Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên khu phố thuộc các phường trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 2584/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 26/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2584/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN KHU PHỐ THUỘC CÁC PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập và đổi tên khu phố thuộc các phường trên địa bàn thành phố Đông Hà, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 37 khu phố thành 16 khu phố, giảm 21 khu phố.
- Giữ nguyên 46 Khu phố.
Đổi tên các khu phố thuộc phường Đông Lễ, như sau:
- Khu phố 9 thành Khu phố 1.
- Khu phố 1A thành Khu phố Lương An
- Khu phố 1B thành Khu phố Phương Gia
- Khu phố 5 thành Khu phố Lập Thạch.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên khu phố thành phố Đông Hà có 62 khu phố.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân thành phố Đông Hà có trách nhiệm chỉ đạo UBND các phường trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND thành phố Đông Hà và Chủ tịch UBND các phường thuộc thành phố Đông Hà chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Kèm theo Quyết định số 2584/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT |
Hiện trạng |
Phương án sắp xếp, sáp nhập |
Kết quả sau khi sắp xếp |
Ghi chú |
||
Tên đơn vị |
Số hộ |
Tên khu phố |
Số hộ |
|||
I |
PHƯỜNG 1 |
|
|
|
|
|
1 |
Khu phố 1 |
347 |
Giữ nguyên |
Khu phố 1 |
347 |
|
2 |
Khu phố 2 |
617 |
Giữ nguyên |
Khu phố 2 |
617 |
|
3 |
Khu phố 3 |
550 |
Giữ nguyên |
Khu phố 3 |
550 |
|
4 |
Khu phố 4 |
620 |
Giữ nguyên |
Khu phố 4 |
620 |
|
5 |
Khu phố 5 |
500 |
Giữ nguyên |
Khu phố 5 |
500 |
|
6 |
Khu phố 6 |
561 |
Giữ nguyên |
Khu phố 6 |
561 |
|
7 |
Khu phố 7 |
350 |
Giữ nguyên |
Khu phố 7 |
350 |
|
8 |
Khu phố 8 |
625 |
Giữ nguyên |
Khu phố 8 |
625 |
|
9 |
Khu phố 9 |
320 |
Giữ nguyên |
Khu phố 9 |
320 |
|
10 |
Khu phố Tây Trì |
550 |
Giữ nguyên |
KP Tây Trì |
550 |
|
II |
PHƯỜNG 2 |
|
|
|
|
|
11 |
Khu phố 1 |
143 |
Sáp nhập Khu phố 1 (143 hộ) và một phần của Khu phố 2 (93 hộ) |
Khu phố 1 |
236 |
|
12 |
Khu phố 2 |
176 |
Sáp nhập một phần của Khu phố 2 (84 hộ) và một phần của Khu phố 3 (174 hộ) |
Khu phố 2 |
258 |
|
13 |
Khu phố 3 |
187 |
Sáp nhập Khu phố 8 (92 hộ), Khu phố 9 (117 hộ) và Khu phố 10 (60 hộ) |
Khu phố 3 |
269 |
|
14 |
Khu phố 8 |
92 |
||||
15 |
Khu phố 9 |
132 |
||||
16 |
Khu phố 10 |
68 |
||||
17 |
Khu phố 4 |
147 |
Sáp nhập Khu phố 4 (147 hộ) và một phần của Khu phố 3 (35 hộ), một phần của Khu phố 5 (72 hộ) |
Khu phố 4 |
254 |
|
18 |
Khu phố 5 |
94 |
Sáp nhập một phần của Khu phố 5 (22 hộ) và Khu phố 6 (125 hộ), Khu phố 7 (95 hộ) |
Khu phố 5 |
222 |
|
19 |
Khu phố 6 |
125 |
||||
20 |
Khu phố 7 |
95 |
||||
III |
PHƯỜNG 3 |
|
|
|
|
|
21 |
Khu phố 1 |
133 |
Sáp nhập Khu phố 1 (133 hộ), Khu phố 2 (201 hộ) và khu phố Khe Lấp (36 hộ) |
Khu phố 1 |
370 |
|
22 |
Khu phố 2 |
201 |
||||
23 |
Khu phố Khe Lấp |
36 |
||||
24 |
Khu phố 3 |
168 |
Sáp nhập Khu phố 3 (168 hộ) và Khu phố 4 (164 hộ) |
Khu phố 2 |
332 |
|
25 |
Khu phố 4 |
164 |
||||
26 |
Khu phố 5 |
295 |
Giữ nguyên |
Khu phố 5 |
295 |
|
27 |
Khu phố 6 |
275 |
Giữ nguyên |
Khu phố 6 |
275 |
|
28 |
Khu phố 7 |
342 |
Giữ nguyên |
Khu phố 7 |
342 |
|
IV |
PHƯỜNG 4 |
|
|
|
|
|
29 |
Khu phố 1 |
296 |
Giữ nguyên |
Khu phố 1 |
296 |
|
30 |
Khu phố 2 |
238 |
Tổ chức lại Khu phố 2 (238 hộ) sau khi sáp nhập một phần của Khu phố 3 (37 hộ) |
Khu phố 2 |
275 |
|
31 |
Khu phố 3 |
333 |
Tổ chức lại Khu phố 3 (333 hộ) sau khi chuyển một phần (37 hộ) sang Khu phố 2 |
Khu phố 3 |
296 |
|
32 |
Khu phố 4 |
181 |
Sáp nhập Khu phố 4 (181 hộ) và Khu phố 5 (154 hộ) |
Khu phố 4 |
335 |
|
33 |
Khu phố 5 |
154 |
||||
V |
PHƯỜNG 5 |
|
|
|
|
|
34 |
Khu phố 1 |
675 |
Giữ nguyên |
Khu phố 1 |
675 |
|
35 |
Khu phố 2 |
707 |
Giữ nguyên |
Khu phố 2 |
707 |
|
36 |
Khu phố 3 |
739 |
Giữ nguyên |
Khu phố 3 |
739 |
|
37 |
Khu phố 4 |
569 |
Giữ nguyên |
Khu phố 4 |
569 |
|
38 |
Khu phố 5 |
429 |
Giữ nguyên |
Khu phố 5 |
429 |
|
39 |
Khu phố 6 |
571 |
Giừ nguyên |
Khu phố 6 |
571 |
|
40 |
Khu phố 7 |
901 |
Giữ nguyên |
Khu phố 7 |
901 |
|
41 |
Khu phố 8 |
621 |
Giữ nguyên |
Khu phố 8 |
621 |
|
42 |
Khu phố 9 |
798 |
Giữ nguyên |
Khu phố 9 |
798 |
|
43 |
Khu phố 10 |
571 |
Giữ nguyên |
Khu phố 10 |
571 |
|
44 |
Khu phố 11 |
865 |
Giữ nguyên |
Khu phố 11 |
865 |
|
VI |
PHƯỜNG ĐÔNG GIANG |
|
|
|
|
|
45 |
Khu phố 1 |
395 |
Giữ nguyên |
Khu phố 1 |
395 |
|
46 |
Khu phố 2 |
269 |
Giữ nguyên |
Khu phố 2 |
269 |
|
47 |
Khu phố 3 |
213 |
Giữ nguyên |
Khu phố 3 |
213 |
|
48 |
Khu phố 4 |
178 |
Giữ nguyên |
Khu phố 4 |
178 |
|
49 |
Khu phố 5 |
70 |
Sáp nhập Khu phố 5 (70 hộ), Khu phố 6 (82 hộ) và Khu phố 9 (64 hộ) |
Khu phố 5 |
216 |
|
50 |
Khu phố 6 |
82 |
||||
51 |
Khu phố 9 |
64 |
||||
52 |
Khu phố 7 |
127 |
Sáp nhập Khu phố 7 (127 hộ), Khu phố 8 (96 hộ) và Khu phố 10 (22 hộ) |
Khu phố 6 |
245 |
|
53 |
Khu phố 8 |
96 |
||||
54 |
Khu phố 10 |
22 |
||||
VII |
PHƯỜNG ĐÔNG THANH |
|
|
|
|
|
55 |
Khu phố 1 |
263 |
Giữ nguyên |
Khu phố 1 |
263 |
|
56 |
Khu phố 2 |
244 |
Giữ nguyên |
Khu phố 2 |
244 |
|
57 |
Khu phố 3 |
85 |
Sáp nhập Khu phố 3 (85 hộ), Khu phố 4 (85 hộ) và Khu phố 5 (115 hộ) |
Khu phố 3 |
285 |
|
58 |
Khu phố 4 |
85 |
||||
59 |
Khu phố 5 |
115 |
||||
60 |
Khu phố 6 |
118 |
Sáp nhập Khu phố 6 (118 hộ), Khu phố 7 (114 hộ) và Khu phố 11 (38 hộ) |
Khu phố 4 |
270 |
|
61 |
Khu phố 7 |
114 |
||||
62 |
Khu phố 11 |
38 |
||||
63 |
Khu phố 8 |
79 |
Sáp nhập Khu phố 8 (79 hộ), Khu phố 9 (75 hộ) và Khu phố 10 (54 hộ) |
Khu phố 5 |
208 |
|
64 |
Khu phố 9 |
75 |
||||
65 |
Khu phố 10 |
54 |
||||
VIII |
PHƯỜNG ĐÔNG LỄ |
|
|
|
|
|
66 |
Khu phố 1A |
196 |
Đổi tên |
Lương An |
196 |
|
67 |
Khu phố 1B |
241 |
Đổi tên |
Phương Gia |
241 |
|
68 |
Khu phố 2 |
268 |
Giữ nguyên |
Khu phố 2 |
268 |
|
69 |
Khu phố 3 |
394 |
Giữ nguyên |
Khu phố 3 |
394 |
|
70 |
Khu phố 4 |
457 |
Giữ nguyên |
Khu phố 4 |
457 |
|
71 |
Khu phố 5 |
197 |
Đổi tên |
Lập Thạch |
197 |
|
72 |
Khu phố 6 |
92 |
Sáp nhập Khu phố 6, Khu phố 7 và Khu phố 8 |
Khu phố 5 |
194 |
|
73 |
Khu phố 7 |
50 |
||||
74 |
Khu phố 8 |
52 |
||||
75 |
Khu phố 9 |
474 |
Đổi tên |
Khu phố 1 |
474 |
|
IX |
PHƯỜNG ĐÔNG LƯƠNG |
|
|
|
|
|
76 |
Khu phố 1 |
520 |
Giữ nguyên |
Khu phố 1 |
520 |
|
77 |
Khu phố 2 |
429 |
Giữ nguyên |
Khu phố 2 |
429 |
|
78 |
Khu phố 3 |
312 |
Giữ nguyên |
Khu phố 3 |
312 |
|
79 |
Khu phố Trung Chỉ |
424 |
Giữ nguyên |
KP Trung Chỉ |
424 |
|
80 |
Khu phố Đại Áng |
394 |
Giữ nguyên |
KP Đại Áng |
394 |
|
81 |
Khu phố Lai Phước |
415 |
Giữ nguyên |
KP Lai Phước |
415 |
|
82 |
Khu phố Vĩnh Phước |
333 |
Giữ nguyên |
KP Vĩnh Phước |
333 |
|
83 |
Khu phố Tân Vĩnh |
272 |
Giữ nguyên |
KP Tân Vĩnh |
272 |
|
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng biên chế công chức, số người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm 2030 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn ngân sách tỉnh quản lý Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 thông qua thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng cụm công nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định; Chấp thuận bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn ngân sách tỉnh) giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch phát triển giáo dục phổ thông và mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về công tác quản lý quy hoạch đô thị và giải quyết dự án chậm triển khai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum đến năm 2035 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện công trình dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cư tri tại Hội nghị tiếp xúc cử tri để người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2016-2021 vận động bầu cử Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2015 về thành lập xóm Riền Thượng, xã Hưng Đạo; thành lập xóm Khau Ho, xã Sơn Lập, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về tạm giao tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và quyết định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu đất Lê Lợi - Nguyễn Huệ - Đồng Khởi - Nguyễn Thiệp, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về thành lập xóm Phiêng Pán, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc; xóm Thượng Sơn, xã Thượng Thôn, huyện Hà Quảng; tổ dân phố 24, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 25/04/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt gia hạn khoản vay từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đồ án 16/ĐA-UBND về quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về mức giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2013 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, nhiệm kỳ 2011- 2016 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 30/06/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch năm 2011; nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2010 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND về học phí ở cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2008 phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2007 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2008 Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 27/02/2021
Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2020; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 20/02/2021