Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 16/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 20/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 03 năm 2019 |
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:
1. Xác định giá đất cụ thể các loại đất (đất nông nghiệp, đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở) theo quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng, cụ thể:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức phải nộp tiền sử dụng đất;
c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;
g) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
2. Xác định giá thuê đất thu tiền hàng năm cho trường hợp phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
3. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, quyền cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị nhỏ hơn 10 tỷ đồng tính theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đam Rông; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Đính kèm Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
A. ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP:
1. Đất trồng cây hàng năm:
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
VT1 |
VT1 |
VT3 |
VT1 |
VT1 |
VT3 |
||
1 |
Xã Đạ K'Nàng |
30 |
24 |
16 |
1,0 |
1,0 |
1,1 |
2 |
Xã Phi Liêng |
30 |
24 |
16 |
1,0 |
1,0 |
1,1 |
3 |
Xã Liêng Srônh |
27 |
22 |
14 |
1,0 |
1,1 |
1,1 |
4 |
Xã Rô Men |
35 |
28 |
18 |
1,0 |
1,0 |
1,1 |
5 |
Xã Đạ Rsal |
30 |
24 |
16 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
6 |
Xã Đạ M'Rông |
18 |
15 |
10 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
7 |
Xã Đạ Tông |
18 |
15 |
10 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
8 |
Xã Đạ Long |
18 |
15 |
10 |
1,0 |
1,0 |
1,1 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Xã Đạ K'Nàng |
35 |
28 |
18 |
1,2 |
1,2 |
1,3 |
2 |
Xã Phi Liêng |
35 |
28 |
18 |
1,1 |
1,2 |
1,3 |
3 |
Xã Liêng Srônh |
31 |
25 |
16 |
1,0 |
1,1 |
1,1 |
4 |
Xã Rô Men |
42 |
34 |
22 |
1,0 |
1,1 |
1,1 |
5 |
Xã Đạ Rsal |
45 |
37 |
25 |
1,0 |
1,0 |
1,1 |
6 |
Xã Đạ M'Rông |
20 |
16 |
11 |
1,0 |
1,1 |
1,0 |
7 |
Xã Đạ Tông |
20 |
16 |
11 |
1,0 |
1,1 |
1,1 |
8 |
Xã Đạ Long |
20 |
16 |
11 |
1,0 |
1,1 |
1,0 |
3. Đất nuôi trồng thủy sản:
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Xã Đạ K'Nàng |
23 |
18 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2 |
Xã Phi Liêng |
23 |
18 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
Xã Liêng Srônh |
19 |
17 |
11 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4 |
Xã Rô Men |
22 |
17 |
12 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5 |
Xã Đạ Rsal |
26 |
21 |
14 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
6 |
Xã Đạ M'Rông |
13 |
11 |
7 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
7 |
Xã Đạ Tông |
14 |
12 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
8 |
Xã Đạ Long |
12 |
10 |
7 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4. Đất nông nghiệp khác:
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Xã Đạ K'Nàng |
27 |
23 |
15 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2 |
Xã Phi Liêng |
26 |
23 |
16 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
Xã Liêng Srônh |
22 |
20 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4 |
Xã Rô Men |
22 |
20 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5 |
Xã Đạ Rsal |
31 |
25 |
18 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
6 |
Xã Đạ M'Rông |
14 |
12 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
7 |
Xã Đạ Tông |
15 |
13 |
9 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
8 |
Xã Đạ Long |
15 |
13 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5. Đất lâm nghiệp: Hệ số điều chỉnh 1,0 lần.
Số TT |
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
1 |
XÃ ĐẠ K’NÀNG: |
|
|
1.1 |
Khu vực I |
|
|
1.1.1 |
Dọc theo Quốc lộ 27: |
|
|
1 |
Từ T107, TBĐ 17 (chân đèo Phú Mỹ) đến giáp T334, TBĐ 16 (giáp cổng Vina cà phê). |
200 |
1,4 |
2 |
Từ T334, TBĐ 16 (cổng Vina cà phê) đến giáp T434, TBĐ 16 (hết cây xăng bà Nguyên). |
850 |
1,4 |
3 |
Từ T434, TBĐ 16 (giáp cây xăng bà Nguyên) đến giáp xã Phi Liêng (qua Đoàn KTQP). |
420 |
1,3 |
1.1.2 |
Đường Huyện ĐH 42: |
|
|
1 |
Từ T208, TBĐ 16 (giáp Quốc lộ 27) đến giáp T125, TBĐ 21 (giáp nhà ông Thuận). |
300 |
1,3 |
2 |
Từ T 125, TBĐ 21 (nhà ông Thuận) đến hết T 170, TBĐ 21 (hết nhà ông Trà). |
150 |
1,0 |
3 |
Từ giáp T 170, TBĐ 21 (giáp nhà ông Trà) đến hết T 184, TBĐ 25 (hết ngã ba xuống nhà ông Hoàng). |
120 |
1,0 |
4 |
Từ giáp T 184, TBĐ 25 (giáp ngã ba xuống nhà ông Hoàng) đến giáp ngã ba đường vào khu Di Linh. |
160 |
1,6 |
5 |
Từ ngã ba đường vào khu Di Linh đến hết T 489, TBĐ 27 (giáp cống Đạ Mul). |
300 |
1,2 |
6 |
Từ giáp T 489, TBĐ 27 (cống Đạ Mul) đến hết T 513, TBĐ 27 (giáp ngã ba đường vào khu 200). |
370 |
1,4 |
7 |
Từ giáp T 513, TBĐ 27 (ngã ba đường vào khu 200) đến hết T 53, TBĐ 31 (giáp cầu Đạ K’Nàng). |
840 |
1,4 |
8 |
Từ giáp T 53, TBĐ 31 (cầu Đạ K’Nàng) đến giáp T 311, TBĐ 30 (giáp nhà bà Nhâm). |
380 |
1,4 |
9 |
Từ T 311, TBĐ 30 (nhà bà Nhâm) đến hết T 236, TBĐ 30 (giáp cống Đạ Pin). |
150 |
1,3 |
10 |
Từ giáp T 236, TBĐ 30 (cống Đạ Pin) đến giáp ngã ba đi ngã ba sông. |
200 |
1,3 |
11 |
Từ ngã ba đi ngã ba sông đến hết Trường Tiểu học Păng Bá. |
120 |
1,0 |
12 |
Từ ngã ba đường vào Thác Nếp đến hết trường THCS. |
460 |
1,2 |
1.2 |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp T 262, TBĐ 17 (giáp ngã ba Lăng Tô) đến giáp T 44, TBĐ 12 (giáp nhà ông Tỉnh, thuộc thôn Lăng Tô). |
160 |
1,2 |
2 |
Từ T 44, TBĐ 12 (nhà ông Tỉnh) đến hết T 03, TBĐ 12 (hết nhà ông Tuyền, thuộc thôn Lăng Tô). |
80 |
1,0 |
3 |
Từ T 63, TBĐ 31 (nhà ông Ha Thương) đến hết T 464, TBĐ 30 (hết nhà ông Ha Juân, thuộc thôn Đạ K’Nang). |
160 |
1,3 |
4 |
Từ giáp T 464, TBĐ 30 (giáp nhà ông Ha Juân) đến hết T 442, TBĐ 30 (hết nhà ông Ha Brông, thuộc thôn Đạ K’Nàng). |
80 |
1,0 |
5 |
Từ giáp trường THCS đến hết T 188, TBĐ 31 (hết cống K’Đai, thuộc thôn Đạ Mur). |
300 |
1,2 |
6 |
Từ giáp T 188, TBĐ 31 (giáp cống K’Đai) đến hết T 03, TBĐ 35 (cầu sắt Thác Nếp, thuộc thôn Đạ Mur). |
120 |
1,3 |
7 |
Từ giáp T 03, TBĐ 35 (giáp cầu sắt Thác Nếp) đến hết T 43, TBĐ 37 (hết nhà ông Dũng, thuộc thôn Đạ Mur). |
100 |
1,4 |
8 |
Từ T 211, TBĐ 16 (ngã ba trường Tiểu học Lăng Tô) đến hết T 165, TBĐ 16 (hết nhà ông Hải, thuộc thôn Trung Tâm). |
80 |
1,0 |
9 |
Từ giáp T 236, TBĐ 16 (giáp đường đi Đạ K’Nàng) đi khu 75 đến hết T 250, TBĐ 16 (hết nhà ông Đoàn, thuộc thôn Trung Tâm). |
100 |
1,2 |
10 |
Từ giáp T 250, TBĐ 16 (giáp nhà ông Đoàn) đến hết T 258, TBĐ 16 (hết nhà ông K’Huầng, thuộc thôn Trung Tâm). |
80 |
1,0 |
11 |
Từ T 364, TBĐ 16 (giáp đường đi Đạ K’Nàng) đi hết T 194, TBĐ 17 (hết đường nhựa Thái Bình, thuộc thôn Trung Tâm). |
100 |
1,0 |
12 |
Từ T 33, TBĐ 21 (nhà ông Luân) đến hết T34, TBĐ 22 (hết nhà bà Giáo, thuộc đường bãi dâu thôn Trung Tâm). |
130 |
1,2 |
13 |
Từ giáp T 512, TBĐ 27 (giáp đường đi Đạ K’Nàng) đến giáp cầu 200 (thuộc thôn Đạ Mur). |
210 |
1,2 |
14 |
Từ T 249, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê) đến hết T 88, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê, thôn Đạ Mur). |
90 |
1,0 |
15 |
Từ giáp Trạm y tế theo đường vào khu sản xuất Đạ Mur đến hết T 24, TBĐ 51 (hết nhà ông Chung). |
250 |
1,2 |
16 |
Từ T 38, TBĐ 51 (giáp đường vào khu sản xuất thôn Đạ Mur, nhà ông Quý) đi theo đường vào xóm Thanh Bình đến hết T 111, TBĐ 53 (hết nhà ông Đảng). |
100 |
1,3 |
1.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại. |
60 |
1,0 |
2 |
XÃ PHI LIÊNG |
|
|
2.1 |
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ giáp xã Đạ K’Nàng (qua Đoàn KTQP) đến giáp T 519, TBĐ 11 (giáp đường vào Trạm y tế cũ). |
420 |
1,3 |
2 |
Từ T 519, TBĐ 11 (đường vào Trạm y tế cũ) đến giáp T 27, TBĐ 11 (giáp Trạm kiểm lâm địa bàn). |
850 |
1,5 |
3 |
Từ T 27, TBĐ 11 (Trạm kiểm lâm địa bàn) đến hết T 04, TBĐ 07 (hết đường vào nghĩa địa). |
250 |
1,2 |
4 |
Từ giáp T 04, TBĐ 07 (giáp đường vào nghĩa địa) đến bảng báo giao thông đầu đèo chuối. |
120 |
1,1 |
5 |
Từ T 373, TBĐ 11 (nhà bà Cửu) đến hết T 95, TBĐ 10 (cầu Păng Sim) và hết T 275, TBĐ 10 (cầu Tâm Ngựa). |
380 |
1,1 |
6 |
Các đường nằm trong khu trung tâm cụm xã. |
500 |
1,5 |
2.2 |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp T 275, TBĐ 10 (giáp cầu Tâm Ngựa) đến giáp T 125, TBĐ 14 (giáp Trường học). |
150 |
1,0 |
2 |
Từ T 125, TBĐ 14 (Trường học) đến hết T 53, TBĐ 14 (hết nhà ông K’Póh). |
140 |
1,0 |
3 |
Từ giáp T 53, TBĐ 14 (giáp nhà ông K’Póh) đến hết T 106, TBĐ 09 (giáp cống nhà ông Tình Din). |
70 |
1,0 |
4 |
Từ giáp T 125, TBĐ 14 (giáp Trường học) đến hết T 359, TBĐ 14 (giáp cầu Liêng Dơng). |
130 |
1,2 |
5 |
Từ giáp T 359, TBĐ 14 (cầu Liêng Dơng) đến hết T 642, TBĐ 14 (hết nhà ông Phước). |
110 |
1,1 |
6 |
Từ giáp T 95, TBĐ 10 (giáp cầu Păng Sim) đến hết đường 135 thôn Păng Sim. |
140 |
1,2 |
7 |
Từ T 178, TBĐ 11 (nhà ông Tấn) đến hết T 472, TBĐ 10 (hết nhà ông Viên). |
130 |
1,2 |
8 |
Từ T 285, TBĐ 10 (nhà bà Tươi) đến hết T 485, TBĐ 10 (hết nhà ông Khoa, đường Cimiríp). |
95 |
1,0 |
2.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại. |
50 |
1,2 |
3 |
XÃ LIÊNG SRÔNH |
|
|
3.1 |
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ T 21, TBĐ 94 (chân đèo chuối) đến giáp T 130, TBĐ 57 (giáp đường vào Đạ Rmăng). |
135 |
1,0 |
2 |
Từ T 130, TBĐ 57 (đường vào Đạ Rmăng) đến hết T 150, TBĐ 57 (hết nhà ông Truyện). |
175 |
1,0 |
3 |
Từ giáp T 150, TBĐ 57 (giáp nhà ông Truyện) đến giáp T 30, TBĐ 55 (giáp nhà bà Liên). |
115 |
1,0 |
4 |
Từ T 30, TBĐ 55 (nhà bà Liên) đến hết T 73, TBĐ 53 (hết nhà ông Kră). |
155 |
1,4 |
5 |
Từ giáp T 73, TBĐ 53 (giáp nhà ông Kră) đến hết T 62, TBĐ 53 (hết cầu Đạ Linh). |
215 |
1,7 |
6 |
Từ giáp T 62, TBĐ 53 (giáp cầu Đạ Linh) đến giáp T 19, TBĐ 50 (giáp nhà bà Nhàng). |
140 |
1,0 |
7 |
Từ T 19, TBĐ 50 (nhà bà Nhàng) đến hết T 08, TBĐ 49 (hết nhà ông Thanh). |
275 |
1,6 |
8 |
Từ giáp T 08, TBĐ 49 (giáp nhà ông Thanh) đến hết T 17, TBĐ 46 (hết nhà ông Khánh). |
155 |
1,0 |
9 |
Từ giáp T 17, TBĐ 46 (giáp nhà ông Khánh) đến hết T 37, TBĐ 44 (hết nhà ông Kràng). |
145 |
1,0 |
10 |
Từ giáp T 37, TBĐ 44 (giáp nhà ông Kràng) đến giáp xã Đạ Rsal. |
150 |
1,0 |
11 |
Từ giáp Quốc lộ 27 (ngã ba Bằng Lăng) đến giáp cầu số 1. |
750 |
1,2 |
3.2 |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ T 40, TBĐ 57 (Trạm y tế) đến hết T 28, TBĐ 58 (hết nhà ông Phúc). |
100 |
1,1 |
2 |
Từ giáp T 28, TBĐ 58 (giáp nhà ông Phúc) đến hết T 25, TBĐ 61 (hết nhà ông Thu). |
120 |
1,8 |
3 |
Từ giáp T 25, TBĐ 61 (giáp nhà ông Thu) đến hết T 106, TBĐ 82 (hết nhà ông Truyện). |
90 |
1,1 |
4 |
Từ T 83, TBĐ 79 (nhà ông Ha Kră) đến hết T 465, TBĐ 80 (hết nhà ông K’Bang). |
60 |
1,0 |
5 |
Từ giáp T 465, TBĐ 80 (giáp nhà ông K’Bang) đến hết T 267, TBĐ 83 (hết nhà ông K’Màng). |
45 |
1,0 |
6 |
Từ giáp T 69, TBĐ 58 (cổng UBND xã) đến hết T 06, TBĐ 80 (hết nhà ông K Môk). |
60 |
1,0 |
7 |
Từ T 184, TBĐ 57 (nhà ông K’Nhàng) đến giáp T 72, TBĐ 58 (giáp nhà ông Hải). |
65 |
1,0 |
8 |
Từ T 68, TBĐ 53 (Trạm công an xã) đến hết T 02, TBĐ 87 (hết cầu Đạ Linh). |
70 |
1,0 |
9 |
Từ giáp T 02, TBĐ 87 (giáp cầu Đạ Linh) đến hết T 01, TBĐ 74 (hết nhà ông Lễ). |
50 |
1,0 |
10 |
Từ giáp T01, TBĐ 74 (giáp nhà ông Lễ) đến hết T 63, TBĐ 72 (hết nhà ông Kmbrong). |
40 |
1,0 |
11 |
Tư T 68,TBĐ 50 (cổng thôn 3) đến hết T 76, TBĐ 49 (giáp cầu). |
80 |
1,0 |
12 |
Từ giáp T 76, TBĐ 49 (từ cầu) đến hết T 05, TBĐ 47 (hết nhà ông Ha Chàng). |
50 |
1,0 |
13 |
Từ giáp T 42, TBĐ 49 (giáp nhà ông Dung) đến hết T 58, TBĐ 49 (hết nhà ông Ha Chàng). |
80 |
1,0 |
14 |
Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào trụ sóng đến hết T 17, TBĐ 51 (hết đất ông Hòa). |
230 |
1,3 |
15 |
Từ giáp T17, TBĐ 51 (giáp đất ông Hòa) đi vào 400 mét. |
80 |
1,0 |
16 |
Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào đường Đạ Pe Cho 800 mét. |
230 |
1,3 |
17 |
Từ T 40, TBĐ 50 (nhà ông Kràng) đến hết T 87, TBĐ 53 (hết nhà ông Ha Pha). |
150 |
1,1 |
18 |
Từ giáp T 31, TBĐ 44 (giáp nhà ông Mbiêng) đến hết T 10, TBĐ 44 (hết nhà ông K'Wăn). |
45 |
1,0 |
19 |
Từ T 23, TBĐ 69 (nhà ba Minh) đến hết T 19, TBĐ 68 (hết đất ông K Lơng). |
60 |
1,0 |
3.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại. |
35 |
1,0 |
4 |
XÃ ĐẠ RSAL |
|
|
4.1 |
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ T 502, TBĐ 11 (giáp cầu Krông Nô) đến hết T 629, TBĐ 11 (hết cổng trường cấp II). |
1.950 |
1,4 |
2 |
Từ giáp T 629, TBĐ 11 (giáp cổng trường cấp II) đến hết T 41, TBĐ 15 (hết nhà bà Tuyết). |
1.070 |
1,5 |
3 |
Từ giáp T 41, TBĐ 15 (giáp nhà bà Tuyết) đến hết T 481, TBĐ 15 (ngã ba nhà ông Quy). |
920 |
1,4 |
4 |
Từ giáp T 481, TBĐ 15 (giáp ngã ba nhà ông Quy) đến hết T 867, TBĐ 15 (giáp ngã ba đường vào sông Đắk Măng). |
700 |
1,4 |
5 |
Từ giáp T 867, TBĐ 15 (ngã ba đường vào sông Đắk Măng) đến hết T 24, TBĐ 21 (hết nhà bà Út). |
470 |
1,4 |
6 |
Từ giáp T 24, TBĐ 21 (giáp nhà bà Út) đến hết T 50, TBĐ 16 (hết nhà ông Ninh) |
250 |
1,3 |
7 |
Từ giáp T 50, TBĐ 16 (giáp nhà ông Ninh) đến hết T 24, TBĐ 30 (hết nhà ông Chín). |
150 |
1,0 |
8 |
Từ giáp T 24, TBĐ 30 (giáp nhà ông Chín) đến hết T 127, TBĐ 65 (hết cầu Đắk San). |
200 |
1,3 |
9 |
Từ giáp T 127, TBĐ 65 (giáp cầu Đắk San) đến hết T 29, TBĐ 35 (hết nhà ông Y Chang). |
140 |
1,3 |
10 |
Từ giáp T 29, TBĐ 35 (giáp nhà ông Y Chang) đến hết T 31, TBĐ 40 (hết nhà bà Hơ Thiêng). |
110 |
1,0 |
11 |
Từ giáp T 31, TBĐ 40 (giáp nhà bà Hơ Thiêng) đến hết T 54, TBĐ 12 (giáp xã Liêng Srônh). |
130 |
1,0 |
12 |
Từ giáp T 169, TBĐ 11 (giáp Quốc lộ 27, ngã ba Bưu điện) đến hết T 762, TBĐ 11 (hết hội trường thôn). |
770 |
1,5 |
13 |
Từ giáp T 867, TBĐ 15 (giáp Quốc lộ 27, giáp nhà ông Hay) đến hết T 45, TBĐ 20 (ngã ba nhà ông Thanh). |
320 |
1,4 |
4.2 |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp T 762, TBĐ 11 (giáp hội trường thôn) đến hết T 21, TBĐ 11 (hết nhà ông Y Bông). |
190 |
1,0 |
2 |
Từ giáp T 48, TBĐ 11 (giáp nhà ông Thiên) đến hết T 92, TBĐ 11 (hết nhà ông Thân). |
330 |
1,4 |
3 |
Từ T 170, TBĐ 11 (nha ông Yên) đến hết T 94, TBĐ 11 (hết nhà ông Hoa). |
210 |
1,2 |
4 |
Từ giáp T 94, TBĐ 11 (giáp nhà ông Hoa) đến hết T 154, TBĐ 10 (hết nhà ông Tiền). |
200 |
1,4 |
5 |
Từ giáp T 154, TBĐ 10 (giáp nhà ông Tiền) đến hết T 61, TBĐ 10 (hết nhà ông Cường). |
200 |
1,2 |
6 |
Từ giáp T 61, TBĐ 10 (giáp nhà ông Cường) đến hết T 07, TBĐ 02 (hết nhà ông Par). |
95 |
1,3 |
7 |
Từ T 565, TBĐ 11 (giáp Quốc Lộ 27, ngã ba nhà ông Tâm) đến hết T 556, TBĐ 11 (hết nhà ông Cuông). |
270 |
1,4 |
8 |
Từ giáp T 45, TBĐ 20 (giáp ngã ba nhà ông Thanh) đến hết T 113, TBĐ 20 (hết nhà ông Thọ). |
160 |
1,1 |
9 |
Từ giáp T 45, TBĐ 20 (giáp ngã ba nhà ông Thanh) đến hết T 17, TBĐ 19 (giáp sông). |
180 |
1,2 |
10 |
Từ giáp T 503, TBĐ 11 (giáp trạm Công an) đến hết T 634, TBĐ 11 (hết trạm điện). |
350 |
1,4 |
11 |
Từ giáp T 41, TBĐ 15 (giáp nhà bà Tuyết) đến hết T 170, TBĐ 15 (hết nhà ông Thế). |
110 |
1,0 |
12 |
Từ T 1525, TBĐ 15 (nhà ông Cường) đến hết T 99, TBĐ 14 (hết nhà ông Các). |
100 |
1,0 |
13 |
Từ giáp T 480, TBĐ 15 (giáp nhà ông Kha) đến hết T 293, TBĐ 15 (hết nhà ông Khoa). |
110 |
1,0 |
14 |
Từ giáp T 481, TBĐ 15 (giáp nhà ông Quy) đến hết T 633, TBĐ 15 (hết nhà ông Mùi). |
105 |
1,3 |
15 |
Từ T 1588, TBĐ 15 (nhà ông Tuấn) đến hết T 450, TBĐ 15 (hết nhà ông Vụ). |
100 |
1,0 |
16 |
Từ giáp T 888, TBĐ 15 (giáp nhà ông Hiệu) đến hết T 1072, TBĐ 15 (hết nhà ông Liêm). |
105 |
1,0 |
17 |
Từ T 41, TBĐ 82 (nhà ông Hạnh) đến hết T 14, TBĐ 11 (hết nhà ông Y Đong). |
85 |
1,0 |
18 |
Từ T556, TBĐ 11 (giáp nhà ông Cuông) đến hết T 236, TBĐ 12 (hết nhà ông Nhừ) |
200 |
1,0 |
4.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại. |
65 |
1,2 |
5 |
XÃ RÔ MEN |
|
|
5.1 |
Khu vực I |
|
|
5.1.1 |
Khu vực quy hoạch Bằng Lăng: |
|
|
1 |
Từ giáp đường Huyện ĐH 41 đi vào đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (đến hết Bưu điện huyện Đam Rông). |
550 |
1,7 |
2 |
Từ giáp bùng binh ngã 6 dọc theo trục đường lên UBND huyện và hết trụ sở Công an huyện. |
450 |
1,0 |
3 |
Từ giáp đường Huyện ĐH 41 đi theo đường chính khu tái định cư Tây Nam đến giáp trụ sở Trung tâm QL&KTCTCC. |
700 |
1,4 |
4 |
Các đường còn lại thuộc khu quy hoạch tái định cư Tây Nam và các đường thuộc khu quy hoạch 91 lô. |
|
|
4.1 |
Từ Lô LK-B1 đến lô LK-B9 |
570 |
1,2 |
4.2 |
Từ Lô BL-B1 đến lô BL-B9 và Lô BL-A5 đến lô BL-A7 |
520 |
1,3 |
4.3 |
Từ Lô LKA10 đến lô LK-A17; Lô LK-A1 đến Lô LK-A9; Lô LK-E1 đến Lô LK-E9; các đường thuộc khu quy hoạch 91 lô |
550 |
1,2 |
4.4 |
Từ Lô BL-B10 đến lô BL-B18; Lô BL-A8 đến Lô BL-A14; Lô BL-E1 đến Lô BL-E7; Lô BL-C2 đến lô BL-C7 |
600 |
1,1 |
5 |
Từ giáp đường Huyện ĐH 41 đi theo đường vào Huyện đội đến giáp Nhà Văn hóa Thiếu nhi huyện Đam Rông. |
450 |
1,3 |
6 |
Các đường thuộc khu quy hoạch dân cư Đông Nam. |
|
|
6.1 |
Từ lô LK-G1 đến lô LK-G24; Lô LK-K1 đến lô LK-K15 |
550 |
1,4 |
6.2 |
Các đường còn lại thuộc khu quy hoạch dân cư Đông Nam. |
500 |
1,5 |
7 |
Từ Bưu điện huyện Đam Rông đến hết Trung tâm Y tế |
650 |
1,4 |
8 |
Từ giáp Nhà Văn hóa Thiếu nhi huyện Đam Rông đến hết trụ sở Ngân hàng chính sách |
500 |
1,2 |
5.1.2 |
Đường huyện ĐH 41: |
|
|
1 |
Từ cầu số 1 đến giáp ngã ba đường vào trạm phát sóng. |
750 |
1,2 |
2 |
Từ ngã ba đường vào trạm phát sóng đến hết T 91, TBĐ 20 (hết ngã ba đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng). |
900 |
1,4 |
3 |
Từ giáp T 91, TBĐ 20 (giáp ngã ba đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng) đến hết T 132, TBĐ 20 (hết ngã ba đường vào Huyện đội). |
750 |
1,3 |
4 |
Từ giáp T 132, TBĐ 20 (giáp ngã ba đường vào Huyện đội) đến giáp đường 135 (giáp đường vào khu sản xuất Đạ Tồn). |
270 |
1,5 |
5 |
Từ đường 135 (đường vào khu sản xuất Đạ Tồn) đến hết T 02, TBĐ 22 (hết ngã ba đường vào bản Brông rết). |
215 |
1,1 |
6 |
Từ giáp T 02, TBĐ 22 (giáp ngã ba đường vào bản Brông rết) đến giáp cầu số 3. |
80 |
1,0 |
7 |
Từ cầu số 3 đến hết T 299, TBĐ 29 (giáp ngã ba đường vào thôn 3). |
250 |
1,4 |
8 |
Từ giáp T 299, TBĐ 29 (ngã ba đường vào thôn 3) đến hết T 58, TBĐ 27 (giáp cầu số 4). |
140 |
1,2 |
9 |
Từ giáp T 58, TBĐ 27 (cầu số 4) đến hết T 90, TBĐ 27 (hết nhà ông Nam). |
300 |
1,5 |
10 |
Từ giáp T 90, TBĐ 27 (giáp nhà ông Nam) đến giáp cầu số 6. |
80 |
1,0 |
11 |
Từ cầu số 6 đến giáp xã Đạ M’Rông. |
70 |
1,0 |
5.2 |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào đường Sóc Sơn 01 km. |
100 |
1,0 |
2 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào bản Brông rết đến hết T 107, TBĐ 23 (hết nhà ông Y Tang). |
80 |
1,0 |
3 |
Từ giáp đường Huyện ĐH 41 đi vào xóm Rừng sao thôn 2 (02 km). |
150 |
1,1 |
4 |
Từ giáp đường Huyện ĐH 41 vào thôn 3 đến hết T 99, TBĐ 35 (hết nhà ông Nhiều). |
120 |
1,1 |
5 |
Từ giáp T 95, TBĐ 35 (giáp nhà ông Doanh) đến hết T 80, TBĐ 35 (hết nhà ông Ha Chàng). |
85 |
1,0 |
6 |
Từ T 116, TBĐ 35 (nhà ông Ha Sơn) đến hết T 136, TBĐ 35 (hết nhà bà K’Duyên). |
70 |
1,0 |
7 |
Từ giáp đường Huyện ĐH 41 (Trạm y tế) vào giáp cống nhà ông Kỳ. |
150 |
1,1 |
8 |
Từ cống nhà ông Kỳ đến hết T 374, TBĐ 48 (hết nhà ông Dũng). |
85 |
1,0 |
9 |
Từ giáp đường Huyện ĐH 41 (đường liên thôn 2-4) đến giáp ngã ba Trạm y tế. |
150 |
1,0 |
10 |
Từ giáp đường Huyện ĐH 41 (đường vào thôn 5) đến hết T 76, TBĐ 41 (hết nhà ông Hoàng Seo Gìn). |
70 |
1,0 |
11 |
Từ T 44, TBĐ 41 (nhà ông Seo Sẻng) đến hết T 36, TBĐ 40 (hết nhà ông Seo Phán). |
70 |
1,0 |
12 |
Từ T 128, TBĐ 40 (nhà ông Seo Lông) đến hết hết T 60, TBĐ 40 (nhà ông Seo Chứ). |
70 |
1,0 |
13 |
Từ giáp đường huyện ĐH 41 (giáp nhà Ông Thu) đi vào 350 mét (hết nhà ông Hương). |
150 |
1,0 |
14 |
Từ giáp T 227, TBĐ 20 (nhà ông Thái) đi vào 520 mét (giáp đất ông Dũng - miền Tây). |
150 |
1,0 |
15 |
Từ giáp T 40 TBĐ 32 (đất bà Trang) đến giáp đất của Công ty TNHH Tín Dũng. |
80 |
1,0 |
16 |
Từ giáp đường huyện ĐH 41 (giáp nhà bà Hiền) đến giáp cống (hết nhà ông Đăng) |
280 |
1,0 |
17 |
Từ giáp cống (nhà ông Đăng) đến giáp T290, TBĐ 20 (hết nhà ông Nam). |
150 |
1,0 |
5.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại. |
55 |
1,0 |
6 |
XÃ ĐẠ M’RÔNG |
|
|
6.1 |
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ giáp xã Rô Men đến giáp cầu số 7. |
60 |
1,0 |
2 |
Từ cầu số 7 đến giáp T 406, TBĐ 11 (giáp ngã ba đường vào trường cấp II Đạ M’Rông). |
70 |
1,0 |
3 |
Từ T 406, TBĐ 11 (ngã ba đường vào trường cấp II Đạ M’Rông) đến hết T 24, TBĐ 13 (hết nhà ông Huấn). |
130 |
1,5 |
4 |
Từ giáp T 24, TBĐ 13 (giáp nhà ông Huấn) đến cầu Đa Ra Hố. |
125 |
1,4 |
5 |
Từ giáp ngã tư đường Tỉnh lộ 722 - Đạ M’Rông đến hết T 1002, TBĐ 06 (hết nhà ông Biên). |
120 |
1,6 |
6 |
Từ T 378, TBĐ 03 (nhà ông Xuyên) đến giáp sông K’Rông Nô. |
130 |
1,1 |
7 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đầu cầu số 7) theo tuyến đường qua xã Đạ Rsal. |
70 |
1,0 |
8 |
Từ T 58, TBĐ 11 (nhà ông Noen) đến hết T 533, TBĐ 06 (hết nhà ông Đông). |
125 |
1,1 |
6.2 |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp T 1002, TBĐ 06 (giáp nhà ông Biên) đến giáp T 378, TBĐ 03 (giáp nhà ông Xuyên). |
50 |
1,0 |
2 |
Từ giáp T 378, TBĐ 03 (giáp nhà ông Xuyên) đến hết đập Dong Jri. |
70 |
1,1 |
3 |
Từ giáp đập Dong JRi đến giáp đường Tỉnh lộ 722. |
50 |
1,0 |
4 |
Từ T 29, TBĐ 14 (nhà ông Trường) đến giáp T 64, TBĐ 14 (hết nhà ông Tông). |
70 |
1,0 |
5 |
Từ T 64, TBĐ 14 (giáp nhà ông Tông) đến giáp cầu số 7. |
45 |
1,0 |
6 |
Từ giáp T 406, TBĐ 11 (giáp đường Tỉnh lộ 722) đến hết T 953, TBĐ 06 (hết nhà bà Bé). |
55 |
1,0 |
7 |
Từ giáp cầu đi vào thôn Cil Múp đến hết T 04, TBĐ 28 (hết nhà ông Ha Krênh). |
70 |
1,0 |
8 |
Từ T 510, TBĐ 03 (nhà ông Khe Ny) đến hết T 372, TBĐ 03 (hết nhà bà K'Ngọc). |
60 |
1,0 |
9 |
Từ T 511, TBĐ 03 (nhà ông Ha Kra) đến hết T 632, TBĐ 03 (hết nhà ông Ha Khanh). |
60 |
1,0 |
10 |
Từ giáp T 65, TBĐ 11 (giáp nhà ông Ha Mốc) đến hết T 55, TBĐ 11 (hết nhà ông Ha Krong). |
60 |
1,0 |
11 |
Từ giáp T 317, TBĐ 11 (giáp nhà bà Pang Ting K’ Dôn) đến hết T 946, TBĐ 6 (nhà ông Dơng Jri H Bang). |
60 |
1,0 |
12 |
Từ giáp T 538, TBĐ 3 (giáp nhà ông Pang Ting Ha Cam) đến hết T 566, TBĐ 3 (hết nhà ông Đa Cát Ha Dương). |
60 |
1,0 |
13 |
Từ giáp T 520, TBĐ 3 (nhà bà Bon Krong K’ Mai) đến hết T 542, TBĐ 3 (hết nhà ông Đơi). |
60 |
1,0 |
6.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại. |
35 |
1,0 |
7 |
XÃ ĐẠ TÔNG |
|
|
7.1 |
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ cầu Đa Ra Hố đến hết T 292, TBĐ 13 (hết ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh) |
220 |
1,5 |
2 |
Từ giáp T 292, TBĐ 13 (giáp ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh) đến hết T 45, TBĐ 06 (hết ngã tư đường vào Trường cấp III) |
480 |
1,4 |
3 |
Từ giáp T 45, TBĐ 06 (giáp ngã tư đường vào Trường cấp III) đến hết T 243, TBĐ 15 (hết ngã ba đường Liêng Trang I vào thôn Đa Kao) |
430 |
1,3 |
4 |
Từ giáp T 243, TBĐ 15 (giáp ngã ba đường Liêng Trang I vào thôn Đa Kao) đến cầu Đạ Long |
200 |
1,5 |
5 |
Từ T 362, TBĐ 14 (ngã tư) đi qua trường cấp II, III đến hết T 276, TBĐ 15 (hết nhà ông Jong) |
200 |
1,4 |
7.2 |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ T 293, TBĐ 13 (ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh) vào hết T 111, TBĐ 13 (hết trường cấp I Đạ Nhinh) |
60 |
1,2 |
2 |
Từ giáp T 311, TBĐ 14 (giáp UBND xã cũ) đến hết T 374, TBĐ 15 (hết nhà bà K’Long) |
110 |
1,5 |
3 |
Từ giáp T 299, TBĐ 15 (giáp nhà bà Kham thôn Liêng Trang I) đến hết T 969, TBĐ 02 (hết nhà ông Ha Bang thôn Đa Kao II) |
65 |
1,0 |
4 |
Từ giáp T 51, TBĐ 06 (ngã ba Trường học cấp III) đến hết T 271, TBĐ 05 (hết nhà bà K’Giong) |
90 |
1,4 |
5 |
Từ giáp T 17, TBĐ 03 (đoạn đi Đa Kao 1) đến hết T 447, TBĐ 07 (hết nhà ông Ha Ang) |
50 |
1,0 |
6 |
Từ T 84, TBĐ 05 (nhà ông Ha Chương) đến T 209, TBĐ 05 (sân vận động thôn Đa Kao) |
90 |
1,0 |
7 |
Từ T 88, TBĐ 14 (nhà ông Ha Bang thôn Đạ Nhinh 2) đến hết T 151, TBĐ 15 (hết nhà ông Ha Dol thôn Mê Ka) |
45 |
1,0 |
8 |
Từ T 143, TBĐ 03 (nhà ông Ha Sưng thôn Đa Kao 2) đến giáp cầu qua thôn Cil Múp |
70 |
1,0 |
9 |
Từ giáp T 01, TBĐ 22 (giáp cầu sắt) đến hết T 173, TBĐ 24 (hết nhà ông Ha Krang) |
35 |
1,0 |
10 |
Từ giáp T 293, TBĐ 15 (giáp nhà ông Ha Wăn) đến hết T 440, TBĐ 15 (hết nhà ông Ha Pôh) |
35 |
1,0 |
7.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại. |
30 |
1,0 |
8 |
XÃ ĐẠ LONG |
|
|
8.1 |
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ cầu Đạ Long đến hết T 290, TBĐ 04 (hết nhà ông Cường). |
180 |
1,2 |
2 |
Từ giáp T 290, TBĐ 04 (giáp nhà ông Cường) đến hết T 157, TBĐ 05 (hết nhà ông BRơs). |
220 |
1,3 |
3 |
Từ giáp T 157, TBĐ 05 (giáp nhà ông BRơs) đến hết T 248, TBĐ 05 (hết nhà ông Ha Sép). |
180 |
1,2 |
8.2 |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp T 370, TBĐ 05 (giáp Trường Tiểu học Đạ Long) đến hết cầu Đạ Yar. |
95 |
1,2 |
2 |
Từ giáp cầu Đạ Yar đến hết T 140, TBĐ 18 (hết ngã ba Nơng Jrang). |
55 |
1,0 |
3 |
Từ giáp T 140, TBĐ 18 (giáp ngã ba Nơng Jrang) đến hết T 170, TBĐ 15 (hết nhà ông Chiều). |
45 |
1,0 |
4 |
Từ giáp T 228, TBĐ 04 (Trường cấp II Đạ Long) đến hết T 1344, TBĐ 06 (hết nhà ông Ha Ganh). |
75 |
1,2 |
5 |
Từ giáp T 1344, TBĐ 06 (giáp nhà ông Ha Ganh) đến giáp T 686, TBĐ 05 (giáp trạm Lâm nghiệp) |
50 |
1,0 |
6 |
Từ giáp T 246, TBĐ 05 (giáp nhà ông Ha Sép) đến hết T 17, TBĐ 09 (hết nhà ông Ha Chăn) |
50 |
1,0 |
7 |
Từ T 309, TBĐ 05 (nhà ông Ha Klas) đến hết T 40, TBĐ 09 (hết nhà ông Ha Thanh) |
45 |
1,2 |
8 |
Từ T 61, TBĐ 04 (nhà ông Ha Doan) đến hết T 449, TBĐ 06 (hết nhà ông Ha Đương) |
55 |
1,0 |
9 |
Từ T 101, TBĐ 04 (nhà ông Ha Sich) đến hết T 152, TBĐ 05 (hết nhà ông Ha Neh) |
75 |
1,0 |
8.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại. |
30 |
1,0 |
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Gò Vấp, thành phồ Hồ Chí Minh Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về bộ đơn giá trong hoạt động quan trắc và phân tích môi trường do nhà nước đặt hàng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình ban hành Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2018 Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về thi đua, khen thưởng của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc bản đồ; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với một số loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động và quản lý nhà văn hóa cộng đồng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện và mức chi bồi dưỡng tập luyện và biểu diễn đối với thành viên đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm và hình thức khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức và người có trách nhiệm liên quan trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cơ quan thuế và cơ quan có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu tại xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và thẩm quyền xét, công nhận, công bố thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 10/2015/CT-UBND Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 10 của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về Quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Chương I Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2882/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống quản lý văn bản, điều hành và liên thông văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về ủy quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về Quy trình lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước đối với cấp xã, phường, thị trấn theo niên độ ngân sách hàng năm Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ quyết định trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 10/03/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh với các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong công tác quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 141/1998/QĐ-UBND về thành lập “Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Bình Phước" Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 04/08/2020
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần công tác xây trát gạch Block bê tông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014