Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 2409/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 01/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2409/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 01 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC KIẾN TRÚC-QUY HOẠCH, HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số (lần 2) số 181/TTr-SXD ngày 16 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính chuẩn hóa mới ban hành trong lĩnh vực kiến trúc quy hoạch; 01 thủ tục hành chính chuẩn hóa mới ban hành trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2409/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực kiến trúc quy hoạch: |
|
1 |
Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
2 |
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
3 |
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý |
4 |
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý |
5 |
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý. |
6 |
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý. |
7 |
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý |
8 |
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý |
9 |
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý. |
10 |
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý |
II. Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị: |
|
1 |
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
A. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC KIẾN TRÚC - QUY HOẠCH
1. Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng (trừ các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định.
* Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của đô thị, Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, đề xuất của chủ đầu tư, Phòng chức năng quản lý lĩnh vực xây dựng của UBND cấp huyện tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
* UBND cấp huyện xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch.
Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ trong khu vực chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở và dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, Phòng chức năng quản lý lĩnh vực xây dựng của UBND cấp huyện phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
+ Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
* Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
* Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;
* Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
* Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ (Phòng chức năng quản lý lĩnh vực xây dựng của UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến trong thời gian 30 ngày; UBND cấp huyện xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian 15 ngày)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
+ Cơ quan thực hiện: Phòng chức năng quản lý lĩnh vực xây dựng của UBND cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung;
+ Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ.
- Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của tổng mức đầu tư dự kiến của dự án đầu tư xây dựng theo quy định chi tiết về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (mẫu đơn số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/ 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng);
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (mẫu đơn số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/ 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quy hoạch đô thị;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/ 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư: ............................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ..........................
- Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................
- Số nhà:................ Đường ....................Phường (xã) ...............................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................
- Số điện thoại: ..........................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: ...............................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ............................
- Tỉnh, thành phố: .......................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư:...........................................................................
- Quy mô, diện tích:............................................................................ (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất.........................................................................
3. Nội dung đầu tư: ....................................................................................
- Chức năng dự kiến: .................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:....................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:......................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Mẫu 3
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư: ............................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ...........................
- Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................
- Số nhà:................ Đường ....................Phường (xã) ...............................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................
- Số điện thoại: ..........................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: ...................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ...........................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................
- Phạm vi ranh giới:.................................................................................
- Quy mô, diện tích:............................................................................ (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất:........................................................................
3. Nội dung đầu tư: .....................................................................................
- Chức năng công trình:..............................................................................
- Mật độ xây dựng:…………………%
- Chiều cao công trình: ..........................................................................m.
- Số tầng: ...................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất: ...................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ................................................................m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: .....................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
2. Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp quy định tại Điều 32 của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
+Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định;
* Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của khu chức năng đặc thù, Quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng, đề xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp huyện có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo UBND cấp huyện cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.
* UBND huyện xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng.
Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở;
+ Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
* Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
* Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
* Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
* Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
* Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
+ Số lượng hồ sơ : 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch của huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung;
+ Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ.
- Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của tổng mức đầu tư dự kiến của dự án đầu tư xây dựng theo quy định chi tiết về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (mẫu đơn số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/ 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng);
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (mẫu đơn số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/ 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….………………. ……
- Số nhà: …………… Đường …………….. Phường (xã) …………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: …………………………………
- Phường (xã) …………………… Quận (huyện) …………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Phạm vi dự kiến đầu tư: …………………………………….……………
- Quy mô, diện tích: ……………………………………................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng dự kiến: …………………………………….……………….…
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: …………………………………….………
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: …………………………………….…………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ……………………… Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….……………….……
- Số nhà: ……………… Đường ……………. Phường (xã) ………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: …………………………………….
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….…..
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Quy mô, diện tích: …………………………………….…………… (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng công trình: …………………………………….………………
- Mật độ xây dựng: ………………. %
- Chiều cao công trình: …………… m.
- Số tầng: ……………………………
- Hệ số sử dụng đất: ………………
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ……… m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ……………………………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày … tháng … năm ………. |
3. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý.
-Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định;
+ Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Tờ trình đề nghị thẩm định;
* Thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ;
* Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
* Các văn bản pháp lý có liên quan;
* Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
* Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
+ Số lượng hồ sơ : 03 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
- Lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
4. Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện;
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định;
+ Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
* Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ;
* Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt;
* Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
* Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
* Các văn bản pháp lý có liên quan;
* Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
* Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
* Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
+ Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng.
- Phí, lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
5. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định;
+ Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ :
* Tờ trình đề nghị thẩm định;
* Thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ;
* Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
* Các văn bản pháp lý có liên quan;
* Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
* Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
+ Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
- Phí, lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
6. Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định;
+ Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
*Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
* Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ;
* Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; * Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
* Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
* Các văn bản pháp lý có liên quan;
* Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
* Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
* Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
+ Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
- Phí, lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
7. Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định;
+ Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc UBND cấp huyện .
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Tờ trình đề nghị thẩm định;
* Thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ; * Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
* Các văn bản pháp lý có liên quan;
* Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
* Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
+ Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
- Lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
8. Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định;
+ Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc UBND cấp huyện .
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
* Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ;
* Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; * Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
* Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
* Các văn bản pháp lý có liên quan;
* Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
* Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
* Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
+ Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng
- Phí, lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
9. Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định;
+ Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc UBND cấp huyện .
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Tờ trình đề nghị thẩm định;
* Thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ;
* Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
* Các văn bản pháp lý có liên quan;
* Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
* Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
+ Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
- Phí, lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
10. Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện quản lý.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định;
+ Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc UBND cấp huyện .
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
* Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ;
* Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; * Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
* Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
* Các văn bản pháp lý có liên quan;
* Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
* Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
* Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
+ Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
- Phí, lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng;
+ Nghị định số 44//2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
+ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
II. LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
1. Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính và thực hiện các công việc:
* Trường hợp hồ sơ đã hội đủ các điều kiện theo quy định của thủ tục hành chính thì tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát hồ sơ, vào sổ theo dõi hồ sơ theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa hội đủ các điều kiện theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng theo quy định;
+ Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc UBND cấp huyện .
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn đề nghị chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị;
* Sơ đồ vị trí cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển;
* Ảnh chụp hiện trạng cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển.
+ Số lượng hồ sơ : 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
+ Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị ( theo mẫu tại phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Cây đã chết, đã bị đổ gãy hoặc có nguy cơ gãy đổ gây nguy hiểm;
+ Cây xanh bị bệnh hoặc đến tuổi già cỗi không đảm bảo an toàn;
+ Cây xanh trong các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
+ Thông tư 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
+ Thông tư 20/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
+ Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép
Tên tổ chức/cá nhân: ..............................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: ......................................................
Xin được chặt hạ dịch chuyển cây …………………… tại đường ……………….., xã (phường): ………....................…, huyện (thành phố, thị xã): ...............................................................................................................................
Loại cây: ……………………………., chiều cao (m): …………….. đường kính (m): ...................... .................................................................................................
Mô tả hiện trạng cây xanh......................................................................................
..............................................................................................................................
Lý do cần chặt hạ dịch chuyển, thay thế ................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan.
- Tài liệu kèm theo - Ảnh chụp hiện trạng; - Sơ đồ vị trí cây (nếu có). |
……., ngày … tháng … năm …….. |
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó phòng các đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã quản lý và cấp giấy phép, đình chỉ hoạt động, đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với bến thuỷ nội địa và bến khách ngang sông, thuộc địa giới hành chính địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND bổ sung quy định về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 11/2008/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về thực hiện phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định tạm thời định mức vật tư kỹ thuật một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về quản lý hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức của ngành Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về quy định hệ số trượt giá đối với đơn giá bồi thường là: nhà cửa, vật kiến trúc và tài sản khác quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế xét công nhận làng nghề tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về ưu đãi đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 7 Quy định “Cơ chế chính sách đầu tư, hỗ trợ từ Ngân sách Thành phố thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chôn lấp rác thải nông thôn trên địa bàn các huyện thuộc Thành phố Hà Nội” kèm theo Quyết định 50/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý công sở, trụ sở, nhà làm việc cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra vào bến đối với các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định 70/2008/QĐ-UBND tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà trọ cho công nhân thuê trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về định mức đơn giá, chi phí ca xe vận tải khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Dân tộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Thông tư 20/2009/TT-BXD sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 06/07/2009
Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006