Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương"
Số hiệu: | 16/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 22/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 22 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương” làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
1. Bảng đơn giá bồi thường cây hàng năm, cây giống (Phụ lục số 01);
2. Bảng đơn giá bồi thường cây lâu năm (Phụ lục số 02);
3. Bảng đơn giá bồi thường thủy sản; đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản (Phụ lục số 03);
4. Bảng đơn giá hỗ trợ thuê nhà ở (Phụ lục số 04);
5. Bảng đơn giá bồi thường di chuyển mộ (Phụ lục số 05).
Điều 2. Bộ đơn giá nêu tại Điều 1 Quyết định này có hiệu lực thi hành được áp dụng cho các phương án bồi thường, hỗ trợ về cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản, hỗ trợ tiền thuê nhà ở, bồi thường di chuyển mộ chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa thực hiện chi trả.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này. Khi giá thị trường có sự biến động tăng, giảm hoặc chỉ số giá chung do Nhà nước công bố tăng, giảm vượt mức 30% so với thời điểm thi hành đơn giá này thì sau 30 (Ba mươi) ngày làm việc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan nghiên cứu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Tại thời điểm thu hồi đất, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm rà soát đơn giá bồi thường, hỗ trợ làm cơ sở lập phương án bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất theo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành “Bộ đơn giá bồi thường, cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM, CÂY GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
STT |
TÊN CÂY TRỒNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Lúa các loại |
đ/m2 |
10.000 |
2 |
Mạ non ươm gieo: |
|
|
|
- Trên ruộng |
đ/m2 |
6.000 |
|
- Trên sân |
đ/m2 |
22.000 |
3 |
Công cày bừa |
|
|
3.1 |
Cày ải (chưa bừa) |
đ/m2 |
500 |
3.2 |
Công cày bừa hoàn chỉnh (chưa gieo cấy) |
đ/m2 |
1.000 |
4 |
Ngô các loại |
đ/m2 |
7.000 |
5 |
Khoai lang, khoai tây |
đ/m2 |
12.000 |
6 |
Khoai môn, khoai sọ |
đ/m2 |
8.000 |
6.1 |
Khoai lấy ngó |
đ/m2 |
20.000 |
6.2 |
Các củ có chất tinh bột khác |
đ/m2 |
8.000 |
7 |
Đậu đỗ các loại, lạc, vừng |
đ/m2 |
5.000 |
7.1 |
Cây đậu bắp |
đ/m2 |
13.000 |
8 |
Rau, cây gia vị |
|
|
8.1 |
Hành, hẹ, tỏi, mùa |
đ/m2 |
20.000 |
8.2 |
Ớt, cà chua, gừng, riềng, nghệ, cà rốt |
đ/m2 |
15.000 |
8.3 |
Rau gia vị khác |
đ/m2 |
10.000 |
8.4 |
Mùi tầu |
đ/m2 |
16.000 |
9 |
Rau xanh |
|
|
9.1 |
Rau giống (su hào, bắp cải, súp lơ, xà lách...) |
đ/m2 |
15.000 |
9.2 |
Các loại rau ngắn ngày khác và cỏ dùng trong chăn nuôi) |
đ/m2 |
10.000 |
10 |
Các loại dưa (dưa chuột, dưa hấu, dưa lê, dưa ếch, dưa gang,...) |
đ/m2 |
13.000 |
11 |
Bầu, bí, mướp, su su, lá mơ lông tía và các loại tương tự |
đ/m2 |
8.000 |
12 |
Sắn tàu (tính theo khóm) |
đ/khóm |
5.000 |
13 |
Đao, dong (tính theo khóm) |
đ/khóm |
8.000 |
14 |
Gấc |
|
|
14.1 |
Tính theo m2 giàn |
đ/m2 |
12.000 |
14.2 |
Tính theo khóm gốc |
|
|
14.2.1 |
Chiều dài dây leo L < 3m |
đ/khóm |
35.000 |
14.2.2 |
Chiều dài dây leo 3m ≤ L < 10m |
đ/khóm |
65.000 |
14.2.3 |
Chiều dài dây leo L ≥ 10m |
đ/khóm |
100.000 |
15 |
Trầu không |
đ/m2 |
15.000 |
16 |
Sắn dây trồng theo khóm |
|
|
16.1 |
Chiều dài dây leo L < 3m |
đ/khóm |
50.000 |
16.2 |
Chiều dài dây leo 3m ≤ L < 10m |
đ/khóm |
80.000 |
16.3 |
Chiều dài dây leo L ≥ 10m |
đ/khóm |
110.000 |
17 |
Sắn dây trồng theo ụ có kích thước lớn hơn 1m x 1m x 1m, ụ cách ụ ≥ 3,5m (tính theo ụ) |
|
|
17.1 |
Chiều dài dây leo L < 3m |
đ/ụ |
90.000 |
17.2 |
Chiều dài dây leo 3m ≤ L < 10m |
đ/ụ |
120.000 |
17.3 |
Chiều dài dây leo L ≥ 10m |
đ/ụ |
150.000 |
18 |
Củ từ |
đ/m2 |
12.000 |
19 |
Củ đậu thịt chưa thu hoạch |
đ/m2 |
14.000 |
20 |
Củ đậu trồng làm giống |
|
|
20.1 |
Trồng làm giống có thời gian trồng: 1 tháng ≤ T < 2 tháng |
đ/m2 |
9.000 |
20.2 |
Trồng làm giống có thời gian trồng: 2 tháng ≤ T < 3 tháng |
đ/m2 |
12.000 |
20.3 |
Trồng làm giống có thời gian trồng: T ≥ 3 tháng |
đ/m2 |
15.000 |
21 |
Dứa ăn quả |
|
|
21.1 |
Dứa quả cây giống |
đ/cây |
1.500 |
21.2 |
Dứa cây chưa ra quả |
đ/cây |
3.000 |
21.3 |
Dứa đang ra quả |
đ/cây |
5.000 |
22 |
Dứa khóm (tính theo khóm) có từ 4 cây trở lên |
đ/khóm |
10.000 |
23 |
Chuối (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
23.1 |
Ф < 15cm |
đ/cây |
10.000 |
23.2 |
Ф ≥ 15 cm (chưa có buồng) |
đ/cây |
35.000 |
23.3 |
Chuối có buồng non chưa thu hoạch |
đ/cây |
70.000 |
24 |
Nhót, nho |
|
|
24.1 |
Cây giống |
đ/cây |
5.000 |
24.2 |
Cây đã phát triển (tính theo diện tích giàn) |
đ/m2 |
13.000 |
25 |
Sen, đay, cói |
đ/m2 |
8.000 |
26 |
Cây hương bài (mật độ trồng dày theo quy định) |
đ/m2 |
8.000 |
27 |
Cây cảnh trồng trong chậu (tính chi phí di chuyển cả cây và chậu) |
|
|
27.1 |
Chậu có đường kính 0,5m ≤ Ф < 0,7m |
đ/chậu |
30.000 |
27.2 |
Chậu có đường kính 0,7m ≤ Ф < 1m |
đ/chậu |
100.000 |
27.3 |
Chậu có đường kính 1m ≤ Ф < 1,5m |
đ/chậu |
200.000 |
27.4 |
Chậu hình vuông, hình chữ nhật, tính theo chiều dài của một cạnh, tương ứng với đường kính chậu tròn. Các loại chậu khác không quy định trong bảng đơn giá này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, lập dự toán di chuyển chi tiết kèm theo phương án bồi thường GPMB trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định. |
|
|
28 |
Hoa ngắn ngày |
|
|
28.1 |
Hồng, lay ơn, hoa ly, huệ, loa kèn, cẩm chướng, cúc đại đóa, trinh nữ, lưu ly, đồng tiền, sen cạn, thạch thảo, cẩm tú |
đ/m2 |
25.000 |
28.2 |
Cây hoa ngắn ngày khác |
đ/m2 |
12.000 |
29 |
Quất cảnh (tính theo đường kính tán lá Ф) |
|
|
29.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây >1m) |
đ/cây |
7.000 |
29.2 |
Cây có đường kính tán 0,7m ≤ Ф < 1m (cây cách cây >1m) |
đ/cây |
20.000 |
29.3 |
Cây có đường kính tán 1m ≤ Ф < 1,5m |
đ/cây |
40.000 |
29.4 |
Cây có đường kính tán 1,5m ≤ Ф < 2m |
đ/cây |
60.000 |
29.5 |
Cây có đường kính tán Ф ≥ 2m |
đ/cây |
100.000 |
30 |
Cây cảnh làm giống |
|
|
30.1 |
Cây giống đào, hoa cảnh |
|
|
30.1.1 |
Gieo, ươm hạt thành luống chưa ghép |
|
|
|
Mật độ dưới 40 cây/m2 |
đ/cây |
2.000 |
|
Mật độ trên 40 cây/m2 |
đ/m2 |
80.000 |
30.1.2 |
Gieo, ươm hạt thành luống đã ghép |
|
|
|
Mật độ dưới 20 cây/m2 |
đ/cây |
5.000 |
|
Mật độ trên 20 cây/m2 |
đ/m2 |
100.000 |
30.1.3 |
Cây giống đào hoa cành đã ghép đủ tiêu chuẩn, trồng cây cách cây >1m |
đ/cây |
30.000 |
30.1.4 |
Cây giống trồng từ đào mạ, không ghép trồng thành luống cây cách cây >1m |
|
15.000 |
30.2 |
Cây giống lộc vừng, sanh, si |
|
|
30.2.1 |
Cây gieo ươm từ hạt |
|
|
- |
Giống ươm gieo hạt có mật độ dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H < 20cm |
đ/cây |
700 |
- |
Giống ươm gieo hạt có mật độ dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/cây |
800 |
- |
Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 80 đến dưới 100cây/m2 chiều cao cây H < 20cm |
đ/m2 |
60.000 |
- |
Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 80 đến dưới 100 cây/m2 chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/m2 |
70.000 |
- |
Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 100 cây/m2 trở lên chiều cao cây H < 20cm |
đ/m2 |
75.000 |
- |
Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 100 cây/m2 trở lên chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/m2 |
85.000 |
30.2.2 |
Từ cây ươm gieo hạt tách ra đựng trong bầu nilong hoặc trồng thành luống |
|
|
- |
Chiều cao cây 20cm ≤ H < 50cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
4.000 |
- |
Chiều cao cây 20cm ≤ H < 50cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
35.000 |
- |
Chiều cao cây 50cm ≤ H < 70cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
5.000 |
- |
Chiều cao cây 50cm ≤ H < 70cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
45.000 |
- |
Chiều cao cây 70cm ≤ H <100cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
6.000 |
- |
Chiều cao cây 70cm ≤ H <100cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
55.000 |
30.3 |
Cây giống cau cảnh |
|
|
30.3.1 |
Cây gieo ươm từ hạt |
|
|
- |
Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ dưới 50 cây/m2 chiều cao cây H < 20cm |
đ/cây |
1.200 |
- |
Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ dưới 50 cây/m2 chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/cây |
1.400 |
- |
Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ từ 50 đến dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H < 20cm |
đ/m2 |
60.000 |
- |
Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ từ 50 đến dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/m2 |
70.000 |
- |
Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ trên 80 cây/m2 chiều cao cây H < 20cm |
|
75.000 |
- |
Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ trên 80 cây/m2 chiều cao cây H ≥ 20cm |
|
85.000 |
30.3.2 |
Từ cây ươm gieo hạt tách ra đựng trong bầu nilong hoặc trồng thành luống |
|
|
- |
Chiều cao cây H < 20cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
4.000 |
- |
Chiều cao cây H < 20cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
35.000 |
- |
Chiều cao cây 20cm ≤ H < 50cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
5.000 |
- |
Chiều cao cây 20cm ≤ H < 50cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
45.000 |
- |
Chiều cao cây H ≥ 50cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
6.000 |
- |
Chiều cao cây H ≥ 50cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
55.000 |
31 |
Cây giống cây ăn quả |
|
|
31.1 |
Loại ươm gieo hạt (thành luống, dành) có mật độ dưới 80 cây/m2 |
|
|
- |
Chiều cao cây H < 20cm |
đ/cây |
1.000 |
- |
Chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/cây |
1.200 |
31.2 |
Loại ươm gieo hạt (thành luống, dảnh) có mật độ trên 80 cây/m2 |
|
|
- |
Chiều cao cây H < 20cm |
đ/m2 |
60.000 |
- |
Chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/m2 |
80.000 |
31.3 |
Cây giống vải, nhãn, doi, bưởi, thị, na, xoài, muỗm, quéo, trứng gà, sấu, táo, ổi, chay, me, khế, mận, mơ (từ cây ươm gieo hạt, đựng trong bầu nilon hoặc trồng thành luống chưa ghép) |
|
|
- |
Chiều cao cây H < 40cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
4.000 |
- |
Chiều cao cây H < 40cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
40.000 |
- |
Chiều cao cây 40cm ≤ H < 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
6.000 |
- |
Chiều cao cây 40cm ≤ H < 100cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
60.000 |
- |
Chiều cao cây H ≥ 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
8.000 |
- |
Chiều cao cây H > 100cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
80.000 |
31.4 |
Cây giống vải, nhãn, cam, bưởi, táo, ổi, khế (gieo hạt ươm thành luống đã ghép) |
|
|
- |
Chiều cao cây 40cm ≤ H < 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
7.000 |
- |
Chiều cao cây 40cm ≤ H < 100cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
70.000 |
- |
Chiều cao cây H ≥ 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
10.000 |
- |
Chiều cao cây H ≥ 100cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
100.000 |
31.5 |
Cây giống vải, nhãn, cam, bưởi, doi, hồng xiêm ... đang chiết cành (đã có rễ) chưa đem trồng |
đ/cành |
10.000 |
31.6 |
Giống Vải, Nhãn đã chiết cành, đã đem dâm ra vườn |
|
|
- |
Chiều cao cây 40cm ≤ H < 1,0m |
đ/cây |
15.000 |
- |
Chiều cao cây H ≥ 1,0m |
đ/cây |
20.000 |
31.7 |
Cây giống cam, bưởi, doi, hồng xiêm đã chiết cành dâm ra vườn |
đ/cây |
20.000 |
32 |
Cây giống cây lấy gỗ, cây lấy lá...ươm gieo hạt thành luống, vạt |
|
|
32.1 |
Mật độ dưới 100 cây/m2 |
|
|
- |
Chiều cao cây H < 20cm |
đ/cây |
600 |
- |
Chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/cây |
1.000 |
32.2 |
Mật độ trên 100 cây/m2 |
|
|
- |
Chiều cao cây H < 20cm |
đ/m2 |
55.000 |
- |
Chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/m2 |
70.000 |
33 |
Đào tán (đào hoa cảnh có đặc điểm tán lá hình tròn, hình tháp, thân chính không uốn tạo thế phát triển tự nhiên, chỉ cắt tỉa cành nhỏ; trồng trên đất đã được chuyển mục đích theo quy định, bao gồm: Đào cây, các loại cây khác trồng xen canh, bể chứa nước, bể chứa phân...tính trên diện tích 1 sào =360m2) |
|
|
33.1 |
Đào tán loại 1 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm trên 50% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2) |
đ/sào |
20.000.000 |
33.2 |
Đào tán loại 2 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm từ 40% đến 50% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2) |
đ/sào |
15.000.000 |
33.3 |
Đào tán loại 3 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm từ 30% đến 40% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2) |
đ/sào |
12.000.000 |
33.4 |
Đào tán loại 4 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm dưới 30% diện tích; quy đổi 1 1cây/1,2m2) |
đ/sào |
10.000.000 |
34 |
Đào thế (đào trồng trên đất đã được chuyển mục đích theo quy định, bao gồm: Đào cây, các loại cây khác trồng xen canh, bể chứa nước, bể chứa phân.. .tính trên diện tích 1 sào = 360m2) |
|
|
34.1 |
Đào thế loại 1 (số cây có chiều cao từ trên 50% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2) |
đ/sào |
30.000.000 |
34.2 |
Đào thế loại 2 (số cây có chiều cao từ 1m đến 1,5m chiếm từ 40% đến 50% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2) |
đ/sào |
25.000.000 |
34.3 |
Đào thế loại 3 (số cây có chiều cao từ 1m đến 1,5m chiếm dưới 40% diện tích; quy đổi 1 cây/1,2m2) |
đ/sào |
20.000.000 |
35 |
Cỏ cảnh lá tre, cỏ nhung (trồng dày đặc) |
đ/m2 |
40.000 |
36 |
Hương nhu, lá ngải, lá nếp, cây lưỡi hổ, cây láng tía, ngũ gia bì |
đ/m2 |
10.000 |
37 |
Cây cảnh ngắn ngày khác |
đ/m2 |
10.000 |
38 |
Mía chưa đến kỳ thu hoạch (có từ 3 cây và mầm cây trở lên) |
đ/khóm |
5.000 |
39 |
Thanh hao hoa vàng |
đ/m2 |
7.000 |
40 |
Thanh long giống |
|
|
40.1 |
Cành mới ươm chưa ra rễ |
đ/cành |
1.000 |
40.2 |
Cây ươm đã ra rễ và mầm, thời gian trồng < 01 tháng, cây cách cây ≥ 1,0m |
đ/khóm |
5.000 |
40.3 |
Cây ươm đã ra rễ và mầm, từ 01 tháng đến < 02 tháng, cây cách cây ≥ 1,0m |
đ/khóm |
10.000 |
40.4 |
Cây ươm đã ra rễ và mầm, thời gian trồng ≥ 02 tháng, cây cách cây ≥ 1,0m |
đ/khóm |
20.000 |
40.5 |
Cây có chiều cao thân ≥ 0,7m (chưa ra quả) |
đ/cây |
70.000 |
40.6 |
Cây có chiều cao thân ≥ 0,7m (đã có quả) |
đ/cây |
100.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá cây trồng hàng năm tính trên diện tích tán lá che phủ mặt đất, trường hợp có nhiều loại cây trồng xen kẽ không xác định được diện tích của từng loại cây trồng thì xác định đơn giá bình quân cho các loại cây trồng xen;
- Các loại Cây trồng khác không có trong bảng đơn giá này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, tính toán mức giá, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ sung./.
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
STT |
TÊN DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ |
I |
CÂY ĂN QUẢ |
|
|
1 |
Vải thiều (tính theo đường kính tán lá Ф) |
|
|
1.1 |
Vải trồng tại địa bàn huyện Thanh Hà |
|
|
1.1.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây > 3m) |
|
|
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
18.000 |
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
25.000 |
- |
Loại cây chiết cành có chiều cao 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
20.000 |
- |
Loại cây chiết cành có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
25.000 |
1.1.2 |
0,7m ≤ Ф < 1m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
70.000 |
1.1.3 |
1m ≤ Ф < 1,5m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
170.000 |
1.1.4 |
1,5m ≤ Ф < 2m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
270.000 |
1.1.5 |
2m ≤ Ф < 3m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
330.000 |
1.1.6 |
3m ≤ Ф < 4m |
đ/cây |
400.000 |
1.1.7 |
4m ≤ Ф < 5m |
đ/cây |
520.000 |
1.1.8 |
5m ≤ Ф < 6m |
đ/cây |
800.000 |
1.1.9 |
6m ≤ Ф < 7m |
đ/cây |
1.200.000 |
1.1.10 |
7m ≤ Ф < 8m |
đ/cây |
1.700.000 |
1.1.11 |
8m ≤ Ф < 9m |
đ/cây |
2.200.000 |
1.1.12 |
9m≤ Ф < 10m |
đ/cây |
2.800.000 |
1.1.13 |
10m ≤ Ф < 15m |
đ/cây |
3.300.000 |
1.1.14 |
Ф ≥ 15m |
đ/cây |
3.500.000 |
1.2 |
Vải trồng tại thành phố Chí Linh và huyện Kinh Môn |
|
|
1.2.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây > 3m) |
|
|
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
15.000 |
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
16.000 |
- |
Loại cây chiết cành có chiều cao 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
20.000 |
- |
Loại cây chiết cành có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
22.000 |
1.2.2 |
0,7m ≤ Ф < 1m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
70.000 |
1.2.3 |
1m ≤ Ф < 1,5m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
150.000 |
1.2.4 |
1,5m ≤ Ф < 2m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
200.000 |
1.2.5 |
2m ≤ Ф < 3m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
270.000 |
1.2.6 |
3m ≤ Ф < 4m |
đ/cây |
330.000 |
1.2.7 |
4m ≤ Ф < 5m |
đ/cây |
470.000 |
1.2.8 |
5m ≤ Ф < 6m |
đ/cây |
660.000 |
1.2.9 |
6m ≤ Ф < 7m |
đ/cây |
1.050.000 |
1.2.10 |
7m ≤ Ф < 8m |
đ/cây |
1.450.000 |
1.2.11 |
8m ≤ Ф < 9m |
đ/cây |
2.000.000 |
1.2.12 |
9m ≤ Ф < 10m |
đ/cây |
2.500.000 |
1.2.13 |
10m ≤ Ф < 15m |
đ/cây |
2.900.000 |
1.2.14 |
Ф ≥ 15m |
đ/cây |
3.200.000 |
1.3 |
Vải trồng tại các huyện còn lại và thành phố Hải Dương |
|
|
1.3.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây > 3m) |
|
|
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
15.000 |
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
18.000 |
- |
Loại cây chiết cành có chiều cao 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
20.000 |
- |
Loại cây chiết cành có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
23.000 |
1.3.2 |
0,7m ≤ Ф < 1m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
70.000 |
1.3.3 |
1m ≤ Ф < 1,5m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
160.000 |
1.3.4 |
1,5m ≤ Ф < 2m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
230.000 |
1.3.5 |
2m ≤ Ф < 3m (cây cách cây > 3m) ‘ |
đ/cây |
300.000 |
1.3.6 |
3m ≤ Ф < 4m |
đ/cây |
370.000 |
1.3.7 |
4m ≤ Ф < 5m |
đ/cây |
530.000 |
1.3.8 |
5m ≤ Ф < 6m |
đ/cây |
770.000 |
1.3.9 |
6m ≤ Ф < 7m |
đ/cây |
1.150.000 |
1.3.10 |
7m ≤ Ф < 8m |
đ/cây |
1.600.000 |
1.3.11 |
8m ≤ Ф < 9m |
đ/cây |
2.100.000 |
1.3.12 |
9m ≤ Ф < 10m |
đ/cây |
2.650.000 |
1.3.13 |
10m ≤ Ф < 15m |
đ/cây |
3.000.000 |
1.3.14 |
Ф ≥ 15m |
đ/cây |
3.300.000 |
2 |
Nhãn (tính theo đường kính tán Ф) |
|
|
2.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây > 3m) |
|
|
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
12.000 |
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
15.000 |
- |
Loại cây chiết cành có chiều cao 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
15.000 |
- |
Loại cây chiết cành có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
20.000 |
2.2 |
0,7m ≤ Ф < 1m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
60.000 |
2.3 |
1m ≤ Ф < 1,5m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
150.000 |
2.4 |
1,5m ≤ Ф < 2m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
250.000 |
2.5 |
2m ≤ Ф < 3m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
350.000 |
2.6 |
3m ≤ Ф < 4m |
đ/cây |
650.000 |
2.7 |
4m ≤ Ф < 5m |
đ/cây |
1.100.000 |
2.8 |
5m ≤ Ф < 6m |
đ/cây |
1.500.000 |
2.9 |
6m ≤ Ф < 7m |
đ/cây |
1.800.000 |
2.10 |
7m ≤ Ф < 8m |
đ/cây |
2.400.000 |
2.11 |
8m ≤ Ф < 9m |
đ/cây |
3.000.000 |
2.12 |
9m ≤ Ф < 12m |
đ/cây |
3.500.000 |
2.13 |
Ф ≥ 12m |
đ/cây |
3.800.000 |
3 |
Mít (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
3.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
4.000 |
3.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
20.000 |
3.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
60.000 |
3.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
120.000 |
3.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
180.000 |
3.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
240.000 |
3.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
310.000 |
3.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
380.000 |
3.9 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
460.000 |
3.10 |
25cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
550.000 |
3.11 |
35cm ≤ Ф < 50cm |
đ/cây |
650.000 |
3.12 |
Ф ≥ 50cm |
đ/cây |
700.000 |
4 |
Hồng xiêm (tính theo đường kính tán Ф) |
|
|
4.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
15.000 |
4.2 |
0,7m ≤ Ф < 1m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
25.000 |
4.3 |
1m ≤ Ф < 1,5m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
50.000 |
4.4 |
1,5m ≤ Ф < 2m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
80.000 |
4.5 |
2m ≤ Ф < 3m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
102.000 |
4.6 |
3m ≤ Ф < 4m |
đ/cây |
180.000 |
4.7 |
4m ≤ Ф < 5m |
đ/cây |
220.000 |
4.8 |
5m ≤ Ф < 6m |
đ/cây |
280.000 |
4.9 |
6m ≤ Ф < 7m |
đ/cây |
320.000 |
4.10 |
7m ≤ Ф < 8m |
đ/cây |
400.000 |
4.11 |
8m ≤ Ф < 9m |
đ/cây |
480.000 |
4.12 |
9m ≤ Ф < 12m |
đ/cây |
600.000 |
4.13 |
Ф ≥ 12m |
đ/cây |
700.000 |
5 |
Hồng ăn quả khác (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
5.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
8.000 |
5.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
20.000 |
5.3 |
2cm ≤ Ф < 5 cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
5.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
70.000 |
5.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
100.000 |
5.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
130.000 |
5.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
170.000 |
5.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
250.000 |
5.9 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
350.000 |
5.10 |
25cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
450.000 |
5.11 |
30cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
550.000 |
5.12 |
Ф ≥ 35cm |
đ/cây |
” 600.000 |
6 |
Chanh, quýt, quất ăn quả (tính theo đường kính tán Ф) |
|
|
6.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
10.000 |
6.2 |
0,7m ≤ Ф < 1m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
6.3 |
1m ≤ Ф < 1,5m |
đ/cây |
60.000 |
6.4 |
1,5m ≤ Ф <2m |
đ/cây |
90.000 |
6.5 |
2m ≤ Ф < 3m |
đ/cây |
120.000 |
6.6 |
3m ≤ Ф < 4m |
đ/cây |
180.000 |
6.7 |
4m ≤ Ф < 5m |
đ/cây |
250.000 |
6.8 |
Ф ≥ 5m |
đ/cây |
300.000 |
7 |
Cam (tính theo đường kính tán lá Ф) |
|
|
7.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây > 3m) |
|
|
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
10.000 |
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
15.000 |
- |
Loại cây chiết cành có chiều cao 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
15.000 |
- |
Loại cây chiết cành có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
20.000 |
7.2 |
0,7m ≤ Ф < 1m (cây cách cây > 1m) |
đ/cây |
30.000 |
7.3 |
1m ≤ Ф < 1,5m |
đ/cây |
60.000 |
7.4 |
1,5m ≤ Ф <2m |
đ/cây |
90.000 |
7.5 |
2m ≤ Ф < 3m |
đ/cây |
120.000 |
7.6 |
3m ≤ Ф <4m |
đ/cây |
180.000 |
7.7 |
4m ≤ Ф < 5m |
đ/cây |
250.000 |
7.8 |
5m ≤ Ф < 6m |
đ/cây |
320.000 |
7.9 |
Ф ≥ 6m |
đ/cây |
400.000 |
8 |
Bưởi (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
8.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây > 3m) |
|
|
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
10.000 |
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
15.000 |
- |
Loại cây chiết cành có chiều cao 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
18.000 |
- |
Loại cây chiết cành có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
20.000 |
8.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
8.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
58.000 |
8.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
90.000 |
8.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
150.000 |
8.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
200.000 |
8.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
300.000 |
8.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
420.000 |
8.9 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
650.000 |
8.10 |
Ф ≥ 25cm |
đ/cây |
750.000 |
9 |
Xoài, muỗm, quéo, thị (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
9.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
15.000 |
9.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
35.000 |
9.3 |
2cm ≤ Ф < 5 cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
70.000 |
9.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
100.000 |
9.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
150.000 |
9.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
250.000 |
9.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
320.000 |
9.8 |
15cm ≤ Ф <20cm |
đ/cây |
400.000 |
9.9 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
480.000 |
9.10 |
25cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
550.000 |
9.11 |
35cm ≤ Ф < 50cm |
đ/cây |
650.000 |
9.12 |
Ф ≥ 50cm |
đ/cây |
750.000 |
10 |
Dừa (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
10.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
28.000 |
10.2 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
60.000 |
10.3 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
100.000 |
10.4 |
12cm ≤ Ф < 15cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
180.000 |
10.5 |
15 cm ≤ Ф < 20cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
220.000 |
10.6 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
270.000 |
10.7 |
25cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
320.000 |
10.8 |
30cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
400.000 |
10.9 |
35cm ≤ Ф < 50cm |
đ/cây |
500.000 |
10.10 |
Ф ≥ 50cm |
đ/cây |
600.000 |
11 |
Na (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
11.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
9.000 |
11.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
25.000 |
11.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
70.000 |
11.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
110.000 |
11.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm |
đ/cây |
175.000 |
11.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm |
đ/cây |
210.000 |
11.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
270 000 |
11.8 |
Ф ≥ 15cm |
đ/cây |
310.000 |
12 |
Dâu da (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
12.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H > 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
5.000 |
12.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
20.000 |
12.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
12.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
60.000 |
12.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
80.000 |
12.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
100.000 |
12.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
120.000 |
12.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
145.000 |
12.9 |
20cm ≤ Ф < 25 cm |
đ/cây |
175.000 |
12.10 |
25cm≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
215.000 |
12.11 |
35cm ≤ Ф < 50cm |
đ/cây |
250.000 |
12.12 |
Ф ≥ 50cm |
đ/cây |
270.000 |
13 |
Bồ kết (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
13.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
10.000 |
13.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
20.000 |
13.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
60.000 |
13.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
105.000 |
13.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
150.000 |
13.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
195.000 |
13.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
250.000 |
13.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
350.000 |
13.9 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
420.000 |
13.10 |
25cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
480.000 |
13.11 |
30cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
580.000 |
13.12 |
35cm ≤ Ф < 50cm |
đ/cây |
680.000 |
13.13 |
Ф ≥ 50cm |
đ/cây |
750.000 |
14 |
Trứng gà (tính theo đường kính gốc Ф) |
đ/cây |
|
14.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
7.000 |
14.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
20.000 |
14.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
14.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
70.000 |
14.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
105.000 |
14.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
140.000 |
14.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
175.000 |
14.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
220.000 |
14.9 |
20cm ≤ Ф < 25 cm |
đ/cây |
250.000 |
14.10 |
25cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
290.000 |
14.11 |
30cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
350.000 |
14.12 |
Ф ≥ 35cm |
đ/cây |
400.000 |
15 |
Táo (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
15.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây > 3m) |
|
|
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
8.000 |
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
10.000 |
15.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
30.000 |
15.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
15.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
70.000 |
15.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
86.000 |
15.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
110.000 |
15.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
170.000 |
15.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
260.000 |
15.9 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
350.000 |
15.10 |
Ф ≥ 25cm |
đ/cây |
400.000 |
16 |
Ổi (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
16.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây > 1,5m) |
|
|
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
12.000 |
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
18.000 |
- |
Loại cây chiết có chiều cao cây 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
20.000 |
16.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
30.000 |
16.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
55.000 |
16.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
90.000 |
16.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm |
đ/cây |
120.000 |
16.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm |
đ/cây |
180.000 |
16.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
250.000 |
16.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
300.000 |
16.9 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
350.000 |
16.10 |
Ф ≥ 25cm |
đ/cây |
450.000 |
17 |
Chay (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
17.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40 cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
10.000 |
17.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
20.000 |
17.3 |
2cm ≤ Ф < 5 cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
17.4 |
5 cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
80.000 |
17.5 |
7 cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
135.000 |
17.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
190.000 |
17.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
290.000 |
17.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
390.000 |
17.9 |
20cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
500.000 |
17.10 |
30cm ≤ Ф < 50cm |
đ/cây |
600.000 |
17.11 |
Ф ≥ 50cm |
đ/cây |
650.000 |
18 |
Khế (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
18.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây > 3m) |
|
|
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
8.000 |
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
10.000 |
18.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
20.000 |
18.3 |
2cm ≤ Ф < 5 cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
18.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
80.000 |
18.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
140.000 |
18.6 |
9cm < Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
220.000 |
18.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
300.000 |
18.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
400.000 |
18.9 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
500.000 |
18.10 |
Ф ≥ 25cm |
đ/cây |
600.000 |
19 |
Me (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
19.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
8.000 |
19.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
20.000 |
19.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
60.000 |
19.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
130.000 |
19.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
160.000 |
19.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
200.000 |
19.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
300.000 |
19.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
400.000 |
19.9 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
600.000 |
19.10 |
25cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
800.000 |
19.11 |
30cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
950.000 |
19.12 |
35cm ≤ Ф < 50cm |
đ/cây |
1.100.000 |
19.13 |
Ф ≥ 50cm |
đ/cây |
1.200.000 |
20 |
Mơ, mận (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
20.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
7.000 |
20.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
20.000 |
20.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
50.000 |
20.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
80.000 |
20.5 |
7cm ≤ Ф < 9 cm |
đ/cây |
110.000 |
20.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm |
đ/cây |
140.000 |
20.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
180.000 |
20.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
230.000 |
20.9 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
300.000 |
20.10 |
Ф ≥ 25cm |
đ/cây |
350.000 |
21 |
Cau ăn quả (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
21.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
10.000 |
21.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
20.000 |
21.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
50.000 |
21.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
70.000 |
21.5 |
7 cm ≤ Ф < 9 cm |
đ/cây |
110.000 |
21.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm |
đ/cây |
150.000 |
21.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
200.000 |
21.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
300.000 |
21.9 |
Ф ≥ 20cm |
đ/cây |
400.000 |
22 |
Vú sữa (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
' |
22.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
8.000 |
22.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
25.000 |
22.3 |
2cm ≤ Ф < 5 cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
100.000 |
22.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
150.000 |
22.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
250.000 |
22.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
350.000 |
22.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
450.000 |
22.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
550.000 |
22.9 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
650.000 |
22.10 |
25cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
750.000 |
22.11 |
30cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
850.000 |
22.12 |
35cm ≤ Ф < 50cm |
đ/cây |
1.000.000 |
22.13 |
Ф ≥ 50cm |
đ/cây |
1.100.000 |
23 |
Đu đủ (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
23.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
2.000 |
23.2 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
10.000 |
23.3 |
5cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 1,5m) |
đ/cây |
30.000 |
23.4 |
9cm ≤ Ф < 12cm |
đ/cây |
50.000 |
23.5 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
60.000 |
23.6 |
15cm ≤ Ф <20cm |
đ/cây |
90.000 |
23.7 |
Ф ≥ 20cm |
đ/cây |
100.000 |
24 |
Roi (tính theo đường kính tán Ф) |
|
|
24.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
10.000 |
24.2 |
0,7m ≤ Ф < 1m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
25.000 |
24.3 |
1m ≤ Ф < 1,5m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
55.000 |
24.4 |
1,5m ≤ Ф < 2m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
90.000 |
24.5 |
2m ≤ Ф < 3m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
140.000 |
24.6 |
3m ≤ Ф < 4m |
đ/cây |
220.000 |
24.7 |
4m ≤ Ф < 5m |
đ/cây |
310.000 |
24.8 |
5m ≤ Ф < 6m |
đ/cây |
400.000 |
24.9 |
6m ≤ Ф < 7m |
đ/cây |
490.000 |
24.10 |
7m ≤ Ф < 8m |
đ/cây |
600.000 |
24.11 |
8m ≤ Ф < 9m |
đ/cây |
720.000 |
24.12 |
9m ≤ Ф < 12m |
đ/cây |
850.000 |
24.13 |
Ф ≥ 12m |
đ/cây |
950.000 |
25 |
Sấu (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
25.1 |
Giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
10.000 |
25.2 |
1 cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
25.3 |
2cm ≤ Ф < 5 cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
60.000 |
25.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
100.000 |
25.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
140.000 |
25.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
180.000 |
25.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
220.000 |
25.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
250.000 |
25.9 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
280.000 |
25.10 |
25cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
340.000 |
25.11 |
30cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
450.000 |
25.12 |
35cm ≤ Ф < 50cm |
đ/cây |
600.000 |
25.13 |
Ф ≥ 50cm |
đ/cây |
700.000 |
26 |
Trứng cá (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
26.1 |
Giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
2.000 |
26.2 |
1cm ≤ Ф <2cm |
đ/cây |
15.000 |
26.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
20.000 |
26.4 |
5 cm ≤ Ф < 7 cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
35.000 |
26.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
45.000 |
26.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
65.000 |
26.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
80.000 |
26.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
100.000 |
26.9 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
150.000 |
26.10 |
25cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
200.000 |
26.11 |
30cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
250.000 |
26.12 |
Ф ≥ 35cm |
đ/cây |
300.000 |
27 |
Sung (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
27.1 |
Giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
5.000 |
27.2 |
1cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
10.000 |
27.3 |
5 cm ≤ Ф < 10cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
20.000 |
27.4 |
10cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
50.000 |
27.5 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
80.000 |
27.6 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
130.000 |
27.7 |
25cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
200.000 |
27.8 |
30cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
300.000 |
27.9 |
35 cm ≤ Ф < 50cm |
đ/cây |
500.000 |
27.10 |
Ф ≥ 50cm |
đ/cây |
6Õ0.0Õ0 |
28 |
Vối (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
28.1 |
Giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
2.000 |
28.2 |
1cm ≤ Ф < 5 cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
18.000 |
28.3 |
5cm ≤ Ф < 10cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
28.4 |
10cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
70.000 |
28.5 |
15cm ≤ Ф <20cm |
đ/cây |
105.000 |
28.6 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
130.000 |
28.7 |
25cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
170.000 |
28.8 |
30cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
250.000 |
28.9 |
35cm ≤ Ф < 50cm |
đ/cây |
350.000 |
28.10 |
Ф ≥ 50cm |
đ/cây |
400.000 |
II |
CÂY LẤY GỖ |
|
|
1 |
Bạch đàn, phi lao, keo (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
1.1 |
Giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 1m) |
đ/cây |
3.500 |
1.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 1m) |
đ/cây |
6.500 |
1.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 1m) |
đ/cây |
10.000 |
1.4 |
5 cm ≤ Ф < 10cm (cây cách cây > 1m) |
đ/cây |
20.000 |
1.5 |
10cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
40.000 |
1.6 |
15cm ≤ Ф <20cm |
đ/cây |
70.000 |
1.7 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
90.000 |
1.8 |
25cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
105.000 |
1.9 |
30cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
150.000 |
1.10 |
35cm ≤ Ф < 50cm |
đ/cây |
250.000 |
1.11 |
Ф ≥ 50 cm (chi phí chặt hạ) |
đ/cây |
300.000 |
2 |
Xà cừ, thông (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
2.1 |
Giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
4.000 |
2.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
8.000 |
2.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
12.000 |
2.4 |
5cm ≤ Ф < 10cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
24.000 |
2.5 |
10cm ≤ Ф < 15 cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
2.6 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
60.000 |
2.7 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
75.000 |
2.8 |
25cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
95.000 |
2.9 |
30cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
130.000 |
2.10 |
35cm ≤ Ф < 50cm |
đ/cây |
200.000 |
2.11 |
Ф ≥ 50 cm (chi phí chặt hạ) |
đ/cây |
200.000 |
3 |
Bàng, hoa sữa, bằng lăng, gạo, đa, phượng vĩ và các cây |
|
|
3.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
3.000 |
3.2 |
1cm ≤ Ф < 3 cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
6.000 |
3.3 |
3cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
9.000 |
3.4 |
5cm ≤ Ф < 10cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
18.000 |
3.5 |
10cm ≤ Ф < 15cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
3.6 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
60.000 |
3.7 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
80.000 |
3.8 |
25cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
100.000 |
3.9 |
30cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
130.000 |
3.10 |
35cm ≤ Ф < 50cm |
đ/cây |
200.000 |
3.11 |
Ф ≥ 50cm (chi phí chặt hạ) |
đ/cây |
200.000 |
4 |
Xoan (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
4.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn, mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
1.000 |
4.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
2.000 |
4.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
10.000 |
4.4 |
5 cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
20.000 |
4.5 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
30.000 |
4.6 |
12cm ≤ Ф < 15cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
4.7 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
60.000 |
4.8 |
20cm ≤ Ф < 25 cm |
đ/cây |
80.000 |
4.9 |
25cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
100.000 |
4.10 |
30cm ≤ Ф < 35cm |
đ/cây |
120.000 |
4.11 |
Ф ≥ 35 cm (chi phí chặt hạ) |
đ/cây |
130.000 |
5 |
Tre, mai (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
5.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (tiêu chuẩn cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
5.000 |
5.2 |
2 cm ≤ Ф < 5cm |
đ/cây |
7.000 |
5.3 |
5cm ≤ Ф < 7cm |
đ/cây |
8.000 |
5.4 |
7cm ≤ Ф < 10cm |
đ/cây |
12.000 |
5.5 |
10cm ≤ Ф < 12cm |
đ/cây |
16.000 |
5.6 |
Ф ≥ 12cm (chi phí chặt hạ) |
đ/cây |
9.000 |
III |
CÂY TRỒNG KHÁC |
|
|
1 |
Dâu trồng lấy lá nuôi tằm (tính theo thời gian trồng) |
|
|
1.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng < 3 tháng |
đ/m2 |
5.000 |
1.2 |
3 tháng ≤ thời gian trồng < 1 năm |
đ/m2 |
6.000 |
1.3 |
1 năm ≤ thời gian trồng < 2 năm |
đ/m2 |
8.000 |
1.4 |
Thời gian trồng ≥ 2 năm |
đ/m2 |
10.000 |
2 |
Dâu ăn quả |
|
|
2.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng |
đ/cây |
2.000 |
2.2 |
Cây có đường kính 1cm ≤ Ф < 2cm |
đ/cây |
5.000 |
2.3 |
Cây có đường kính 2cm ≤ Ф < 4cm |
đ/cây |
12.000 |
2.4 |
Cây có đường kính 4cm ≤ Ф < 6cm |
đ/cây |
25.000 |
2.5 |
Cây có đường kính 6cm ≤ Ф < 10cm |
đ/cây |
40.000 |
2.6 |
Cây có đường kính Ф ≥ 10cm |
đ/cây |
50.000 |
3 |
Chè |
|
|
3.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng |
đ/cây |
1.000 |
3.2 |
Trồng theo luống, dảnh có thời gian < 6 tháng |
đ/cây |
7.000 |
3.3 |
Trồng theo luống, dảnh có thời gian ≥ 6 tháng |
đ/cây |
10.000 |
3.4 |
Cây trồng đơn lẻ có đường kính tán lá Ф < 0,5m |
đ/cây |
10.000 |
3.5 |
Cây trồng đơn lẻ có đường kính tán lá 0,5m ≤ Ф < 1m |
đ/cây |
20.000 |
3.6 |
Cây trồng đơn lẻ có đường kính tán lá 1m ≤ Ф < 1,5m |
đ/cây |
30.000 |
3.7 |
Cây trồng đơn lẻ có đường kính tán lá 1,5m ≤ Ф < 2m |
đ/cây |
40.000 |
3.8 |
Cây trồng đơn lẻ có đường kính tán lá Ф ≥ 2m |
đ/cây |
60.000 |
4 |
Mây |
|
|
4.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng |
đ/khóm |
3.000 |
4.2 |
Mây chưa đến kỳ thu hoạch (tính theo khóm) |
đ/khóm |
20.000 |
5 |
Dâm bụt, găng, tre gai… trồng hàng rào |
đ/m dài |
8.000 |
6 |
Lộc vừng, sanh, si (ươm, trồng dưới đất, cây cách cây >3m, tính theo đường kính tán Ф) |
|
|
6.1 |
0,5m ≤ Ф < 0,7m |
đ/cây |
30.000 |
6.2 |
0,7m ≤ Ф < 1,0m |
đ/cây |
45.000 |
6.3 |
1,0m ≤ Ф < 1,5m |
đ/cây |
70.000 |
6.4 |
1,5m ≤ Ф < 2,0m |
đ/cây |
90.000 |
6.5 |
2,0m ≤ Ф < 3,0m |
đ/cây |
120.000 |
6.6 |
3,0m ≤ Ф < 4,0m |
đ/cây |
150.000 |
6.7 |
Ф ≥ 4,0m |
đ/cây |
160.000 |
7 |
Cau vua, thiết mộc lan, hoa giấy (ươm, trồng dưới đất, cây cách cây >3m, chiều cao cây H ≥ 50cm, tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
7.1 |
0,03m ≤ Ф < 0,05m |
đ/cây |
15.000 |
7.2 |
0,05m ≤ Ф <0,10m |
đ/cây |
15.000 |
7.3 |
0,10m ≤ Ф < 0,15m |
đ/cây |
50.000 |
7.4 |
0,15m ≤ Ф < 0,20m |
đ/cây |
65.000 |
7.5 |
0,20m ≤ Ф < 25m |
đ/cây |
95.000 |
7.6 |
0,25m ≤ Ф < 0,30m |
đ/cây |
130.000 |
7.7 |
0,30m ≤ Ф < 35m |
đ/cây |
150.000 |
7.8 |
Ф ≥ 35cm |
đ/cây |
160.000 |
8 |
Cau trắng, cau sâm banh, cau lợn cọ, cau Nhật liên, tùng la hán (ươm, trồng dưới đất, cây cách cây > 3m, chiều cao cây H ≥ 50cm, tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
8.1 |
0,03m ≤ Ф < 0,05m |
đ/cây |
15.000 |
8.2 |
0,05m ≤ Ф <0,10m |
đ/cây |
21.000 |
8.3 |
0,10m ≤ Ф < 0,15m |
đ/cây |
30.000 |
8.4 |
0,15m ≤ Ф < 0,20m |
đ/cây |
50.000 |
8.5 |
0,20m ≤ Ф < 25m |
đ/cây |
65.000 |
8.6 |
0,25m ≤ Ф < 0,30m |
đ/cây |
95.000 |
8.7 |
0,30m ≤ Ф < 35m |
đ/cây |
130.000 |
8.8 |
Ф ≥ 35cm |
đ/cây |
150.000 |
9 |
Cau bụi, cau kiểng vàng (trồng khóm dưới đất, khóm cách khóm > 3m, chiều cao khóm H ≥ 50 cm, tính theo đường kính khóm Ф) |
|
|
9.1 |
Ф ≤ 1,0m |
đ/khóm |
15.000 |
9.2 |
1,0m ≤ Ф < 1,5m |
đ/khóm |
35.000 |
9.3 |
1.5m ≤ Ф < 2,0m |
đ/khóm |
60.000 |
9.4 |
2,0m ≤ Ф < 2,5m |
đ/khóm |
85.000 |
9.5 |
Ф ≥ 2,5m |
đ/khóm |
100.000 |
10 |
Hoa ngọc lan, ngâu, hoa sứ, mai tứ quý (đã chiết ghép, trồng dưới đất, cây cách cây ≥ 3m, tính theo đường kính tán Ф) |
|
|
10.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chưa ra hoa |
đ/cây |
35.000 |
10.2 |
Ф < 1,0m (đã có hoa) |
đ/cây |
50.000 |
10.3 |
1,0m ≤ Ф < 2,0m (đã có hoa) |
đ/cây |
85.000 |
10.4 |
2,0m ≤ Ф < 3,0m (đã có hoa) |
đ/cây |
100.000 |
10.5 |
3,0m ≤ Ф < 4,0m (đã cỏ hoa) |
đ/cây |
130.000 |
10.6 |
Ф tán lá ≥ 4,0m |
đ/cây |
150.000 |
11 |
Sưa (ươm, trồng dưới đất, cây cách cây > 3m, tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
11.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn, mới trồng, chiều cao cây H ≥ 30cm |
đ/cây |
20.000 |
11.2 |
0,01m ≤ Ф < 0,05m, chiều cao cây H ≥ 50cm |
đ/cây |
50.000 |
11.3 |
0,05m ≤ Ф < 0,10m, chiều cao cây H ≥ 50cm |
đ/cây |
100.000 |
11.4 |
0,10m ≤ Ф < 0,15m, chiều cao cây H ≥ 50cm |
đ/cây |
250.000 |
11.5 |
0.15m ≤ Ф < 0,20m, chiều cao cây H ≥ 50cm |
đ/cây |
400.000 |
11.6 |
0,20m ≤ Ф < 25m, chiều cao cây H ≥ 50cm |
đ/cây |
600.000 |
11.7 |
0,25m ≤ Ф < 0,30m, chiều cao cây H ≥ 50cm |
đ/cây |
900.000 |
11.8 |
0,30m ≤ Ф < 35m, chiều cao cây H ≥ 50cm |
đ/cây |
1.000.000 |
11.9 |
Ф ≥ 35cm (Chi phí chặt hạ) |
đ/cây |
1.000.000 |
12 |
Cọ trồng làm cảnh (tính theo đường kính tán Ф) |
|
|
12.1 |
0,5m ≤ Ф < 0,7m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
30.000 |
12.2 |
0,7m ≤ Ф < 1,0m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
45 000 |
12.3 |
1,0m ≤ Ф < 1,5m (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
70.000 |
12.4 |
1,5m ≤ Ф < 2,0m |
đ/cây |
90.000 |
12.5 |
2,0m ≤ Ф < 3,0m |
đ/cây |
120.000 |
12.6 |
3,0m ≤ Ф < 4,0m |
đ/cây |
150.000 |
12.7 |
Ф tán lá ≥ 4,0m |
đ/cây |
160.000 |
13 |
Mai vàng (trồng dưới đất, tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
13.1 |
0,5cm ≤ Ф < 1cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
20.000 |
13.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
35.000 |
13.3 |
2cm ≤ Ф < 4cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
45.000 |
13.4 |
4cm ≤ Ф < 6cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
60.000 |
13.5 |
6 cm ≤ Ф < 10cm |
đ/cây |
300.000 |
13.1 |
Ф ≥ 10cm |
đ/cây |
750.000 |
14 |
Lựu (tính theo đường kính gốc Ф) |
|
|
14.1 |
Mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
8.000 |
14.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
20.000 |
14.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
14.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
70.000 |
14.5 |
7cm ≤ Ф < 9cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
100.000 |
14.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
130.000 |
14.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cầy |
170.000 |
14.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cây |
250.000 |
14.9 |
Ф ≥ 20cm |
đ/cây |
350.000 |
15 |
Đào tiên (tính theo đường kính gốc Ф) |
đ/cây |
|
15.1 |
Đào giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
|
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
10.000 |
- |
Loại cây ghép có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
15.000 |
- |
Loại cây chiết cành có chiều cao cây 40cm ≤ H < 1m |
đ/cây |
18.000 |
- |
Loại cây chiết cành có chiều cao cây H ≥ 1m |
đ/cây |
20.000 |
15.2 |
1cm ≤ Ф < 2cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
15.3 |
2cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
58.000 |
15.4 |
5cm ≤ Ф < 7cm |
đ/cây |
90.000 |
15.5 |
7cm≤ Ф <9cm |
đ/cây |
150.000 |
15.6 |
9cm ≤ Ф < 12cm |
đ/cây |
200.000 |
15.7 |
12cm ≤ Ф < 15cm |
đ/cây |
300.000 |
15.8 |
15cm ≤ Ф < 20cm |
đ/cày |
420.000 |
15.9 |
20cm ≤ Ф < 25cm |
đ/cây |
650.000 |
15.10 |
Ф ≥ 25cm |
đ/cây |
750.000 |
16 |
Gáo (tính theo đường kính gốc Ф) |
đ/cây |
|
16.1 |
Giống đủ tiêu chuẩn mới trồng, chiều cao cây H ≥ 40cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
3.000 |
16.2 |
1cm ≤ Ф < 3cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
10.000 |
16.3 |
3cm ≤ Ф < 5cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
20.000 |
16.4 |
5cm ≤ Ф < 10cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
40.000 |
16.5 |
10cm ≤ Ф < 15cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
60.000 |
16.6 |
15cm ≤ Ф < 20cm (cây cách cây > 3m) |
đ/cây |
90.000 |
16.7 |
20cm ≤ Ф < 30cm |
đ/cây |
120.000 |
16.8 |
30cm ≤ Ф < 40cm |
đ/cây |
150.000 |
16.9 |
Ф ≥ 40 cm (chi phí chặt hạ) |
đ/cây |
200.000 |
17 |
Đinh Lăng |
|
|
17.1 |
Chiều cao cây H < 50cm (cây cách cây > 1,5m) |
|
15.000 |
17.2 |
Chiều cao cây 50cm ≤ H < 100cm (cây cách cây > 1,5m) |
|
30.000 |
17.3 |
Chiều cao cây H ≥ 100cm (cây cách cây > 1,5m) |
|
50.000 |
18 |
Cây măng tây (tính theo tuổi của cây) |
|
|
18.1 |
Cây dưới 12 tháng |
đ/m2 |
79.000 |
18.2 |
Cây từ 12 tháng đến dưới 24 tháng |
đ/m2 |
86.000 |
18.3 |
Cây từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
đ/m2 |
81.000 |
18.4 |
Cây từ 36 tháng đến dưới 48 tháng |
đ/m2 |
75.000 |
18.5 |
Cây từ 48 tháng đến dưới 60 tháng |
đ/m2 |
63.000 |
18.6 |
Cây từ 60 tháng đến 72 tháng |
đ/m2 |
51.000 |
19 |
Thiên lý (tính theo m2 giàn, không bao gồm chi phí cọc bê tông cốt thép dựng giàn) |
đ/m2 |
42.000 |
20 |
Đối với cây ươm, gieo hoặc cây trồng hàng năm xen dưới tán lá cây lâu năm (tính bình quân trên diện tích Cây trồng chiếm chỗ) |
đ/m2 |
3.000 |
21 |
Đối với lâm sản phụ trồng trên diện tích nông nghiệp do Nhà nước giao cho hộ đình, cá nhân để trồng, khoanh, nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc... hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng (tính bình quân trên diện tích cây trồng chiếm chỗ) |
đ/m2 |
2.000 |
Ghi chú:
- Đối với cây lâu năm có mật độ trồng dày hơn quy định trong Bảng đơn giá này dưới 1,3 lần do trồng dặm, trồng xen trong vườn cây lâu năm thì đơn giá bồi thường đối với cây trồng xen dày hơn tính bằng 70% đơn giá bồi thường cây cùng chủng loại, kích thước; nếu mật độ trồng dày hơn từ 1,3 lần đến dưới 1,5 lần thì đơn giá bồi thường tính bằng 50% đơn giá bồi thường cây cùng chủng loại, kích thước; nếu mật độ trông dày hơn từ 1,5 lần trở lên thì đơn giá bồi thường tính bằng 30% đơn giá bồi thường cây cùng chủng loại, kích thước;
- Các loại cây khác không có trong Bảng đơn giá này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, tính toán mức giá đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định bổ sung theo quy định./.
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THỦY SẢN ĐƠN GIÁ ĐÀO, ĐẮP AO NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
STT |
TÊN DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ |
I |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THỦY SẢN |
|
|
1 |
Tôm, cá thịt các loại có thời gian nuôi T< 6 tháng |
đ/m2 ao |
12.000 |
2 |
Cá giống chưa đến kỳ thu hoạch |
đ/m2 ao |
35.000 |
3 |
Cá bố mẹ đang sinh sản |
đ/m2 ao |
15.000 |
4 |
Ba ba thịt có thời gian nuôi T< 12 tháng |
đ/m2 ao |
20.000 |
5 |
Ba ba giống chưa đến kỳ thu hoạch |
đ/m2 ao |
55.000 |
II |
ĐƠN GIÁ ĐÀO, ĐẮP AO NUÔI TRỒNG THỦY SẢN |
|
|
1 |
Đào đất để đắp bờ; tính theo mét khối chìm |
đ/m3 |
100.000 |
2 |
Trong trường hợp cụ thể, nếu đơn giá đào, đắp ao thực tế cao hơn mức trên, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB lập dự toán chi tiết kèm theo phương án bồi thường, GPMB trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định. |
|
|
BẢNG ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban dân tỉnh Hải Dương)
STT |
TÊN DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ |
I |
Thành phố Hải Dương |
|
|
1 |
Tại các phường |
|
|
1.1 |
Hộ từ 1-2 người |
đ/hộ/tháng |
3.000.000 |
1.2 |
Hộ từ 3-5 người |
đ/hộ/tháng |
4.000.000 |
1.3 |
Hộ từ 6 người trở lên |
đ/hộ/tháng |
4.500.000 |
2 |
Tại các xã |
|
|
2.1 |
Hộ từ 1-2 người |
đ/hộ/tháng |
2.200.000 |
2.2 |
Hộ từ 3-5 người |
đ/hộ/tháng |
2.800.000 |
2.3 |
Hộ từ 6 người trở lên |
đ/hộ/tháng |
3.300.000 |
II |
Thị trấn, ven Quốc lộ, Tỉnh lộ và các phường thuộc thành phố Chí Linh |
|
|
1 |
Hộ từ 1-2 người |
đ/hộ/tháng |
2.500.000 |
2 |
Hộ từ 3-5 người |
đ/hộ/tháng |
3.000.000 |
3 |
Hộ từ 6 người trở lên |
đ/hộ/tháng |
3.500.000 |
III |
Khu vực còn lại |
|
|
1 |
Hộ từ 1-2 người |
đ/hộ/tháng |
1.800.000 |
2 |
Hộ từ 3-5 người |
đ/hộ/tháng |
2.500.000 |
3 |
Hộ từ 6 người trở lên |
đ/hộ/tháng |
3.000.000 |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban dân tỉnh Hải Dương)
STT |
TÊN DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ |
I |
MỘ CÓ CHỦ |
|
|
1 |
Mộ đất đại quan chưa cải tiểu |
|
|
1.1 |
Đủ thời gian từ 3 năm trở lên |
đ/mộ |
9.600.000 |
1.2 |
Mộ từ 2,5 năm đến dưới 3 năm |
đ/mộ |
16.000.000 |
1.3 |
Mộ dưới 2,5 năm |
đ/mộ |
29.000.000 |
2 |
Mộ đất đã cải tiểu |
đ/mộ |
3.000.000 |
II |
MỘ VÔ CHỦ |
|
|
1 |
Mộ đất chưa cải tiểu |
|
|
1.1 |
Đủ thời gian từ 2,5 năm trở lên |
đ/mộ |
6.600.000 |
1.2 |
Mộ dưới 2,5 năm |
đ/mộ |
11.000.000 |
2 |
Mộ đất đã cải tiểu |
đ/mộ |
2.500.000 |
3 |
Tiểu, hài cốt phát sinh trong quá trình đào, di chuyển mộ |
đ/mộ |
900.000 |
III |
MỘ XÂY |
|
|
1 |
Đối với mộ xây không cải tiểu tính như mộ đất chưa cải tiểu và cộng thêm (+) giá trị phần xây lắp thực tế theo đơn giá vật kiến trúc do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. |
||
2 |
Đối với mộ xây đã cải tiểu tính như mộ đất đã cải tiểu và cộng thêm (+) giá trị phần xây lắp thực tế theo đơn giá vật kiến trúc do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. |
||
IV |
TIỂU PHÁT SINH (mộ phát sinh hài cốt nhưng không có tiểu hoặc tiểu bị vỡ phải bổ sung) |
đ/chiếc |
500.000 |
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành Ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định 41/2011/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác hệ thống một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định hoàn trả kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với dự án thi công trên đường bộ đang khai thác thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2015-2016 Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định mức chi công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/07/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và quy định mức hỗ trợ các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về thành lập Sở Du lịch thành phố Hà Nội Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bảng giá một số loại tài nguyên để làm cơ sở tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về thi đua, khen thưởng trong phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi định mức dự toán xây dựng dịch vụ công ích đô thị tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 35/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Sửa đổi một số Điều của Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 163/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2015 – 2020 Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 18/05/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý công trình lưới điện và xử lý hành vi vi phạm về an toàn điện trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác hòa giải ở cơ sở tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Kon Rẫy do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Quy định bảng giá các loại đất Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Long An Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, giai đoạn 2015 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân Tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy chế về xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn công chức phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp hoạt động trong phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định tại Điều 7, Chương II Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 46/2012/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Điều 1 của Quyết định số 75/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014