Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: 21/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Hoàng Văn Nghiệm
Ngày ban hành: 10/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2018/NQ-HĐND

Lạng Sơn, ngày 10 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THỊ TRẤN CAO LỘC, HUYỆN CAO LỘC; THỊ TRẤN ĐÌNH LẬP, HUYỆN ĐÌNH LẬP; THỊ TRẤN VĂN QUAN, HUYỆN VĂN QUAN VÀ THÀNH PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP , ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT , ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP , ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND, ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

(Theo các biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XVI, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ; Bộ VH-TT&DL;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- VKSND, TAND, THADS tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- C, PVP, các CV Văn phòng HĐND tỉnh;
- C, PVP UBND tỉnh, các phòng CV;
- Báo Lạng Sơn, Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiệm

 

Biểu 1: ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN CAO LỘC, HUYỆN CAO LỘC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21 /2018/NQ-HĐND, ngày 10/12/2018 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Vỉa hè (m)

Chỉ giới đường bộ (m)

Kết cấu mặt đường

1

Đường 3 tháng 2 (Đã được công bố tại Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh)

Ngã tư Cao Lộc

Cổng nghĩa trang Pò Lèo, huyện Cao Lộc

2200

11

6x2

23

Bê tông nhựa

Đường 3 tháng 2 kéo dài thêm 139m

Đường sắt giáp ranh với đường Trần Phú, phường Hoàng Văn Thụ

Ngã tư Cao Lộc

139

11

6x2

23

Bê tông nhựa

 

Biểu 2: ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THỊ TRẤN ĐÌNH LẬP, HUYỆN ĐÌNH LẬP

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND, ngày 10/12/2018 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)

Số TT

Tên đường, phố

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Vỉa hè (m)

Chỉ giới đường đỏ (m)

Ghi chú

I

Đặt tên 01 đường, 01 Công trình công cộng

1

Đường 31 tháng 10

Km53+654,77/quốc lộ 4B (khu 6, thị trấn Đình Lập)

Km55+500/quốc lộ 4B (khu 3 thị trấn Đình Lập)

1.846

6.5

-

-

 

2

Cầu Phố Cũ

Km0+250 đường nội thị thị trấn Đình Lập (nằm trên đường Phố Cũ)

31

6.0

2x2

 

 

II

Đổi tên 04 công trình công cộng

1

Cầu Hạ Lý

Cạnh chợ Đình Lập, Km129+600/quốc lộ 31

34

6

1x2

-

Tên cũ: Cầu Đình Lập

2

Cầu Đình Lập

Cạnh UBND huyện, Km54+600/quốc lộ 4B

46

7

1,25x2

-

Tên cũ: Cầu Đình Lập II

3

Cầu Nà Quan

Km55+271,36/quốc lộ 4B (Khu 2, thị trấn Đình Lập)

46

11

-

-

Tên cũ: Cầu Khe Vuông

4

Cầu Khuổi Siến

Km55+027,28/quốc lộ 4B (Khu 2, thị trấn Đình Lập)

22

11

-

-

Tên cũ: Cầu Khuổi Xuyến

 

Biểu 3: ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN VĂN QUAN, HUYỆN VĂN QUAN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND, ngày 10/12/2018 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)

Số TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Vỉa hè

Chỉ giới đường đỏ (m)

Kết cấu mặt đường

1

Đường Lê Quý Đôn

Đường Tân An (Km0+943/đường huyện 54)

Đường Lương Văn Tri (Km28+940/quốc lộ 1B)

950

8.0

4.5x2

17

Bê tông nhựa

2

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lương Văn Tri (Km28+709/quốc lộ 1B)

Đường Lê Qúy Đôn (Km0+377/nhánh I)

312

8,0

4.5x2

17

Bê tông xi măng

3

Đường Phùng Chí Kiên

Đường Lương Văn Tri (Km 28+530/quốc lộ 1B)

Giáp chân núi đá

405

8.0

4.5x2

17

Bê tông xi măng

4

Đường Trần Phú

Đường Lương Văn Tri (Km 28+459/quốc lộ 1B)

Cổng trường THPT Lương Văn Tri

425

6

3.0x2

8 - 12

Bê tông xi măng

 

Biểu 4: ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TẠI THÀNH PHỐ LẠNG SƠN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND, ngày 10/12/2018 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)

Số TT

Tên đường, phố

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Vỉa hè

Chỉ giới đường đỏ

Kết cấu mặt đường

I

Phường Tam Thanh: đặt tên cho 02 tuyến phố

1

Phố Nguyễn Hữu Cảnh

Đường Trần Đăng Ninh

Đường Nguyễn Phi Khanh

90

6

2x2

10

Bê tông nhựa

2

Phố Nguyễn Khuyến

Phố Nguyễn Hữu Cảnh

Đường Lê Quý Đôn

90

5

2x2

9

Bê tông xi măng

II

Phường Vĩnh Trại: Đặt tên cho 06 tuyến phố thuộc Khu tái định cư Khối 2 và Khu đô thị Phú Lộc

1

Phố Phùng Hưng

Đường Bà Triệu

Đường Bắc Sơn

300

8

3x2

14

Bê tông xi măng

2

Phố Trần Xuân Soạn

Phố Phùng Hưng

Nhà văn hóa khối 2 và Trạm Y tế phường Vĩnh Trại

50

8

3x2

14

Bê tông xi măng

3

Phố Đoàn Thị Điểm

Phố Trần Xuân Soạn

Phố Phùng Hưng

291

8

3x2

14

Bê tông xi măng

4

Phố Trương Định

Đường Bùi Thị Xuân

Phố Cao Bá Quát

160

6

3x2

12

Bê tông xi măng

5

Phố Ông Ích Khiêm

Đường Bùi Thị Xuân

Phố Cao Bá Quát

160

6

3x2

14

Bê tông xi măng

6

Phố Cao Bá Quát

Phố Kim Đồng

Đường Hoàng Quốc Việt

202

4

2x2

8

Bê tông xi măng

III

Xã Hoàng Đồng: Đặt tên cho 03 tuyến phố thuộc Khu đô thị Nam Hoàng Đồng

 

Đặt tên cho 03 tuyến phố

1

Phố Lê Đức Thọ

Phố Đội Cấn

Tuyến số 1 (theo quy hoạch)

987

5,5

3x2

11,5

Bê tông nhựa

2

Phố Lê Trọng Tấn

Phố Đội Cấn

Tuyến số 1 (theo quy hoạch)

584

7,5

3x2

28

Bê tông nhựa

3

Phố Đội Cấn

Trần Đăng Ninh

Tuyến số 31 (theo quy hoạch)

936

7,5x2

5x2

25

Bê tông nhựa

IV

Xã Mai Pha: Đặt tên cho 15 tuyến phố; kéo dài 01 tuyến đường đã có tên.

 

Khu tái định cư I Mai Pha: đặt tên 8 tuyến phố

1

Phố Mai Pha 1

Đường Hùng Vương

Bãi quay xe (cuối khu dân cư)

394

5,5-8

3

11,5-14

Bê tông nhựa

2

Phố Mai Pha 2

Phố Mai Pha 1

Phố Mai Pha 3

193

8

3

14

Bê tông nhựa

3

Phố Mai Pha 3

Đường Hùng Vương

Phố Mai Pha 1

223

8

3

14

Bê tông nhựa

4

Phố Mai Pha 4

Phố Mai Pha 1

Phố Mai Pha 8

391

8-11

3

14-17

Bê tông nhựa

5

Phố Mai Pha 5

Đường Hùng Vương

Phố Mai Pha 4

97,5

5,5

3

11,5

Bê tông nhựa

6

Phố Mai Pha 6

Phố Mai Pha 1

Phố Mai Pha 4

295

8

3

14

Bê tông nhựa

7

Phố Mai Pha 7

Đường Hùng Vương

Phố Mai Pha 4

103

11

3

17

Bê tông nhựa

8

Phố Mai Pha 8

Phố Mai Pha 1

Phố Mai Pha 4

287,6

8

3

14

Bê tông nhựa

 

Khu tái định cư và dân cư Nam thành phố: đặt tên 07 tuyến phố

9

Phố Nguyễn Chí Thanh

Phố Phạm Hồng Thái

Đường Hùng Vương

480

42

6,5

84

Bê tông nhựa

10

Phố Hồ Xuân Hương

Phố Phạm Hồng Thái

Đường Hùng Vương

492

10,5

4,5

19,5

Bê tông nhựa

11

Phố Trần Quang Diệu

Phố Phạm Hồng Thái

Đường Hùng Vương

425,4

8

4,5

17

Bê tông nhựa

12

Phố Nguyễn Phong Sắc

Phố Phạm Hồng Thái

Đường Hùng Vương

436,55

10,5

4,5

19,5

Bê tông nhựa

13

Phố Phạm Hồng Thái

Đường nội bộ N1A

Phố Nguyễn Phong Sắc

628

8

4,5

17

Bê tông nhựa

14

Phố Mạc Thị Bưởi

Phố Nguyễn Chí Thanh

Phố Nguyễn Phong Sắc

407

6

3,5

13

Bê tông nhựa

15

Phố Nam Cao

Phố Nguyễn Chí Thanh

Phố Nguyễn Phong Sắc

342

6

4,5

15

Bê tông nhựa

 

Tuyến đường đã có tên, nay kéo dài: 01 tuyến đường

16

Đường Bà Triệu

Đầu phía Nam Cầu 17 tháng 10

Ngã ba giao cắt đường Hùng Vương

761

Đ1: 27m; Đ2: 21m

6x2

33-39

Bê tông nhựa

V

Phường Đông Kinh: Đặt tên cho 01 tuyến đường, 01 tuyến phố

1

Đường Võ Thị Sáu

Giáp Km17+600 quốc lộ 1A

Trường Mầm non 2/9

444

21

3x2

27

Bê tông xi măng

2

Phố Hồ Tùng Mậu

Đường Võ Thị Sáu

Khu nhà ở xã hội

406

7,5

3x2

13,5

Bê tông xi măng