Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 2588/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 26/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2588/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Gio Linh, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 58 thôn thành 25 thôn, giảm 33 thôn; Sắp xếp, sáp nhập 06 khu phố thành 03 khu phố, giảm 03 khu phố.
- Giữ nguyên 56 thôn và 13 Khu phố.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố huyện Gio Linh có 97 thôn, khu phố (81 thôn, 16 khu phố). (Chi tiết có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Gio Linh có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh thôn, khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Gio Linh và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Gio Linh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH
(Kèm theo Quyết định số 2588/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT |
HIỆN TRẠNG |
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP |
KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP |
Ghi chú |
||
TÊN ĐƠN VỊ/ Tên thôn, khu phố |
Số hộ |
Tên thôn, khu phố mới |
Số hộ |
|||
|
|
|
|
|
||
1 |
Khu dân cư Mai Hà Thôn Mai Xá |
295 |
Sáp nhập Khu dân cư Mai Hà (295 hộ) và Thôn Mai Thị (94 hộ). |
Mai Đông |
389 |
|
2 |
Thôn Mai Thị |
94 |
||||
3 |
Mai Xá |
689 |
Giữ nguyên |
Mai Xá |
689 |
|
4 |
Thôn Lâm Xuân |
424 |
Giữ nguyên |
Lâm Xuân |
424 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Kinh Thị |
110 |
Sáp nhập thôn Kinh Thị (130 hộ) và Thôn Giang Xuân Hải (176 hộ) và Thôn Tân Sơn (50 hộ) |
Bến Hải |
356 |
|
2 |
Giang Xuân Hải |
176 |
||||
3 |
Thôn Tân Sơn |
50 |
||||
4 |
Thôn Đồng Thị |
62 |
Sáp nhập Thôn Đồng Thị (62 hộ) và Thôn An Xá (203 hộ) |
An Đồng |
265 |
|
5 |
Thôn An Xá |
203 |
||||
6 |
Thôn Kinh Môn |
415 |
Giữ nguyên |
Kinh Môn |
415 |
|
7 |
Thôn Võ Xá |
409 |
Giữ nguyên |
Võ Xá |
409 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Hà Tây |
90 |
Sáp nhập thôn Hà Tây (90 hộ) và thôn Hà Thượng (366 hộ) |
Hà Thượng |
456 |
|
2 |
Thôn Hà Thượng |
366 |
||||
3 |
Thôn Hà Trung |
326 |
Giữ nguyên |
Hà Trung |
326 |
|
4 |
Thôn Hà Thanh |
311 |
Giữ nguyên |
Hà Thanh |
311 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn 1B |
79 |
Sáp nhập Thôn 1B (79 hộ), Thôn 2B (61 hộ) và Thôn 3B (66 hộ) |
Trường Thọ |
206 |
|
2 |
Thôn 2B |
61 |
||||
3 |
Thôn 3B |
66 |
||||
4 |
Thôn 4B |
90 |
Sáp nhập Thôn 4B (90 hộ), Thôn 5B (39 hộ) và Thôn 6B (127 hộ) |
Trường Trí |
256 |
|
5 |
Thôn 5B |
39 |
||||
6 |
Thôn 6B |
127 |
||||
7 |
Thôn Trung An |
216 |
Sáp nhập Thôn Trung An (216 hộ) và Thôn Phú Ân (117 hộ) |
An Phú |
333 |
|
8 |
Thôn Phú Ân |
117 |
||||
9 |
Thôn 2A |
99 |
Sáp nhập Thôn 2A (99 hộ) và Thôn 7B (144 hộ) |
Hải An |
243 |
|
10 |
Thôn 7B |
144 |
||||
11 |
Thôn 3A |
54 |
Sáp nhập Thôn 3A (54 hộ) và Thôn Trãng Rộng ( 57 hộ) |
Hải Hòa |
111 |
|
12 |
Thôn Trãng Rộng |
57 |
||||
|
|
|
|
|
||
1 |
Khu phố 1 |
124 |
Sáp nhập khu phố 1 (214 hộ) và Khu phố 2 (89 hộ) |
Khu phố 1 |
213 |
|
2 |
Khu phố 2 |
89 |
||||
3 |
Khu phố 4 |
123 |
Sáp nhập khu phố 4 (123 hộ) và Khu phố 10 (155 hộ) |
Khu phố 4 |
278 |
|
4 |
Khu phố 10 |
155 |
||||
5 |
Khu phố 11 |
213 |
Giữ nguyên |
Khu phố 2 |
213 |
|
6 |
Khu phố 3 |
267 |
Giữ nguyên |
Khu phố 3 |
267 |
|
7 |
Khu phố 5 |
245 |
Giữ nguyên |
Khu phố 5 |
245 |
|
8 |
Khu phố 9 |
229 |
Giữ nguyên |
Khu phố 9 |
229 |
|
9 |
Khu phố 6 |
179 |
Giữ nguyên |
Khu phố 6 |
179 |
|
10 |
Khu phố 7 |
196 |
Giữ nguyên |
Khu phố 7 |
196 |
|
11 |
Khu phố 8 |
192 |
Giữ nguyên |
Khu phố 8 |
192 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Kỳ Lâm |
63 |
Sáp nhập Thôn Kỳ Lâm (63 hộ) và Thôn Kỳ Trúc (134 hộ) |
Tân Kỳ |
197 |
|
2 |
Thôn Kỳ Trúc |
134 |
||||
3 |
Thôn Trúc Lâm |
401 |
Giữ nguyên |
Trúc Lâm |
401 |
|
4 |
Thôn Vinh Quang Thượng |
161 |
Giữ nguyên |
Vinh Quang Thượng |
161 |
|
5 |
Thôn Vinh Quang Hạ |
153 |
Giữ nguyên |
Vinh Quang Hạ |
153 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Đại Tâm |
98 |
Sáp nhập Thôn Đại Tâm (98 hộ),Thôn Đồng Hòa (78 hộ), Thôn Nhất Hòa (98 hộ) |
Đại Đồng Nhất |
274 |
|
2 |
Thôn Đồng Hòa |
78 |
||||
3 |
Thôn Nhất Hòa |
98 |
||||
4 |
Thôn Trí Hòa |
94 |
Sáp nhập Thôn Trí Hòa ( 94 hộ) và Thôn Tiến Hòa (83 hộ) |
Trí Tiến |
177 |
|
5 |
Thôn Tiến Hòa |
83 |
||||
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Bình Hải |
118 |
Sáp nhập Thôn Bình Hải (118 hộ) và Thôn Bình Long (83 hộ) |
Long Hải |
201 |
|
2 |
Thôn Bình Long |
83 |
||||
3 |
Thôn Xuân Mai |
116 |
Sáp nhập Thôn Xuân Mai (116 hộ) và thôn Tiến Kim (87 hộ) |
Xuân Tiến |
203 |
|
4 |
Thôn Tiến Kim |
87 |
||||
5 |
Thôn Bình Minh |
118 |
Giữ nguyên |
Bình Minh |
118 |
|
6 |
Thôn Tân Lịch |
111 |
Giữ nguyên |
Tân Lịch |
111 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn An Bình |
64 |
Sáp nhập Thôn An Bình (64 hộ), Thôn Gia Bình (89 hộ) và Thôn Long Sơn (91 hộ) |
Bình Sơn |
244 |
|
2 |
Thôn Gia Bình |
89 |
||||
3 |
Thôn Long Sơn |
91 |
||||
4 |
Thôn Tân Văn |
112 |
Giữ nguyên |
Tân Văn |
112 |
|
5 |
Thôn Hảo Sơn |
178 |
Giữ nguyên |
Hảo Sơn |
178 |
|
6 |
Thôn An Nha |
213 |
Giữ nguyên |
An Nha |
213 |
|
7 |
Thôn Xuân Hòa |
108 |
Giữ nguyên |
Xuân Hòa |
108 |
|
8 |
Thôn An Hướng |
151 |
Giữ nguyên |
An Hướng |
151 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Thành An |
45 |
Sáp nhập Thôn Thành An (45 hộ); Thôn Thiện Nhân (89 hộ) và Thôn Thiện Đức (37 hộ) |
Thiện Thành |
171 |
|
2 |
Thôn Thiện Nhân |
89 |
||||
3 |
Thôn Thiện Đức |
37 |
||||
4 |
Thôn Thượng Đồng |
52 |
Sáp nhập Thôn Thượng Đồng (52 hộ); Thôn Xuân Đông (43 hộ) và Thôn Xuân Tây (94 hộ) |
Xuân Thượng |
190 |
|
5 |
Thôn Xuân Đông |
43 |
||||
6 |
Thôn Xuân Tây |
94 |
||||
7 |
Thôn Hải Lam |
58 |
Sáp nhập Thôn Hải Lam (58 hộ); Thôn Hải Thi (39 hộ) và Thôn Hải Tân (71 hộ) |
Vĩnh Tân |
168 |
|
8 |
Thôn Hải Thi |
39 |
||||
9 |
Thôn Hải Tân |
71 |
||||
10 |
Thôn Hải Ba |
95 |
Sáp nhập Thôn Hải Ba (95 hộ); Thôn Hải Quế (28 hộ) và Thôn Hải Hòa (35 hộ) |
Đông Hải |
158 |
|
11 |
Thôn Hải Quế |
28 |
||||
12 |
Thôn Hải Hòa |
35 |
||||
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Xóm Bàu |
45 |
Sáp nhập Thôn Xóm Bàu (45 hộ) và Thôn Xóm Tre (45 hộ) |
Bến Tắt |
90 |
|
2 |
Thôn Xóm Tre |
45 |
||||
3 |
Thôn Xóm Cồn |
39 |
Sáp nhập Thôn Xóm Cồn (39 hộ) và Thôn Gia Voòng (54 hộ) |
Trường Hải |
93 |
|
4 |
Thôn Gia Voòng |
54 |
||||
5 |
Thôn Trường Thành |
21 |
Giữ nguyên |
Trường Thành |
21 |
|
|
|
|
|
Biên giới |
||
1 |
Khu phố 1 |
187 |
Giữ nguyên |
Khu phố 1 |
187 |
|
2 |
Khu phố 2 |
195 |
Giữ nguyên |
Khu phố 2 |
195 |
|
3 |
Khu phố 3 |
186 |
Sáp nhập khu phố 3 (186 hộ) và Khu phố 8 (126 hộ) |
Khu phố 3 |
312 |
|
4 |
Khu phố 8 |
126 |
||||
5 |
Khu phố 4 |
151 |
Giữ nguyên |
Khu phố 4 |
151 |
|
6 |
Khu phố 5 |
211 |
Giữ nguyên |
Khu phố 5 |
211 |
|
7 |
Khu phố 6 |
184 |
Giữ nguyên |
Khu phố 6 |
184 |
|
8 |
Khu phố 7 |
250 |
Giữ nguyên |
Khu phố 7 |
250 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Bãi Hà |
47 |
Sáp nhập Thôn Bãi Hà (47 hộ) và Thôn Bến Mộc 2 (90 hộ) |
Bến Hà |
137 |
|
2 |
Thôn Bến Mộc 2 |
90 |
||||
3 |
Thôn Bến Mộc 1 |
35 |
Sáp nhập Thôn Bến Mộc 1 (35 hộ) và Thôn Cu Đinh (75 hộ) |
Cu Đinh |
110 |
|
4 |
Thôn Cu Đinh |
75 |
||||
5 |
Thôn Sông Ngân |
50 |
Giữ nguyên |
Sông Ngân |
50 |
|
6 |
Thôn Khe Me |
60 |
Giữ nguyên |
Khe Me |
60 |
|
7 |
Thôn Đồng Dôn |
76 |
Giữ nguyên |
Đồng Zôn |
76 |
|
8 |
Thôn Ba Ze |
101 |
Giữ nguyên |
Ba Ze |
101 |
|
|
|
|
|
Biên giới |
||
1 |
Thôn 8 (Diêm Hà Thượng) |
77 |
Sáp nhập Thôn 8 (77 hộ) và Thôn 7 (193 hộ) |
Tân Hải |
270 |
|
2 |
Thôn 7 ( Hà Lợi Tây) |
193 |
||||
3 |
Thôn Diêm Hà |
54 |
Sáp nhập Thôn Diêm Hà (54 hộ) và Thôn 6 (188 hộ) |
Thôn 6 |
242 |
|
4 |
Thôn 6 (Diêm Hà Trung) |
188 |
||||
5 |
Thôn 5 (Diêm Hà Hạ) |
168 |
Giữ nguyên |
Thôn 5 |
168 |
|
6 |
Thôn 4 (Hà Lợi Thượng) |
223 |
Giữ nguyên |
Thôn 4 |
223 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Hoàng Hà |
116 |
Giữ nguyên |
Thôn Hoàng Hà |
116 |
|
2 |
Thôn Tân Xuân |
310 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Xuân |
310 |
|
3 |
Thôn Xuân Ngọc |
342 |
Giữ nguyên |
Thôn Xuân Ngọc |
342 |
|
4 |
Thôn Xuân Lộc |
295 |
Giữ nguyên |
Thôn Xuân Lộc |
295 |
|
5 |
Thôn Xuân Tiến |
262 |
Giữ nguyên |
Thôn Xuân Tiến |
262 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Gia Môn |
289 |
Giữ nguyên |
Thôn Gia Môn |
289 |
|
2 |
Thôn Lễ Môn |
288 |
Giữ nguyên |
Thôn Lễ Môn |
288 |
|
3 |
Thôn Lan Đình |
395 |
Giữ nguyên |
Thôn Lan Đình |
395 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Xuân Hòa |
274 |
Giữ nguyên |
Thôn Xuân Hòa |
274 |
|
2 |
Thôn Hải Chữ |
238 |
Giữ nguyên |
Thôn Hải Chữ |
238 |
|
3 |
Thôn Xuân Long |
196 |
Giữ nguyên |
Thôn Xuân Long |
196 |
|
4 |
Thôn Bách Lộc |
79 |
Giữ nguyên |
Thôn Bách Lộc |
79 |
|
5 |
Thôn Xuân Mỵ |
138 |
Giữ nguyên |
Thôn Xuân Mỵ |
138 |
|
6 |
Thôn Cao Xá |
217 |
Giữ nguyên |
Thôn Cao Xá |
217 |
|
|
|
|
|
Biên Giới |
||
1 |
Thôn Bắc Sơn |
249 |
Giữ nguyên |
Thôn Bắc Sơn |
249 |
|
2 |
Thôn Nam Sơn |
297 |
Giữ nguyên |
Thôn Nam Sơn |
297 |
|
3 |
Thôn Thủy Bạn |
167 |
Giữ nguyên |
Thôn Thủy Bạn |
167 |
|
4 |
Thôn Cang Gián |
169 |
Giữ nguyên |
Thôn Cang Gián |
169 |
|
5 |
Thôn Hà Lợi Trung |
235 |
Giữ nguyên |
Thôn Hà Lợi Trung |
235 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Thủy Khê |
188 |
Giữ nguyên |
Thôn Thủy Khê |
188 |
|
2 |
Thôn Cẩm Phổ |
248 |
Giữ nguyên |
Thôn Cẩm Phổ |
248 |
|
3 |
Thôn An Mỹ |
203 |
Giữ nguyên |
Thôn An Mỹ |
203 |
|
4 |
Thôn Nhĩ Thượng |
337 |
Giữ nguyên |
Thôn Nhĩ Thượng |
337 |
|
5 |
Thôn Lại An |
332 |
Giữ nguyên |
Thôn Lại An |
332 |
|
6 |
Thôn Phước Thị |
157 |
Giữ nguyên |
Thôn Phước Thị |
157 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Nhĩ Hạ |
373 |
Giữ nguyên |
Thôn Nhĩ Hạ |
373 |
|
2 |
Thôn Nhĩ Trung |
280 |
Giữ nguyên |
Thôn Nhĩ Trung |
280 |
|
3 |
Thôn Tân Minh |
117 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Minh |
117 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
An Khê |
176 |
Giữ nguyên |
An Khê |
176 |
|
2 |
Nam Tân |
162 |
Giữ nguyên |
Nam Tân |
162 |
|
3 |
Phú Ốc |
144 |
Giữ nguyên |
Phú Ốc |
144 |
|
4 |
Nam Đông |
157 |
Giữ nguyên |
Nam Đông |
157 |
|
5 |
Lạc Sơn |
131 |
Giữ nguyên |
Lạc Sơn |
131 |
|
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng biên chế công chức, số người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm 2030 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn ngân sách tỉnh quản lý Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 thông qua thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng cụm công nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định; Chấp thuận bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn ngân sách tỉnh) giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch phát triển giáo dục phổ thông và mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về công tác quản lý quy hoạch đô thị và giải quyết dự án chậm triển khai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum đến năm 2035 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện công trình dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cư tri tại Hội nghị tiếp xúc cử tri để người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2016-2021 vận động bầu cử Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2015 về thành lập xóm Riền Thượng, xã Hưng Đạo; thành lập xóm Khau Ho, xã Sơn Lập, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về tạm giao tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và quyết định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu đất Lê Lợi - Nguyễn Huệ - Đồng Khởi - Nguyễn Thiệp, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về thành lập xóm Phiêng Pán, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc; xóm Thượng Sơn, xã Thượng Thôn, huyện Hà Quảng; tổ dân phố 24, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 25/04/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt gia hạn khoản vay từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đồ án 16/ĐA-UBND về quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về mức giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2013 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, nhiệm kỳ 2011- 2016 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 30/06/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch năm 2011; nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2010 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND về học phí ở cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2008 phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2007 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2008 Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 27/02/2021
Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2020; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 20/02/2021