Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND
Số hiệu: 21/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Nguyễn Hồng Diên
Ngày ban hành: 11/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2018/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CÁC CẤP NGÂN SÁCH CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 47/2016/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Bổ sung nội dung vào ý 2, Điểm a, Khoản 1, Mục C, Phần II như sau:

“Trường Mầm non (Sáp nhập từ 2 trường Mầm non sau ngày 29 tháng 5 năm 2018): Định mức phân bổ theo đầu trường 120 triệu đồng/01 trường/năm. Định mức phân bổ theo đầu học sinh là 0,3 triệu đồng/01 học sinh/năm.

Trường Tiểu học (Sáp nhập từ 2 Trường Tiểu học sau ngày 29 tháng 5 năm 2018): Định mức phân bổ theo đầu trường 300 triệu đồng/01 trường/năm. Định mức phân bổ theo đầu học sinh là 0,62 triệu đồng/01 học sinh/năm.

Trường Trung học cơ sở (Sáp nhập từ 2 Trường Trung học cơ sở sau ngày 29 tháng 5 năm 2018): Định mức phân bổ theo đầu trường 300 triệu đồng/01 trường/năm. Định mức phân bổ theo đầu học sinh là 0,6 triệu đồng/01 học sinh/năm.

Trường phổ thông hai cấp học (Sáp nhập từ Trường Tiểu học và Trường Trung học cơ sở sau ngày 29 tháng 5 năm 2018): Định mức phân bổ theo đầu trường 300 triệu đồng/01 trường/năm: Định mức phân bổ theo đầu học sinh là 0,62 triệu đồng/01 học sinh tiểu học/năm và 0,6 triệu đồng/01 học sinh trung học cơ sở/năm”.

2. Bổ sung điểm g vào Khoản 2, Mục B, Phần II như sau:

“g) Chi sự nghiệp y tế ngân sách cấp tỉnh:

+ Quỹ tiền lương, phụ cấp cho Trung tâm Y tế huyện, thành phố (Bao gồm cả Quỹ tiền lương và phụ cấp cho trạm y tế xã, phường, thị trấn và cán bộ dân số xã, phường, thị trấn) theo quy định hiện hành.

+ Chi hoạt động Trung tâm y tế (bao gồm cả Trung tâm Dân số sáp nhập vào) phân bổ theo biên chế giao mức bằng 85% chi quản lý nhà nước tương đương.

+ Chi hoạt động của Trạm Y tế phân bổ theo mức 45 triệu đồng/ 01 trạm y tế (Bao gồm kinh phí hỗ trợ điều trị Methadone, phụ cấp đặc thù theo Quyết định 73/2011/QĐ-TTg , kinh phí hoạt động của Trạm Y tế, công tác dân số kế hoạch hóa gia đình)”.

3. Sửa đổi Khoản 3, Mục C, Phần II như sau:

“3. Sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình cấp huyện: Phân bổ mức 10 triệu đồng/01 xã, phường, thị trấn để thực hiện các nhiệm vụ y tế, dân số trên địa bàn theo phân cấp quản lý của tỉnh”.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, T.phố;
- Báo Thái Bình, Công báo Thái Bình, Cổng thông tin điện tử Thái Bình;
- Lưu VTVP.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên