Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 41/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: 16/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Nguyễn Văn Trì
Ngày ban hành: 02/04/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: An ninh quốc gia, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2019/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 02 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2017/QĐ-UBND NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mt nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mt nhà nước;

n cThông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn qun lý văn bn, lập hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan;

Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Phúc ti Tờ trình số 405/TTr-CAT-ANCTNB ngày 31 tháng 01 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 của Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc; cụ thể như sau:

“4. Thẩm quyền cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh có thẩm quyền và có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước độ “Tuyệt mật”, “Tối mật”, “Mật”.

b) Trưng các ban Đng trực thuộc Tnh ủy, Chánh Văn phòng Tỉnh y, Bí thư Huyện ủy, Bí thư Thành ủy, Bí thư các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan cấp tnh, Chtịch Hội đồng nhân dân huyện, Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố có thẩm quyền cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mt nhà nước độ "Tối mật", "Mật".

c) Chánh Văn phòng và Trưởng phòng Hành chính các sở, ban, ngành, Huyện ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố có thẩm quyền cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước độ “Mật”.

d) Giám đốc Công an tỉnh có thẩm quyền cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước theo quy định của Bộ Công an.

đ) Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có thẩm quyền cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mt nhà nước theo quy định của Bộ Quốc phòng.

e) Việc ủy quyền thẩm quyền cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước phải được xác định cụ thể trong văn bn quy định v công tác bo vệ bí mật nhà nước của từng cơ quan, đơn vị và phải xác đnh rõ phạm vi, nội dung, thời hạn ủy quyền.

Điều 2. Bãi bỏ Điều 3 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 4 năm 2019.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước của tỉnh; Th trưng các sở, ban, ngành, đoàn th, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ
Công an (Cục An ninh chính trị nội bộ);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- HĐND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Báo VP, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: CVP, PCVP; NCTH;
- Trung tâm tin học Công báo;
- Lưu: VT, NC1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Trì

 





Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 5614/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017