Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 11/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 15/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2018/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 15 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU GIÁ TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 167/TTr-STC ngày 24/4/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, cá nhân, hộ gia đình được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, đơn vị có liên quan đến việc thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đối với các khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Mức thu giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được quy định chi tiết cho từng đối tượng (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Mức thu giá được nêu trong phụ lục đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) 10%.
4. Đối với cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh thuộc một hoặc đồng thời nhiều trường hợp quy định tại các điểm a, b và c dưới đây, mức thu được tính bằng 50% mức giá quy định:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo tiêu chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
b) Người cao tuổi theo quy định tại Khoản 5, Điều 5, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
c) Người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng đã được Chủ tịch UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính, chủ trì, phối hợp với Cục thuế tỉnh tổ chức hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, các đơn vị thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt thực hiện thu và quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Giao Sở Xây dựng:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố trong việc xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu và cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư quản lý thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp trong việc hướng dẫn, kiểm tra, triển khai và quản lý quy hoạch xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
3. Giao UBND các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với các đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải trên địa bàn trong việc thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
b) Tổ chức lựa chọn, ký kết hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển rác thải để thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn theo quy định hiện hành của nhà nước.
c) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh môi trường, nộp giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải đầy đủ.
d) Có trách nhiệm giám sát, đôn đốc quá trình thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn.
4. Đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải:
a) Niêm yết, công khai nội dung thu, mức thu, thực hiện thu giá dịch vụ nhưng không vượt mức giá tối đa quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định này; đăng ký, kê khai và thực hiện các nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định.
b) Tổ chức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tại các địa bàn được giao thực hiện.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, hàng quý gửi UBND các huyện, thành phố, Sở Tài chính để theo dõi, kiểm tra.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 5 năm 2018.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
GIÁ TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số: 11/2018/QĐ-UBND ngày 15/5/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức giá thu tối đa (đồng) |
I |
Tại thành phố Sơn La |
|
|
1 |
Đối với cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh |
nhân khẩu/tháng |
4.000 |
2 |
Đối với hộ kinh doanh thuê địa điểm tại các chợ |
|
|
2.1 |
Chợ hạng I |
m2/tháng |
10.000 |
2.2 |
Chợ hạng II |
m2/tháng |
8.000 |
2.3 |
Chợ hạng III |
m2/tháng |
6.000 |
2.4 |
Tại các chợ khác |
m2/tháng |
4.000 |
3 |
Đối với cơ quan hành chính - sự nghiệp, trường học, tổ chức chính trị, xã hội, trụ sở các công ty, doanh nghiệp |
|
|
3.1 |
Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương ≤ 20 người |
người/tháng |
4.000 |
3.2 |
Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương từ 21 đến 34 người |
tháng |
150.000 |
3.3 |
Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương ≥ 35 người |
tháng |
250.000 |
4 |
Nhà máy sản xuất, cơ sở sản xuất; công trình xây dựng |
công nhân/tháng |
4.000 |
5 |
Khách sạn, nhà nghỉ |
giường/tháng |
4.000 |
6 |
Nhà hàng |
tháng |
200.000 |
7 |
Bệnh viện đa khoa, các bệnh viện khác, cơ sở khám chữa bệnh tư nhân |
|
|
7.1 |
Bệnh viện đa khoa, các bệnh viện khác |
giường/tháng |
2.000 |
7.2 |
cơ sở khám chữa bệnh tư nhân |
cơ sở/tháng |
120.000 |
8 |
Hộ kinh doanh ăn uống |
|
|
8.1 |
Hộ kinh doanh bán phở, bún, bánh cuốn |
tháng |
100.000 |
8.2 |
Hộ kinh doanh bia, nước giải khát |
tháng |
80.000 |
8.3 |
Hộ kinh doanh ăn uống khác |
tháng |
80.000 |
9 |
Hộ kinh doanh thực phẩm tươi sống |
tháng |
60.000 |
10 |
Hộ kinh doanh hoa quả |
tháng |
60.000 |
11 |
Hộ kinh doanh rửa xe ô tô, xe máy |
|
|
11.1 |
Hội kinh doanh rửa xe ô tô, xe máy |
tháng |
180.000 |
11.2 |
Hội kinh doanh rửa xe máy |
tháng |
80.000 |
12 |
Hộ giết mổ đại gia súc (trâu, bò...) |
tháng |
150.000 |
13 |
Hộ kinh doanh giết mổ gia súc (lợn, dê, chó...) |
tháng |
120.000 |
14 |
Hộ kinh doanh giết mổ gia cầm |
tháng |
50.000 |
15 |
Hộ kinh doanh các ngành khác |
tháng |
30.000 |
II |
Tại các huyện trong tỉnh |
|
|
1 |
Đối với cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh |
nhân khẩu/tháng |
4.000 |
2 |
Đối với hộ sản xuất kinh doanh thuê địa điểm tại các chợ |
|
|
2.1 |
Chợ hạng I |
m2/tháng |
8.000 |
2.2 |
Chợ hạng II |
m2/tháng |
6.000 |
2.3 |
Chợ hạng III |
m2/tháng |
4.000 |
2.4 |
Tại các chợ khác |
m2/tháng |
3.000 |
3 |
Đối với cơ quan hành chính - sự nghiệp, trường học, tổ chức chính trị xã hội, trụ sở các công ty, doanh nghiệp |
|
|
3.1 |
Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương ≤ 20 người |
người/tháng |
3.000 |
3.2 |
Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương từ 21 đến 34 người |
tháng |
130.000 |
3.3 |
Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương ≥ 35 người |
tháng |
230.000 |
4 |
Nhà máy sản xuất, cơ sở sản xuất; công trình xây dựng |
công nhân/tháng |
3.000 |
5 |
Khách sạn, Nhà nghỉ |
giường/tháng |
3.000 |
6 |
Nhà hàng |
tháng |
170.000 |
7 |
Bệnh viện đa khoa; các bệnh viện khác; cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân |
|
|
7.1 |
Bệnh viện đa khoa, các bệnh viện khác |
giường/tháng |
2.000 |
7.2 |
cơ sở khám chữa bệnh tư nhân |
cơ sở/tháng |
120.000 |
8 |
Hộ kinh doanh ăn uống |
|
|
8.1 |
Hộ kinh doanh bán phở, bún, bánh cuốn |
tháng |
70.000 |
8.2 |
Hộ kinh doanh bia, nước giải khát |
tháng |
50.000 |
8.3 |
Hộ kinh doanh ăn uống khác |
tháng |
50.000 |
9 |
Hộ kinh doanh thực phẩm tươi sống |
tháng |
40.000 |
10 |
Hộ kinh doanh hoa quả |
tháng |
40.000 |
11 |
Hộ kinh doanh rửa xe ô tô, xe máy |
|
|
11.1 |
Hội kinh doanh rửa xe ô tô, xe máy |
tháng |
130.000 |
11.2 |
Hội kinh doanh rửa xe máy |
tháng |
60.000 |
12 |
Hộ giết mổ đại gia súc (trâu, bò...) |
tháng |
120.000 |
13 |
Hộ kinh doanh giết mổ gia súc (lợn, dê, chó..) |
tháng |
80.000 |
14 |
Hộ kinh doanh giết mổ gia cầm |
tháng |
50.000 |
15 |
Hộ kinh doanh các ngành khác |
tháng |
20.000 |
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng kinh phí đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá cước dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2018-2019 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến điểm tập kết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi giá đất trong Khu công nghệ cao tại Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/12/2017 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định trình tự thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành về phụ cấp thu hút đặc thù cho cán bộ, công chức, chiến sỹ làm công tác phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm và chế độ phụ cấp cho viên chức tại Trung tâm Giáo dục, Lao động và Dạy nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 128/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô” Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm và hình thức khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức và người có trách nhiệm liên quan trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định về thực hiện thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 5371/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016-2021 kèm theo Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, mức trích để lại cho tổ chức thu phí và bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng; đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về thẩm định dự án, thẩm định thiết kế - dự toán xây dựng công trình và chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 08/09/2016
Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013