Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
Số hiệu: 24/2020/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lê Văn Bình
Ngày ban hành: 20/07/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 24/2020/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 20 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, VÙNG THU, QUẢN LÝ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/2016/QĐ-UBND NGÀY 29/9/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật giáo dục năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Thực hiện Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận vào danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;

Thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;

Thực hiện Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;

Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;

Thực hiện Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1491/TTr-SGDĐT ngày 01 tháng 7 năm 2020 và Báo cáo thẩm định số 1245/BC-STP ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận

1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Phụ lục II kèm theo Quyết định này)”.

2. Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Khi các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước có văn bản sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung về thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thì thực hiện theo các văn bản mới đó.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai Quyết định này theo quy định.

2. Thời gian thực hiện kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2020.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2020.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ Pháp chế, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- CT và PCT UBND tỉnh;
- TT.HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình

 

PHỤ LỤC

VÙNG THU HỌC PHÍ CÁC CẤP HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số: 24/2020/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Stt

Tên xã, phường

Các thị trấn, xã, phường, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Vùng 1

(Thành thị)

Vùng 2

(Nông thôn)

Vùng 3

(Miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn))

1

Toàn tỉnh 65 xã, phường, thị trấn (397 thôn, khu phố)[1]

145 Thôn, Khu phố (05 thôn, 140 KP)

158 Thôn, Khu phố (157 thôn, 01 KP)

94 Thôn, KP (93 Thôn, 01 KP)

2

I. Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

05 thôn, 111 Khu phố

01 thôn

/

3

16 xã, phường

1. Phường Bảo An

1. Thôn Phú Thọ

 

4

2. Phường Đô Vinh

 

 

5

3. Phường Phước Mỹ

 

 

6

4. Phường Phủ Hà

 

 

7

5. Phường Thanh Sơn

 

 

8

6. Phường Mỹ Hương

 

 

9

7. Phường Kinh Dinh

 

 

10

8. Phường Tấn Tài

 

 

11

9. Phường Đài Sơn

 

 

12

10. Phường Đạo Long

 

 

13

11. Xã Thành Hải

 

 

14

12 Phường Văn Hải

 

 

15

13. Phường Mỹ Hải

 

 

16

14. Phường Đông hải

 

 

17

15. Phường Mỹ Đông

 

 

18

16. Phường Mỹ Bình

 

 

19

II. Huyện Bác Ái

/

 

38 thôn

20

1. Xã Phước Bình

 

 

1. Thôn Bạc Rây 1

21

(06 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Bạc Rây 2

22

 

 

 

3. Thôn Bố Lang

23

 

 

 

4. Thôn Hành Rạc 2

24

 

 

 

5. Thôn Hành Rạc 1

25

 

 

 

6. Thôn Gia É

26

2. Xã Phước Chính

 

 

1. Thôn Suối Rớ

27

(03 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Suối Khô

28

 

 

 

3. Thôn Núi Rây

29

3. Xã Phước Đại

 

 

1. Thôn Tà Lú 2

30

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Tà Lú 3

31

 

 

 

3. Thôn Ma Hoa

32

 

 

 

4. Thôn Châu Đắc

33

 

 

 

5. Thôn Tà Lú 1

34

4. Xã Phước Hòa

 

 

1. Thôn Tà Lọt

35

(02 Thôn; Xã Khu vục III)

 

 

2. Thôn Chà Panh

36

5. Xã Phước Tân

 

 

1. Thôn Đá Trắng

37

(03 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Ma Ty

38

 

 

 

3. Thôn Ma Lâm

39

6. Xã Phước Thắng

 

 

1. Thôn Chà Đung

40

(04 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Ma Oai

41

 

 

 

3. Thôn Ma Ty

42

 

 

 

4. Thôn Ha Lá Hạ

43

7. Xã Phước Thành

 

 

1. Thôn Ma Nai

44

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Ma Dú

45

 

 

 

3. Thôn Ma Rớ

46

 

 

 

4. Thôn Suối Lỡ

47

 

 

 

5. Thôn Đá Ba Cái

48

8. Xã Phước Tiến

 

 

1. Thôn Trà Co 1

49

(06 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Trà Co 2

50

 

 

 

3. Thôn Suối Đá

51

 

 

 

4. Thôn Đá Bàn

52

 

 

 

5. Thôn Suối Rua

53

 

 

 

6. Thôn Mã Tiền

54

9. Thôn Phước Trung

 

 

1. Thôn Rã Giữa

55

(04 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Tham Dú

56

 

 

 

3. Thôn Đồng Dày

57

 

 

 

4. Thôn Rã Trên

58

III. Huyện Ninh Sơn

08 khu phố

35 thôn

18 thôn

59

1. Xã Mỹ Sơn

 

1. Thôn Phú Thạnh

1. Thôn Mỹ Hiệp

60

(06 Thôn)

 

2. Thôn Phú Thủy

2. Thôn Nha Húi

61

 

 

3. Thôn Phú Thuận

 

62

 

 

4. Thôn Tân Mỹ

 

63

2. Xã Lâm Sơn

 

1. Thôn Lâm Hòa

1. Thôn Gòn 2

64

(10 Thôn)

 

2. Thôn Lâm Bình

 

65

 

 

3. Thôn Lâm Phú

 

66

 

 

4. Thôn Lâm Quý

 

67

 

 

5. Thôn Tân Bình

 

68

 

 

6. Thôn Gòn 1

 

69

 

 

7. Thôn Tầm Ngân 1

 

70

 

 

8. Thôn Tầm Ngân 2

 

71

 

 

9. Thôn Lập Lá

 

72

3. Xã Lương Sơn

 

1. Thôn Trà Giang 1

1. Thôn Trà Giang 2

73

(06 Thôn)

 

2. Thôn Trà Giang 3

 

74

 

 

3. Thôn Tân Lập 1

 

75

 

 

4. Thôn Tân Lập 2

 

76

 

 

5. Thôn Trà Giang 4

 

77

4. Xã Quảng Sơn

 

1. Thôn La Vang 1

1. Thôn Lương Giang

78

(09 Thôn)

 

2. Thôn La Vang 2

 

79

 

 

3. Thôn Hạnh Trí 1

 

80

 

 

4. Thôn Hạnh Trí 2

 

81

 

 

5. Thôn Thạch Hà 1

 

82

 

 

6. Thôn Thạch Hà 2

 

83

 

 

7. Thôn Triệu Phong 1

 

84

 

 

8. Thôn Triệu Phong 2

 

85

5. Xã Hòa Sơn

 

 

1. Thôn Tân Bình

86

(06 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Tân Hiệp

87

 

 

 

3. Thôn Tân Định

88

 

 

 

4. Thôn Tân Lập

89

 

 

 

5. Thôn Tân Hòa

90

 

 

 

6. Thôn Tân Tiến

91

6. Xã Ma Nới

 

 

1. Thôn Ú

92

(06 Thôn;Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Hà Dài

93

 

 

 

3. Thôn Do

94

 

 

 

4. Thôn Tà Nôi

95

 

 

 

5. Thôn Gia Rót

96

 

 

 

6. Thôn Gia Hoa

97

7. Thị trấn Tân Sơn

 

 

 

98

(08 Khu phố)

Khu phố 1,2,3,4,5,6,7,8

 

 

99

8. Xã Nhơn Sơn

 

1. Thôn Đắc Nhơn 1

1. Thôn Láng Ngựa

100

(10 Thôn)

 

2. Thôn Đắc Nhơn 2

 

101

 

 

3. Thôn Đắc Nhơn 3

 

102

 

 

4. Thôn Lương Cang 1

 

103

 

 

5. Thôn Lương Cang 2

 

104

 

 

6. Thôn Lương Tri

 

105

 

 

7. Thôn Nha Hố 1

 

106

 

 

8. Thôn Nha Hố 2

 

107

 

 

9. Thôn Núi Ngỗng

 

108

IV. Huyện Thuận Bắc

/

11 thôn

20 Thôn

109

1. Xã Lợi Hải

 

1. Thôn Kiền Kiền 1

1. Thôn Ấn Đạt

110

(06 Thôn)

 

2. Thôn Suối Đá

2. Thôn Kiền Kiền 2

111

 

 

3. Thôn Bà Râu 1

 

112

 

 

4. Thôn Bà Râu 2

 

113

2. Xã Công Hải

 

1. Thôn Bình Tiên

1. Thôn Xóm Đèn

114

(09 Thôn)

 

2. Thôn Giác Lan

2. Thôn Kà Rôm

115

 

 

3. Thôn Suối Giếng

3. Thôn Suối Vang

116

 

 

4. Thôn Hiệp Kiết + Hiệp Thành

4. Thôn Ba Hồ

117

3. Xã Phước Kháng

 

 

1. Thôn Đá Liệt

118

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Cầu Đá

119

 

 

 

3. Thôn Đá Mài Trên

120

 

 

 

4. Thôn Đá Mài Dưới

121

 

 

 

5. Thôn Suối Le

122

4. Xã Phước Chiến

 

 

1. Thôn Đầu Suối A

123

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Đầu Suối B

124

 

 

 

3. Thôn Động Thông

125

 

 

 

4. Thôn Ma Trai

126

 

 

 

5. Thôn Tập Lá

127

5. Xã Bắc Sơn

 

 

1. Thôn Xóm Bằng

128

(04 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Xóm Băng 2

129

 

 

 

3. Thôn Bĩnh Nghĩa

130

 

 

 

4. Thôn Láng Me

131

6. Xã Bắc Phong

 

1. Thôn Ba Tháp

 

132

(03 Thôn)

 

2. Thôn Mỹ Nhơn

 

133

 

 

3. Thôn Gò Sạn

 

134

V. Huyện Ninh Hải

09 khu phố

35 thôn, 01 khu phố

05 thôn

135

1. Thị trấn Khánh Hải

1. KP Ninh Chữ 1

1 KP Cà Đú

 

136

(10 Khu phố)

2. KP Ninh Chữ 2

 

 

137

 

3. KP Khánh Chữ 1

 

 

138

 

4. KP Khánh Chữ 2

 

 

139

 

5. KP Khánh Giang

 

 

140

 

6. KP Khánh Sơn 1

 

 

141

 

7. KP Khánh Sơn 2

 

 

142

 

8. KP Khánh Tân

 

 

143

 

9. KP Khánh Hiệp

 

 

144

2. Xã Tri Hải

 

1. Thôn Khánh Tường

 

145

(05 Thôn)

 

2. Thôn Tri Thủy 1

 

146

 

 

3. Thôn Tri Thủy 2

 

147

 

 

4. Thôn Tân An

 

148

 

 

5. Thôn Khánh Hội

 

149

3. Xã Hộ Hải

 

1. Thôn Đá Bắn

 

150

(04 Thôn)

 

2. Thôn Gò Gũ

 

151

 

 

3. Thôn Hộ Diêm

 

152

 

 

4. Thôn Lương Cách

 

153

4. Xã Nhơn Hải

 

1. Thôn Khánh Tân

 

154

(06 Thôn)

 

2. Thôn Mỹ Tường 1

 

155

 

 

3. Thôn Mỹ Tường 2

 

156

 

 

4. Thôn Khánh Nhơn 1

 

157

 

 

5. Thôn Khánh Nhơn 2

 

158

 

 

6. Thôn Khánh Phước

 

159

5. Xã Vĩnh Hải

 

 

1. Thôn Mỹ Hòa

160

(05 Thôn: Xã bãi ngang)

 

 

2. Thôn Thái An

161

 

 

 

3. Thôn Vĩnh Hy

162

 

 

 

4. Thôn Cầu Gẫy

163

 

 

 

5. Thôn Đá Hang

164

6. Xã Thanh Hải

 

1. Thôn Mỹ Hiệp

 

165

(04 Thôn)

 

2. Thôn Mỹ Tân 1

 

166

 

 

3. Thôn Mỹ Tân 2

 

167

 

 

4. Thôn Mỹ Phong

 

168

7. Xã Xuân Hải

 

1. Thôn An Hòa

 

169

(09 Thôn)

 

2. Thôn Thành Sơn

 

170

 

 

3. Thôn An Xuân 1

 

171

 

 

4. Thôn An Xuân 2

 

172

 

 

5. Thôn An Xuân 3

 

173

 

 

6. Thôn An Nhơn

 

174

 

 

7. Thôn Phước Nhơn 1

 

175

 

 

8. Thôn Phước Nhơn 2

 

176

 

 

9. Thôn Phước Nhơn 3

 

177

8. Xã Phương Hải

 

1. Thôn Phương Cựu 1

 

178

(03 Thôn)

 

2. Thôn Phương Cựu 2

 

179

 

 

3. Thôn Phương Cựu 3

 

180

9. Xã Tân Hải

 

1. Thôn Gò Thao

 

181

(04 Thôn)

 

2. Thôn Gò Đền

 

182

 

 

3. Thôn Thủy Lợi

 

183

 

 

4. Thôn Hòn Thiêng

 

184

V. Huyện Thuận Nam

/

27 thôn

10 thôn

185

1. Xã Phước Hà

 

 

1. Thôn Giá

186

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Trà Nô

187

 

 

 

3. Thôn Tân Hà

188

 

 

 

4. Thôn Là A

189

 

 

 

5. Thôn Rồ Ôn

190

2. Xã Nhị Hà

 

1. Thôn Nhị Hà 1

 

191

(03 Thôn)

 

2. Thôn Nhị Hà 2

 

192

 

 

3. Thôn Nhị Hà 3

 

193

3. Xã Phước Nam

 

1. Thôn Văn Lâm 1

 

194

(06 Thôn)

 

2. Thôn Văn Lâm 2

 

195

 

 

3. Thôn Văn Lâm 3

 

196

 

 

4. Thôn Văn Lâm 4

 

197

 

 

5. Thôn Nho Lâm

 

198

 

 

6. Thôn Phước Lập + Tam Lang

 

199

4. Xã Phước Ninh

 

1. Thôn Vụ Bổn

 

200

(04 Thôn)

 

2. Thôn Hiếu Thiện

 

201

 

 

3. Thôn Tân Bổn

 

202

 

 

4. Thôn Thiện Đức

 

203

5. Xã Phước Minh

 

1. Thôn Quán Thẻ 1

 

204

(04 Thôn)

 

2. Thôn Quán Thẻ 2

 

205

 

 

3. Thôn Quán Thẻ 3

 

206

 

 

4. Thôn Lạc Tiến

 

207

6. Xã Phước Diêm

 

1. Thôn Thương Diêm 1

 

208

(05 Thôn)

 

2. Thôn Thương Diêm 2

 

209

 

 

3. Thôn Lạc Tân 1

 

210

 

 

4. Thôn Lạc Tân 2

 

211

 

 

5. Thôn Lạc Tân 3

 

212

7. Xã Cà Ná

 

1. Thôn Lạc Nghiệp 1

 

213

(05 Thôn)

 

2. Thôn Lạc Nghiệp 2

 

214

 

 

3. Thôn Lạc Sơn 1

 

215

 

 

4. Thôn Lạc Sơn 2

 

216

 

 

5. Thôn Lạc Sơn 3

 

217

8. Xã Phước Dinh

 

 

1. Thôn Sơn Hải 1

218

(05 Thôn; Xã Bãi ngang)

 

 

2. Thôn Sơn Hải 2

219

 

 

 

3. Thôn Từ Thiện

220

 

 

 

4. Thôn Vĩnh Tường

221

 

 

 

5. Thôn Bầu Ngứ

222

V. Huyện Ninh Phước

14 khu phố

48 thôn

2 thôn, 01 KP

223

1. Xã Phước Thái

 

1. Thôn Như Bình

1. Thôn Tà Dương

224

(06 Thôn)

 

2. Thôn Đá Trắng

 

225

 

 

3. Thôn Thái Giao + Thái Hòa

 

226

 

 

4. Thôn Hoài Trung

 

227

 

 

5. Thôn Như Ngọc

 

228

 

 

6. Thôn Hoài Ni

 

229

2. Xã Phước Vinh

 

1. Thôn Liên Sơn 1

1. Thôn Liên Sơn 2

230

(05 Thôn)

 

2. Thôn Bảo Vinh

 

231

 

 

3. Thôn Phước An 1

 

232

 

 

4. Thôn Phước An 2

 

233

3. Xã Phước Sơn

 

1. Thôn Phước Thiện 1

 

234

(06 Thôn)

 

2. Thôn Phước Thiện 2

 

235

 

 

3. Thôn Phước Thiện 3

 

236

 

 

4. Thôn Ninh Quý 1

 

237

 

 

5. Thôn Ninh Quý 2

 

238

 

 

6. Thôn Ninh Quý 3

 

239

4. Xã Phước Thuận

 

1. Thôn Thuận Hòa

 

240

(07 Thôn)

 

2. Thôn Thuận Lợi

 

241

 

 

3. Thôn Phước Khánh

 

242

 

 

4. Thôn Phước Lợi

 

243

 

 

5. Thôn Vạn Phước

 

244

 

 

6. Thôn Hiệp Hòa

 

245

 

 

7. Thôn Phú Nhuận

 

246

5. Xã Phước Hải

 

1. Thôn Từ Tâm 1

 

247

(04 Thôn)

 

2. Thôn Từ Tâm 2

 

248

 

 

3. Thôn Hòa Thủy

 

249

 

 

4. Thôn Thành Tín

 

250

6. Xã Phước Hữu

 

1. Thôn Hữu Đức

 

251

(07 Thôn)

 

2. Thôn Tân Đức

 

252

 

 

3. Thôn Thành Đức

 

253

 

 

4. Thôn Hậu Sanh

 

254

 

 

5. Thôn La Chữ

 

255

 

 

6. Thôn Mông Đức

 

256

 

 

7. Thôn Nhuận Đức

 

257

7. Xã Phước Hậu

 

1. Thôn Hiếu Lễ

 

258

(07 Thôn)

 

2. Thôn Phước Đồng 1

 

259

 

 

3. Thôn Phước Đồng 2

 

260

 

 

4. Thôn Hoài Nhơn

 

261

 

 

5. Thôn Chất Thường

 

262

 

 

6. Thôn Trường Sanh

 

263

 

 

7. Thôn Trường Thọ

 

264

8. Xã An Hải

 

1. Thôn Tuấn Tú

 

265

(07 Thôn)

 

2. Thôn Nam Cương

 

266

 

 

3. Thôn Hòa Thạnh

 

267

 

 

4. Thôn An Thạnh 1

 

268

 

 

5. Thôn An Thạnh 2

 

269

 

 

6. Thôn Long Bình 1

 

270

 

 

7. Thôn Long Bình 2

 

271

9. Thị trấn Phước Dân

1. Phú Quý: KP1,2,3,4,5,14

 

1. KP Chung Mỹ: KP 6

272

(15 Khu phố)

2. Bình Quý: KP 8,9,10,15

 

 

273

 

3. Mỹ Nghiệp: KP 11,13

 

 

274

 

4. Vĩnh Thuận: KP 7, 12

 

 

 



[1] Phan Rang TC sáp nhập: KP 1 + KP 5 (phường Tấn Tài), KP 7 + KP 9 (phường Văn Hải); Thuận Nam: Sáp nhập Tam Lang + Phước lập (xã Phước Nam); Ninh Phước: Sáp nhập Thái Giao + Thái Hòa (xã Phước Thái); Thuận Bắc: Sáp nhập Hiệp Kết + Hiệp Thành (xã Công Hải); Công văn số 894/UBND-VXNV ngày 23/3/2020 của UBND tỉnh Ninh Thuận.