Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh và đặt tên đường phố tại thành phố Huế (đợt IX), tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 16/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Dung |
Ngày ban hành: | 25/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG PHỐ TẠI THÀNH PHỐ HUẾ (ĐỢT IX)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh và đặt tên đường phố tại thành phố Huế, đợt IX năm 2018;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Huế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh và đặt tên đường phố tại thành phố Huế (đợt IX), gồm: Điều chỉnh chiều dài 06 đường và đặt tên mới 12 đường (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế chủ trì, phối hợp với các cơ quan triển khai các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính, quản lý đô thị đối với các tuyến đường được điều chỉnh và đặt tên tại Điều 1 theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Văn hóa và Thể thao, Xây dựng, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường có đường được điều chỉnh và đặt tên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG PHỐ TẠI THÀNH PHỐ HUẾ (đợt IX)
(Kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI
STT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối (cũ) |
Điểm cuối (mới) |
Vị trí |
Dài |
Rộng (m) |
Loại mặt đường |
|
Nền |
Mặt đường |
||||||||
01 |
Nguyễn Duy Trinh |
Hoàng Quốc Việt |
Phan Anh |
Khu dân cư |
P. An Đông |
500 |
26 |
14 |
Bê tông nhựa |
02 |
Thanh Hải |
Điện Biên Phủ |
Nhà máy nước Quảng Tế |
Đường liên tổ KV5 |
P. Thủy Xuân |
1050 |
10.5 |
6,5 |
Bê tông nhựa |
03 |
Vạn Xuân |
Kim Long |
Cầu Ba Bến |
Lý Nam Đế |
P. Kim Long |
2200 |
11,5 |
6,5 |
Bê tông nhựa |
04 |
Nguyễn Văn Thoại |
Nguyễn Tư Giản |
Nguyễn Đình Tân |
Hồ Quý Ly |
P. Phú Hậu |
520 |
11,5 |
5,5 |
Bê tông nhựa |
05 |
Hoàng Văn Lịch |
Nguyễn Hàm Ninh |
Nguyễn Đình Tân |
Hồ Quý Ly |
Phú Hậu |
570 |
11,5 |
5,5 |
Bê tông nhựa |
06 |
Chế Lan Viên |
Xuân Diệu |
Cao Đình Độ |
Trần Hoành |
P. Trường An |
770 |
10,5 |
6,5 |
Bê tông nhựa |
II. ĐẶT TÊN ĐƯỜNG
TT |
Tên đường cũ |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Vị trí |
Dài (m) |
Rộng (m) |
Loại mặt đường |
Đặt tên |
||
Nền |
Mặt đường |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
I |
Khu định cư phường An Đông |
|||||||||
01 |
Đường QH 12m (đường dọc theo hói Vạn Vạn) |
Đường QH 24m |
Đường QH |
P. An Đông |
354 |
12 |
6 |
Bê tông nhựa |
Nguyễn Khoa Diệu Hồng |
|
02 |
Đường QH 26m (đường vuông góc với đường An Dương Vương) |
Hải Triều |
An Dương Vương |
P. An Đông |
561,5 |
26 |
18 |
Bê tông nhựa |
Âu Lạc |
|
II |
Khu Quy hoạch An Hòa - Hương Sơ |
|||||||||
03 |
Đường QH 19,5m (đường song song với Nguyễn Văn Linh) |
Cần Vương |
Đường QH 13,5m |
P. An Hòa, P. Hương Sơ |
450 |
19,5 |
13,5 |
Bê tông nhựa |
Phạm Bành |
|
04 |
Đường QH 13,5m (đường bên cạnh và song song đường Cần Vương) |
Đường QH 19,5m |
Đường QH |
P. An Hòa |
500 |
13,5 |
7,5 |
Bê tông nhựa |
Nguyễn Duy Hiệu |
|
III |
Khu QH Hương Long |
|||||||||
05 |
Đường QH 1 |
Sư Vạn Hạnh |
Nguyễn Phúc Chu |
P. Hương Long |
350 |
13,5 |
7,5 |
Bê tông nhựa |
Lê Quang Quận |
|
06 |
Đường QH 2 |
Nguyễn Phúc Chu |
Đường QH |
P. Hương Long |
200 |
10,5 |
4,5 |
Tráng nhựa |
Xuân Hòa |
|
07 |
Đường QH 3 |
K34 Lê Quang Quyền |
Đường QH |
P. Hương Long |
300 |
10,5 |
4,5 |
Tráng nhựa |
Hương Bình |
|
IV |
Khu vực phường Phú Hậu |
|||||||||
08 |
Đường liên tổ |
Chi Lăng |
Hoàng Văn Lịch |
P. Phú Hậu |
450 |
6 |
5,5 |
Bê tông xi măng |
Ngô Nhân Tịnh |
|
V |
Khu quy hoạch Bàu Vá 1, 2 và KQH thôn Thượng 3 - phường Thủy Xuân |
|||||||||
09 |
Đường QH thôn Thượng 3 |
Hoài Thanh |
Mương thoát nước |
P. Thủy Xuân |
350 |
13,5 |
7,5 |
Bê tông nhựa |
Phan Kế Bính |
|
10 |
Đường QH 1 Bàu Vá |
Nguyễn Văn Đào |
Đường QH2 |
P. Thủy Xuân |
350 |
13,5 |
6,5 |
Bê tông nhựa |
Sơn Xuyên |
|
11 |
Đường QH4 Bàu Vá (đường song song với đường Nguyễn Văn Đào) |
Đường QH 1 |
Đường QH |
P. Thủy Xuân |
350 |
13,5 |
7,5 |
Bê tông nhựa |
Võ Quang Hải |
|
VI |
Khu vực Thành nội |
|||||||||
12 |
Đường ven sông Ngự Hà |
Lê Văn Hưu |
Đinh Tiên Hoàng |
P. Thuận Lộc |
600 |
7,7 |
5 |
Bê tông xi măng |
Ngự Hà |
|
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 15/02/2019
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện các dự án đợt 2 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ tiền ăn thêm các ngày Lễ, Tết cho người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định đang quản lý tại Cơ sở xã hội, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái và hỗ trợ vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày cho đối tượng bảo trợ xã hội tại Cơ sở bảo trợ xã hội công lập, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, trại viên Khu điều trị phong Bến Sắn Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong nước do ngân sách địa phương đảm bảo Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND quy định cơ chế đặc thù về tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2) Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường phố tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt IX năm 2018 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng các xã; Nhà Văn hóa - Khu thể thao ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 76/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và bãi bỏ một số khoản thu quy định tại Phụ lục lệ phí hộ tịch kèm theo Nghị quyết 76/2016/NQ-HĐND Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 - Nội dung phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước mặt Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006