Quyết định 2586/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, phường trên địa bàn Thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 2586/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành: 26/09/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2586/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ THUỘC CÁC XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn c Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sa đổi, bổ sung một s điều của Thông tư s 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu ph dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, phường trên địa bàn Thị xã Quảng Trị, như sau:

- Sắp xếp, sáp nhập 02 thôn thành 01 thôn, giảm 01 thôn; Sắp xếp, sáp nhập 05 khu phố thành 02 khu phố, giảm 03 khu phố.

- Giữ nguyên 03 thôn và 17 Khu phố.

Sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, Khu phố Thị xã Quảng Trị có 23 thôn, khu phố (04 thôn, 19 khu phố) (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Ủy ban nhân dân Thị xã Quảng Trị có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, phường trên địa bàn:

- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.

- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh thôn, khu phố trưởng theo quy định.

- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND thị xã Quảng Trị và Chủ tịch UBND các xã, phường thuộc Thị xã Quảng Trị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH tỉnh, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND TX Quảng Trị;
- Lưu: VT, NC

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

PHỤ LỤC

SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 2586/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh)

TT

Hiện trạng

Phương án sắp xếp, sáp nhập

Kết quả sau khi sắp xếp, sáp nhập

Ghi chú

Phường, xã/Thôn, khu phố

Số hộ

Tên thôn, khu phố mới

Số hộ

I

PHƯỜNG 1

 

 

 

 

 

1

Khu phố 1

355

Giữ nguyên

Khu phố 1

355

 

2

Khu phố 2

277

Giữ nguyên

Khu phố 2

277

 

3

Khu phố 3

316

Giữ nguyên

Khu phố 3

316

 

4

Khu phố 4

234

Giữ nguyên

Khu phố 4

234

 

II

PHƯỜNG 2

 

 

 

 

 

1

Khu phố 1

218

Giữ nguyên

Khu phố 1

218

 

2

Khu phố 2

416

Giữ nguyên

Khu phố 2

416

3

Khu phố 3

400

Giữ nguyên

Khu phu 3

400

 

4

Khu phố 4

211

Giữ nguyên

Khu phố 4

211

 

5

Khu phố 5

551

Giữ nguyên

Khu phố 5

551

 

III

PHƯỜNG 3

 

 

 

 

 

1

Khu phố 1

260

Giữ nguyên

Khu phố 1

260

 

2

Khu phố 2

271

Giữ nguyên

Khu phố 2

271

 

3

Khu phố 3

338

Giữ nguyên

Khu phố 3

338

 

4

Khu phố 4

425

Giữ nguyên

Khu phố 4

425

 

5

Khu phố 5

177

Giữ nguyên

Khu phố 5

177

 

6

Khu phố 7

207

Giữ nguyên

Khu phố 7

207

 

7

Khu phố 6

270

Giữ nguyên

Khu phố 6

270

 

8

Khu phố 8

217

Giữ nguyên

Khu phố 8

217

 

IV

PHƯỜNG AN ĐÔN

 

 

 

 

 

1

Khu phố 1

129

Sáp nhập khu phố 1 và khu phố 2

Khu phố 1

209

 

2

Khu phố 2

80

3

Khu phố 3

102

Sáp nhập khu phố 3, khu phố 4 và khu phố 5

Khu phố 3

210

 

4

Khu phố 4

73

5

Khu phố 5

35

V

XÃ HẢI LỆ

 

 

 

 

 

1

Thôn Tích tường

386

Giữ nguyên

Thôn Tích tường

386

 

2

Thôn Như Lệ

420

Giữ nguyên

Thôn Như Lệ

420

 

3

Thôn Tân Mỹ

132

Ghép cụm dân cư khu vực đội đánh cá vào thôn Tân Mỹ

Thôn Tân Mỹ

177

 

4

Khu vực đội đánh cá

45

5

Thôn Tân Lệ

59

Sáp nhập thôn Phước Môn và thôn Tân Lệ

Thôn Tân Phước

135

 

6

Thôn Phước Môn

76