La Reo |
151 |
|
2 |
Xi Cơ Reo |
41 |
||||
3 |
Troan Thượng |
70 |
||||
4 |
Troan Ô |
74 |
Sáp nhập thôn Troan Ô (74 hộ) và thôn Ta Nua (78 hộ) |
Ra Po |
152 |
|
5 |
Ta Nua |
78 |
||||
6 |
Ra Man |
123 |
Giữ nguyên |
Ra Man |
123 |
|
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Bản 8 |
57 |
Sáp nhập thôn Bản 8 (57 hộ) và thôn Bản 9 (65 hộ) |
Ba Viêng |
122 |
|
2 |
Bản 9 |
65 |
||||
3 |
Bản 10 |
81 |
Giữ nguyên |
Bản 10 |
81 |
|
4 |
A Ho |
120 |
Giữ nguyên |
A Ho |
120 |
|
5 |
Thanh 1 |
105 |
Giữ nguyên |
Thanh 1 |
105 |
|
6 |
Thanh 4 |
59 |
Sáp nhập thôn Thanh 4 (59 hộ) và thôn Pa Lọ Ô (39 hộ) |
Thanh Ô |
98 |
|
7 |
Pa Lọ Ô |
39 |
||||
8 |
Pa Lọ Vạc |
63 |
Sáp nhập thôn Pa Lọ Vạc (63 hộ) và thôn Ta Nua Cô (72 hộ) và thôn Xung (33 hộ) |
Thôn Mới |
168 |
|
9 |
Ta Nua Cô |
72 |
||||
10 |
Xung |
33 |
||||
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Bản 1 Mới |
45 |
Sáp nhập thôn Bản 1 Mới (45 hộ) và thôn Bản 1 Cũ (70 hộ) |
Thuận 1 |
115 |
|
2 |
Bản 1 Cũ |
70 |
||||
3 |
Thuận Trung 1 |
32 |
Sáp nhập thôn Thuận Trung 1 (32 hộ) và thôn Bản 2 (64 hộ) |
Thuận 2 |
96 |
|
4 |
Bản 2 |
64 |
||||
5 |
Bản 3 |
40 |
Sáp nhập Bản 3 (40 hộ) và Bản 4 (50 hộ) |
Thuận 3 |
90 |
|
6 |
Bản 4 |
50 |
||||
7 |
Thuận Trung 2 |
57 |
Sáp nhập Bản 5 (61 hộ) và thôn Thuận Trung 2 (57 hộ) |
Thuận 4 |
118 |
|
8 |
Bản 5 |
61 |
||||
9 |
Bản Giai |
70 |
Sáp nhập Bản Giai (70 hộ) và Bản 6 (76 hộ) |
Thuận 5 |
128 |
|
10 |
Bản 6 |
58 |
||||
11 |
Bản 7 |
76 |
Giữ nguyên |
Bản 7 |
76 |
|
12 |
Thuận Hòa |
49 |
Giữ nguyên |
Thuận Hòa |
50 |
|
13 |
Úp Ly 2 |
67 |
Giữ nguyên |
Úp Ly 2 |
67 |
|
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Bích La Đông |
172 |
Giữ nguyên |
Bích La Đông |
172 |
|
2 |
Nại Cửu |
210 |
Giữ nguyên |
Nại Cửu |
210 |
|
3 |
Cổ Thành |
143 |
Giữ nguyên |
Cổ Thành |
143 |
|
4 |
An Tiêm |
65 |
Giữ nguyên |
An Tiêm |
65 |
|
5 |
Nam Xuân Đức |
166 |
Giữ nguyên |
Nam Xuân Đức |
166 |
|
6 |
Bích La Trung |
107 |
Giữ nguyên |
Bích La Trung |
107 |
|
7 |
Hà Thành |
43 |
Sáp nhập thôn Hà Thành (43 hộ) và thôn Lệt Cốc (86 hộ) |
Hà Lệt |
129 |
|
8 |
Lệt Cốc |
86 |
||||
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Long Yên |
94 |
Sáp nhập thôn Long Yên (94 hộ) và thôn Long Thuận (79 hộ) |
Yên Thuận |
173 |
|
2 |
Long Thuận |
79 |
||||
3 |
Long An |
137 |
Giữ nguyên |
Long An |
137 |
|
4 |
Long Quy |
117 |
Giữ nguyên |
Long Quy |
117 |
|
5 |
Long Hợp |
241 |
Giữ nguyên |
Long Hợp |
241 |
|
6 |
Long Thành |
99 |
Giữ nguyên |
Long Thành |
99 |
|
7 |
Long Giang |
83 |
Giữ nguyên |
Long Giang |
83 |
|
8 |
Xi Núc |
85 |
Giữ nguyên |
Xi Núc |
85 |
|
9 |
Long Phụng |
137 |
Giữ nguyên |
Long Phụng |
137 |
|
10 |
Làng Vây |
31 |
Giữ nguyên |
Làng Vây |
31 |
|
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Cợp |
270 |
Giữ nguyên |
Cợp |
270 |
|
2 |
Cổ Nhổi |
113 |
Giữ nguyên |
Cổ Nhổi |
113 |
|
3 |
Xa Ry |
249 |
Giữ nguyên |
Xa Ry |
249 |
|
4 |
Chênh Vênh |
119 |
Giữ nguyên |
Chênh Vênh |
119 |
|
5 |
Mũ Lai |
123 |
Sáp nhập thôn Mã Lai (123 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ) |
Mã Lai Pun |
184 |
|
6 |
Tân Pun |
61 |
||||
7 |
Doa Củ |
105 |
Giữ nguyên |
Doa Củ |
105 |
|
8 |
Bụt Việt |
133 |
Giữ nguyên |
Bụt Việt |
133 |
|
9 |
Hương Đại |
47 |
Sáp nhập thôn Hướng Đại (47 hộ) và thôn Hướng Độ (59 hộ) |
Đại Độ |
106 |
|
10 |
Hướng Độ |
59 |
||||
11 |
Cheng |
81 |
Giữ nguyên |
Cheng |
81 |
|
12 |
Hướng Hải |
60 |
Giữ nguyên |
Hướng Hải |
60 |
|
13 |
Hướng Phú |
77 |
Giữ nguyên |
Hướng Phú |
77 |
|
14 |
Phùng Lâm |
138 |
Giữ nguyên |
Phùng Lâm |
138 |
|
15 |
Hướng Choa |
58 |
Giữ nguyên |
Hướng Choa |
58 |
|
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Thôn Ka Tiêng |
71 |
Giữ nguyên |
Thôn Ka Tiêng |
71 |
|
2 |
Thôn Tà Rùng |
73 |
Giữ nguyên |
Thôn Tà Rùng |
73 |
|
3 |
Thôn Chai |
47 |
Sáp nhập thôn Chai (47 hộ) và thôn Xà Đưng (75 hộ) |
Xà Đưng |
122 |
|
4 |
Thôn Xà Đưng |
75 |
||||
5 |
Thôn Trăng-Tà Puồng |
68 |
Giữ nguyên |
Trăng-Tà Puồng |
68 |
|
5 |
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Thôn A Xóc - Cha Lỳ |
74 |
Giữ nguyên |
A Xóc - Cha Lỳ |
74 |
|
2 |
Thôn Sê Pu - Tà Păng |
58 |
Giữ nguyên |
Sê Pu - Tà Păng |
58 |
|
3 |
Thôn Cựp - Cuôi |
47 |
Giữ nguyên |
Cựp - Cuôi |
47 |
|
4 |
Thôn Tri |
42 |
Giữ nguyên |
Tri |
42 |
|
5 |
Thôn Cù Bai |
126 |
Giữ nguyên |
Cù Bai |
126 |
|
|
|
5 |
|
|
||
1 |
Thôn Húc |
69 |
Sáp nhập thôn Húc (69 hộ) và thôn Pa Lu (50 hộ) và thôn Lìa (26 hộ) |
A Xóc Lìa |
145 |
|
2 |
Thôn Pa Lu |
50 |
||||
3 |
Thôn Lia |
26 |
||||
4 |
Thôn Tăng Cô |
62 |
Sáp nhập thôn Ra Hang (31 hộ) và thôn Tăng Cô (62 hộ) |
Tăng Cô Hang |
93 |
|
5 |
Thôn Ra Hang |
31 |
||||
Thôn Ra Hang |
35 |
Sáp nhập thôn Ra Hang (35 hộ) và thôn A Xói (60 hộ) |
A Xói Hang |
95 |
|
|
6 |
Thôn A Xói |
60 |
||||
7 |
Thôn A Xau |
91 |
Sáp nhập thôn Ba Linh (31 hộ) và thôn A Xau (91 hộ) |
A Xau |
122 |
|
8 |
Thôn Ba Linh |
31 |
||||
Thôn Ba Linh |
45 |
Sáp nhập thôn Ba Linh (45 hộ) và thôn Kỳ Nơi (104 hộ) |
Kỳ Nơi |
149 |
|
|
9 |
Thôn Kỳ Nơi |
104 |
||||
|
|
|
|
|
||
1 |
A Tông |
40 |
Sáp nhập thôn A Tông (40 hộ) và thôn Cu Rông (52 hộ) |
A Rông |
92 |
|
2 |
Cu Rông |
52 |
||||
3 |
Kỳ Rỹ |
62 |
Sáp nhập thôn Tăng Quan I (58 hộ) và thôn Kỳ Rỹ (62 hộ) |
Kỳ Tăng |
120 |
|
4 |
Tăng Quan 1 |
58 |
||||
5 |
Tăng quan 2 |
33 |
Sáp nhập thôn Tăng Quan II (33 hộ) và thôn A Cha (61 hộ) |
A Quan |
94 |
|
6 |
A Cha |
61 |
||||
7 |
A Máy |
86 |
Giữ nguyên |
A Máy |
86 |
|
8 |
A MôR |
108 |
Giữ nguyên |
A MôR |
108 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Pa Xía |
59 |
Sáp nhập thôn Pa Xía (59 hộ) và thôn Ta Rụi (52 hộ) |
Ta Xía |
111 |
|
2 |
Ta Rụi |
52 |
||||
3 |
Cu Ty |
106 |
Giữ nguyên |
Cu Ty |
106 |
|
4 |
Của |
47 |
Giữ nguyên |
Của |
47 |
|
5 |
Ra Ty |
52 |
Giữ nguyên |
Ra Ty |
52 |
|
6 |
Trằm |
57 |
Sáp nhập thôn Trằm (57 hộ) và thôn Cheng (33 hộ) |
Trằm Cheng |
90 |
|
7 |
Cheng |
33 |
||||
8 |
Cu Dừn |
56 |
Sáp nhập thôn Ta Roa (28 hộ) và thôn Pa Ka (58 hộ) và thôn Cu Dừn (56 hộ) |
Cu Ta Ka |
142 |
|
9 |
Ta Roa |
28 |
||||
10 |
Ra Ka |
58 |
||||
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Tân Tài |
253 |
Giữ nguyên |
Tân Tài |
253 |
|
2 |
Bản Bù |
80 |
Giữ nguyên |
Bản Bù |
80 |
|
3 |
Thôn Tân Trung |
186 |
Giữ nguyên |
Tân Trung |
186 |
|
4 |
Thôn Tân Sơn |
160 |
Giữ nguyên |
Tân Sơn |
160 |
|
5 |
Bản Cồn |
60 |
Giữ nguyên |
Bản Cồn |
60 |
|
6 |
Thôn Tân Thuận |
296 |
Giữ nguyên |
Tân Thuận |
296 |
|
7 |
Bản Vây 1 |
83 |
Sáp nhập thôn Bản Vây 1 (83 hộ) và thôn Bản Vây 2 (17 hộ) |
Bản Làng Vây |
100 |
|
8 |
Bản Vây 2 |
17 |
||||
|
|
|
|
|
||
1 |
Duy Hòa |
127 |
Sáp nhập thôn Duy Hòa (127 hộ) và thôn Văn Hòa (53 hộ) |
Liên Hòa |
180 |
|
2 |
Vân Hòa |
53 |
||||
3 |
Tân Hiệp |
79 |
Sáp nhập thôn Tân Hiệp (79 hộ) và thôn Hòa Hiệp (91 hộ) |
Hiệp Hòa |
170 |
|
4 |
Hòa Hiệp |
91 |
||||
5 |
Tân Hà |
59 |
Sáp nhập thôn C7 (26 hộ) và thôn Đại Thúy (56 hộ) và thôn Tân Hà (59 hộ) |
Tân Phú |
141 |
|
6 |
C7 |
26 |
||||
7 |
Đại Thủy |
56 |
||||
8 |
Tân Hữu |
114 |
Giữ nguyên |
Tân Hữu |
114 |
|
9 |
Tân Tiến |
150 |
Giữ nguyên |
Tân Tiến |
150 |
|
10 |
Tân Hòa |
150 |
Giữ nguyên |
Tân Hòa |
150 |
|
11 |
Tân Hào |
151 |
Giữ nguyên |
Tân Hào |
151 |
|
12 |
Cheng |
105 |
Giữ nguyên |
Cheng |
105 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Húc Ván |
94 |
Sáp nhập thôn Húc Ván (94 hộ) và thôn Ta Ri 1 (102 hộ) |
Ván Ri |
196 |
|
2 |
Ta Ri 1 |
102 |
||||
3 |
Ta Ri 2 |
45 |
Giữ nguyên |
Ta Ri 2 |
45 |
|
4 |
Ho Le |
37 |
Giữ nguyên |
Ho Le |
37 |
|
5 |
Húc Thượng |
131 |
Giữ nguyên |
Húc Thượng |
131 |
|
6 |
Ta Núc |
96 |
Giữ nguyên |
Ta Núc |
96 |
|
7 |
Ta Rùng |
156 |
Giữ nguyên |
Ta Rùng |
156 |
|
8 |
Cu Dông |
94 |
Giữ nguyên |
Cu Dông |
94 |
|
9 |
Ta Cu |
51 |
Giữ nguyên |
Ta Cu |
51 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Xa Bai |
90 |
Giữ nguyên |
Xa Bai |
90 |
|
2 |
Mới |
64 |
Sáp nhập thôn Mới (90 hộ) và thôn Hoong (95 hộ) |
Hoong Mới |
159 |
|
3 |
Hoong |
95 |
||||
4 |
Cooc |
91 |
Giữ nguyên |
Cooc |
91 |
|
5 |
Miệt |
58 |
Sáp nhập thôn Miệt (58 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ) |
Miệt - Pa Công |
86 |
|
6 |
Pa Công |
28 |
||||
7 |
Miệt Cũ |
75 |
Giữ nguyên |
Miệt Cũ |
75 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Ra Ly |
77 |
Sáp nhập thôn Ra Ly (77 hộ) và thôn Nguồn Rào 1 (57 hộ) |
Ra Ly - Rào |
134 |
|
2 |
Thôn Nguồn Rào 1 |
57 |
||||
Thôn Nguồn Rào 2 |
72 |
Sáp nhập thôn Pin (61 hộ) và thôn Nguồn Rào 2 (72 hộ) |
Nguồn Rào - Pin |
133 |
|
|
3 |
Thôn Pin |
61 |
||||
4 |
Thôn Hồ |
76 |
Giữ nguyên |
Thôn Hồ |
76 |
|
5 |
Thôn Mới |
54 |
Giữ nguyên |
Thôn Mới |
54 |
|
6 |
Thôn Trĩa |
42 |
Giữ nguyên |
Thôn Trĩa |
42 |
|
7 |
Thôn Cát |
93 |
Giữ nguyên |
Thôn Cát |
93 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Tân Xuyên |
555 |
Giữ nguyên |
Tân Xuyên |
555 |
|
2 |
Thôn Quyết Tâm |
241 |
Giữ nguyên |
Quyết Tâm |
241 |
|
3 |
Thôn Lương Lễ |
328 |
Giữ nguyên |
Lương Lễ |
328 |
|
4 |
Thôn Hòa Thành |
97 |
Giữ nguyên |
Hòa Thành |
97 |
|
5 |
Thôn Tà Đủ |
38 |
Giữ nguyên |
Thôn Tà Đủ |
38 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Trằm |
204 |
Giữ nguyên |
Trằm |
204 |
|
2 |
Thôn Của |
99 |
Giữ nguyên |
Của |
99 |
|
3 |
Thôn Tân Linh |
109 |
Giữ nguyên |
Tân Linh |
109 |
|
4 |
Thôn Tân Vĩnh |
83 |
Giữ nguyên |
Tân Vĩnh |
83 |
|
5 |
Thôn Xa Re |
123 |
Giữ nguyên |
Xa Re |
123 |
|
6 |
Thôn Ruộng |
122 |
Giữ nguyên |
Ruộng |
122 |
|
7 |
Thôn Xa Rường |
26 |
Giữ nguyên |
Xa Rường |
26 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Khối 1 |
570 |
Giữ nguyên |
Khối 1 |
570 |
|
2 |
Khối 2 |
488 |
Giữ nguyên |
Khối 2 |
488 |
|
3 |
Khối 3A |
593 |
Giữ nguyên |
Khối 3A |
593 |
|
4 |
Khối 3B |
455 |
Giữ nguyên |
Khối 3B |
455 |
|
5 |
Khối 4 |
449 |
Giữ nguyên |
Khối 4 |
449 |
|
6 |
Khối 5 |
232 |
Giữ nguyên |
Khối 5 |
232 |
|
7 |
Khối 6 |
193 |
Giữ nguyên |
Khối 6 |
193 |
|
8 |
Khối 7 |
98 |
Giữ nguyên |
Khối 7 |
98 |
|
|
|
|
|
Biên giới |
||
1 |
Khu phố Duy Tân |
191 |
Giữ nguyên |
Duy Tân |
191 |
|
2 |
Khu phố Cao Việt |
186 |
Giữ nguyên |
Cao Việt |
186 |
|
3 |
Khu phố An Hà |
265 |
Giữ nguyên |
An Hà |
265 |
|
4 |
Khu phố Xuân Phước |
296 |
Giữ nguyên |
Xuân Phước |
296 |
|
5 |
Khu phố Vĩnh Hoa |
89 |
Sáp nhập KP Vĩnh Hòa (89 hộ) và KP Đông Chín (322 hộ) |
Vĩnh Đông |
421 |
|
6 |
Khu phố Đông Chín |
332 |
||||
7 |
Khu phố Trung Chín |
372 |
Giữ nguyên |
Trung Chín |
372 |
|
8 |
Khu phố Tây Chín |
342 |
Giữ nguyên |
Tây Chín |
342 |
|
9 |
Khu phố Tân Kim |
336 |
Giữ nguyên |
Tân Kim |
336 |
|
10 |
Khu phố Ka Túp |
81 |
Giữ nguyên |
Ka Túp |
81 |
|
11 |
Khu phố Ka Tăng |
220 |
Giữ nguyên |
Ka Tăng |
220 |
|
12 |
Khu phố Khe Đá |
86 |
Giữ nguyên |
Khe Đá |
86 |
|
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng biên chế công chức, số người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm 2030 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn ngân sách tỉnh quản lý Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 thông qua thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng cụm công nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định; Chấp thuận bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn ngân sách tỉnh) giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch phát triển giáo dục phổ thông và mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về công tác quản lý quy hoạch đô thị và giải quyết dự án chậm triển khai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum đến năm 2035 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện công trình dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cư tri tại Hội nghị tiếp xúc cử tri để người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2016-2021 vận động bầu cử Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2015 về thành lập xóm Riền Thượng, xã Hưng Đạo; thành lập xóm Khau Ho, xã Sơn Lập, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về tạm giao tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và quyết định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu đất Lê Lợi - Nguyễn Huệ - Đồng Khởi - Nguyễn Thiệp, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về thành lập xóm Phiêng Pán, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc; xóm Thượng Sơn, xã Thượng Thôn, huyện Hà Quảng; tổ dân phố 24, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 25/04/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt gia hạn khoản vay từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đồ án 16/ĐA-UBND về quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về mức giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2013 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, nhiệm kỳ 2011- 2016 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 30/06/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch năm 2011; nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2010 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND về học phí ở cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2008 phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2007 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2008 Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 27/02/2021
Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2020; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 20/02/2021