Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện và mức chi bồi dưỡng tập luyện và biểu diễn đối với thành viên đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 11/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 01/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2018/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 01 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ MỨC CHI BỒI DƯỠNG TẬP LUYỆN VÀ BIỂU DIỄN ĐỐI VỚI CÁC THÀNH VIÊN ĐỘI NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11/3/2016 của liên Bộ, Bộ tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 23/TTr-SVHTTDL ngày 16/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định định mức hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện và mức chi đối với các thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối tượng áp dụng:
Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện được thành lập tại Trung tâm Văn hóa tỉnh và Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Truyền thông; Các thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Định mức hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động
STT |
Nội dung |
Chỉ tiêu hoạt động trong năm |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
||
1 |
Số buổi hoạt động trong năm |
Từ 100 đến 120 buổi |
Từ 80 đến 100 buổi |
2 |
Tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn tuyên truyền lưu động |
Từ 1 đến 2 cuộc |
Từ 1 đến 2 cuộc |
3 |
Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác. |
Từ 7 đến 11 tài liệu |
Từ 7 đến 11 tài liệu |
4 |
Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở |
Từ 1 đến 2 lớp |
Từ 1 đến 2 lớp |
5 |
Biên tập, dàn dựng chương trình mới |
Từ 4 đến 6 chương trình |
Từ 4 đến 6 chương trình |
Điều 3. Mức chi bồi dưỡng tập luyện và biểu diễn đối với các thành viên Đội nghệ thuật quần chúng
Các thành viên đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng mức chi bồi dưỡng tập luyện và biểu diễn cụ thể như sau:
ĐVT: đồng/người/buổi
STT |
Nội dung |
Mức chi |
1 |
Bồi dưỡng luyện tập chương trình (người/buổi/4 giờ). Số buổi tập tối đa cho một chương trình là 10 buổi. |
60.000 |
2 |
Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn đối với diễn viên chính |
100.000 |
3 |
Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn đối với diễn viên khác |
80.000 |
Số lượng diễn viên chính trong các chương trình biểu diễn do Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh, Giám đốc Trung tâm Văn hoá, Thể thao - Truyền thông cấp huyện quyết định.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Nguồn tài trợ, viện trợ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 6 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |