Quyết định 2389/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 2389/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 10/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2389/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016, số 2008/QĐ-BTC ngày 20/9/2016, số 2070/QĐ-BTC ngày 27/9/2016, số 2280/QĐ-BTC ngày 21/10/2016, số 902/QĐ-BTC ngày 22/5/2017, số 103/QĐ-BTC ngày 24/01/2018, số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018, số 828/QĐ-BTC ngày 17/5/2019, số 849/QĐ-BTC ngày 21/5/2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3383/TTr-STC ngày 01/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 53 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính thành phố Hà Nội, gồm: 36 thủ tục hành chính cấp Thành phố; 16 thủ tục hành chính cấp huyện; 01 thủ tục hành chính cấp xã (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số 3414/QĐ-UBND ngày 27/6/2016, số 2907/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, cơ quan tương đương sở thuộc Thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, cơ quan tương đương sở thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 2389/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ
STT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực Quản lý giá |
||||
1. |
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính thành phố Hà Nội (Sở Tài chính) |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính; - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công. |
- Luật Giá; - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá (Nghị định số 177/2013/NĐ-CP); - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP (Thông tư số 56/2014/TT-BTC); - Quyết định số 2008/QĐ-BTC ngày 20/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Quyết định số 2008/QĐ-BTC). |
2. |
Hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính |
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính; - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công. |
- Luật Giá; - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ; |
3. |
Quyết định giá thuộc thẩm quyền cấp tỉnh |
Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính; - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công. |
- Luật Giá; - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP; - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP; - Quyết định số 2008/QĐ-BTC . |
II |
Lĩnh vực Quản lý công sản |
||||
4. |
Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội |
- Bước 2 (Sở Tài chính xác định, báo cáo UBND Thành phố): Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Bước 4 (Sở Tài chính có văn bản gửi Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước của địa phương để thực hiện): Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp tỉnh có văn bản chấp thuận. |
Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính |
Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. |
5. |
Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
- Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính; - Các cơ quan, tổ chức, đơn vị. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất; xe ô tô); - Nộp trực hồ sơ tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối với tài sản khác theo thẩm quyền). |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (Nghị định số 151/2017/NĐ-CP); - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của HĐND Thành phố khoá VX - Kỳ họp thứ 6 về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội (Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND); - Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Quyết định số 209/QĐ-BTC). |
6. |
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
- Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính; - Các Sở, ban, ngành; - Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư. |
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính (đối với tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Thành phố, không bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư) hoặc gửi qua đường bưu điện; - Nộp trực tiếp tại Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (đối với tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp của đơn vị theo thẩm quyền); - Nộp trực tiếp tại Sở, ban, ngành hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác theo thẩm quyền). |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
7. |
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công hoặc gửi qua đường bưu điện. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
8. |
Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư |
- Bước 2: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. - Bước 3: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến. - Bước 4: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Tài chính, Thường trực HĐND cấp tỉnh. |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công- tư |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
9. |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước. |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Sở, ban, ngành |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan có thẩm quyền thu hồi tài sản công hoặc gửi qua đường bưu điện |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
10. |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
Không quá 30 ngày làm việc mỗi bước. |
Sở, ban, ngành |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới trụ sở Cơ quan có thẩm quyền thu hồi tài sản công. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
11. |
Quyết định điều chuyển tài sản công |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
- Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính; - Các Sở, ban, ngành. |
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô; đối với tài sản khác điều chuyển giữa các Sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã). - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở, ban, ngành hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác điều chuyển trong phạm vi nội bộ các Sở, ban, ngành). |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
12. |
Quyết định bán tài sản công |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
- Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính; - Sở, ban, ngành; - Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm nhà biệt thự thuộc đối tượng áp dụng tại Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 và Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 04/7/2017 của HĐND Thành phố về đề án quản lý nhà biệt thự trên địa bàn thành phố Hà Nội), xe ô tô); - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở, ban, ngành hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác thuộc thẩm quyền); - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (đối với tài sản khác của đơn vị thuộc thẩm quyền). |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
13. |
Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ |
Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
- Sở, ban, ngành; - Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư. |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quyết định bán tài sản công hoặc gửi qua đường bưu điện |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
14. |
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công |
Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Sở, ban, ngành; - Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư. |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quyết định bán tài sản công hoặc gửi qua đường bưu điện |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
15. |
Quyết định thanh lý tài sản công |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
- Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính; - Sở, ban, ngành; - Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Thành phố quản lý, xe ô tô); - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở, ban, ngành hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác thuộc thẩm quyền); - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Đơn vị sự nghiệp công |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
16. |
Quyết định tiêu hủy tài sản công |
Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Sở, ban, ngành |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở, ban, ngành hoặc gửi qua đường bưu điện |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
17. |
Quyết định xử lý tài sản công trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Sở, ban, ngành |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công trường hợp bị mất, bị hủy hoại hoặc gửi qua đường bưu điện. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
18. |
Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Sở Tài chính |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
19. |
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê |
- Bước 2: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề án. - Bước 3: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định |
- Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính; - Đơn vị sự nghiệp công lập. |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
20. |
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết |
Không quá 30 ngày làm việc đối với mỗi bước. |
- Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính; - Đơn vị sự nghiệp công lập |
Nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; -Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
21. |
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc |
Không quá 30 ngày làm việc mỗi bước. |
Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
22. |
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án |
Không quá 30 ngày làm việc mỗi bước. |
Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
23. |
Mua quyển hóa đơn |
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Sở Tài chính |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
24. |
Mua hóa đơn lẻ |
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Sở Tài chính |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
25. |
Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
- Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển giao tài sản của tổ chức, cá nhân. - Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ. |
Các cơ quan chủ trì quản lý tài sản |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan chủ trì quản lý tài sản |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (Nghị định số 29/2018/NĐ-CP); - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 828/QĐ-BTC ngày 17/5/2019 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Quyết định số 828/QĐ-BTC). |
26. |
Thủ tục chi thưởng đối với tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên |
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân. - Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền. |
Bộ phận Một cửa - Cơ quan, đơn vị được giao tiếp nhận, bảo quản tài sản. |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới trụ sở cơ quan, đơn vị được giao tiếp nhận, bảo quản tài sản |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ; - Quyết định số 828/QĐ-BTC . |
27. |
Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu |
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân. - Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền |
Bộ phận Một cửa - Cơ quan, đơn vị. |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới trụ sở cơ quan, đơn vị được giao tiếp nhận, bảo quản tài sản |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ; - Quyết định số 828/QĐ-BTC . |
28. |
Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Không quá 30 ngày làm việc (đối với bước 1 và bước 3), 15 ngày làm việc (đối với bước 2), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp, xử lý tài sản công. - Quyết định số 849/QĐ-BTC ngày 21/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. |
29. |
Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách cấp |
- Bước 1. Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt trở lên - Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì - Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ |
Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính. |
- Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước (Nghị định số 70/2018/NĐ-CP); - Quyết định số 828/QĐ-BTC . |
30. |
Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ |
- Bước 1. Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhiệm vụ được đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt. - Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì |
- Sở, ban, ngành; - Sở Khoa học và Công nghệ; - Các cơ quan, tổ chức, đơn vị. |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi qua đường bưu điện. |
- Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ; - Quyết định số 828/QĐ-BTC . |
Ill |
Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp |
||||
31. |
Thủ tục lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá |
Trước ngày 31/7 năm trước |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Số 38 Tô Hiệu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính |
- Luật Giá; - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ; - Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích (Nghị định số 130/2013/NĐ-CP); - Quyết định số 2070/QĐ-BTC ngày 27/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý Tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính (Quyết định Số 2070/QĐ-BTC). |
32. |
Thủ tục tạm ứng kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản |
Không quy định |
Bộ phận Một cửa - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Địa chỉ: số 38 Tô Hiệu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính |
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản; - Quyết định số 2070/QĐ-BTC . |
33. |
Thủ tục quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản |
Không quy định |
Bộ phận Một cửa - Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Địa chỉ: số 38 Tô Hiệu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính |
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 116/2016/TT-BTC ; - Quyết định số 2070/QĐ-BTC . |
IV |
Lĩnh vực Tài chính ngân hàng |
||||
34. |
Thủ tục hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại khoản 3 Điều 4, khoản 3 Điều 5 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng xe buýt |
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Sở Giao thông vận tải Hà Nội |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính |
- Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng xe buýt; - Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận hành hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại khoản 3 Điều 4, khoản 3 Điều 5 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ; - Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND Thành phố về việc ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải; - Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 24/3/2020 của UBND Thành phố về việc thực hiện Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ; - Quyết định số 902/QĐ-BTC ngày 17/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. |
V |
Lĩnh vực Thuế |
||||
35. |
Thủ tục xác nhận vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/ năm trở lên theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP |
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Sở Xây dựng |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính |
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; - Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; - Quyết định 2280/QĐ-BTC ngày 21/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính. |
VI |
Lĩnh vực Tin học và Thống kê tài chính |
||||
36. |
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách |
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo phương thức trực tiếp và qua đường bưu chính - 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo phương thức nộp hồ sơ qua DVCTT đăng ký mã số ĐVQHNS |
Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính. - Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc theo địa chỉ: https://mstt.mof.gov.vn |
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; - Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; - Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính; - Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP; - Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ; - Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách; - Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực Quản lý giá |
||||
1. |
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp huyện |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận Một cửa - UBND quận, huyện, thị xã |
Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ: - Gửi trực tiếp; - Gửi qua hệ thống bưu chính; - Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công. |
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Quyết định số 2008/QĐ-BTC ngày 20/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. |
II |
Lĩnh vực Quản lý công sản |
||||
2. |
Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan, tổ chức, đơn vị (Đối với tài sản khác không bao gồm nhà đất là trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô). |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (Nghị định số 151/2017/NĐ-CP); - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của HĐND Thành phố khoá VX - Kỳ họp thứ 6 về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội (Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND); - Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Quyết định số 209/QĐ-BTC). |
3. |
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
4. |
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công hoặc gửi qua đường bưu điện |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
5. |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước. |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
UBND quận, huyện, thị xã |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác, không bao gồm tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô) |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
6. |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
Không quá 30 ngày làm việc mỗi bước. |
UBND quận, huyện, thị xã. |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác, không bao gồm tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô) |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
7. |
Quyết định điều chuyển tài sản công |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
UBND quận, huyện, thị xã. |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác điều chuyển trong phạm vi nội bộ quận, huyện, thị xã (không bao gồm nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô)) |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
8. |
Quyết định bán tài sản công |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
- UBND quận, huyện, thị xã; - Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác không bao gồm nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô thuộc phạm vi quản lý). - Nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (đối với tài sản khác thuộc thẩm quyền). |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
9. |
Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ |
Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
- UBND quận, huyện, thị xã; - Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư. |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quyết định bán tài sản công hoặc gửi qua đường bưu điện. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
10. |
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công |
Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
- UBND quận, huyện, thị xã; - Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư. |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quyết định bán tài sản công hoặc gửi qua đường bưu điện. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
11. |
Quyết định thanh lý tài sản công |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
- UBND quận, huyện, thị xã; - Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, tài sản khác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (đối với tài sản khác thuộc thẩm quyền). |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
12. |
Quyết định tiêu hủy tài sản công |
Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
UBND quận, huyện, thị xã. |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
13. |
Quyết định xử lý tài sản công trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
UBND quận, huyện, thị xã. |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện (Đối với tài sản khác không bao gồm nhà đất là trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô). |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
14. |
Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện. |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch các quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
15. |
Mua quyển hóa đơn |
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện. |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch các quận, huyện, thị xã |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
16. |
Mua hóa đơn lẻ |
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch các quận, huyện, thị xã |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ; - Quyết định số 209/QĐ-BTC . |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực Quản lý công sản |
||||
1. |
Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư |
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
UBND xã, phường, thị trấn |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn (Đối với tài sản khác không bao gồm nhà đất là trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô). |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của HĐND Thành phố khoá VX - Kỳ họp thứ 6 về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội; - Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. |
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2020 do tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 và năm 2019 chuyển sang năm 2020 Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Quyết định 828/QĐ-BTC năm 2020 về Quy chế Văn hóa công sở tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 29/06/2020
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về cập nhật quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 và kế hoạch đầu tư vốn ngân sách thành phố năm 2020 (đợt 1) Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi phục vụ cho công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ và mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư; chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp; chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 03/2000/NQ-HĐND phê chuẩn Quy chế quản lý và hoạt động của Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phụ cấp cho đối tượng làm công tác phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum trong năm 2020 Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi cho hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư để thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng và chính sách hỗ trợ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Phụ lục VII kèm theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2020 Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Quyết định 849/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Quản lý công sản theo phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Quyết định 828/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương) Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND quy định về tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018–2020 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án chuẩn hóa và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 04/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2018 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND sửa đổi điểm a, điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND quy định về tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh; quy định thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo tài chính - ngân sách đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan tài chính cấp trên của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, thu chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2018 của thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2018 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định đối với tài sản công thuộc địa phương quản lý Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2018 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về phê duyệt chỉ tiêu biên chế sự nghiệp công lập năm 2018 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2018 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo tài chính ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Nghị quyết 04/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 18/05/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia và quốc tế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 209/QĐ-BTC năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 103/QĐ-BTC năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 08/02/2018
Nghị định 29/2018/NĐ-CP về quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công Ban hành: 31/12/2017 | Cập nhật: 31/12/2017
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 về nội dung kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/07/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum năm 2018 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2018 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 902/QĐ-BTC năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế cho hội có tính chất đặc thù của tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/NQ-HĐND phê duyệt tổng số người làm việc trong tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và thông qua tổng biên chế công chức Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 2280/QĐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 26/10/2016
Quyết định 2070/QÐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 2008/QĐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 13/10/2017
Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 03/09/2016
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2016 về số lượng thành viên, cơ cấu thành phần các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Thông tư 116/2016/TT-BTC hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2016 về quy định số lượng thành viên, cơ cấu thành phần các ban của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2016 về chủ trương thực hiện thí điểm Dự án xây dựng cánh đồng lớn sản xuất mía đường tại vùng nguyên liệu mía thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 336/QĐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 02/2016/TT-BTC Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 09/02/2016
Thông tư 185/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về đảm bảo thực hiện hoàn thành chỉ tiêu 100% các hộ dân thành phố Hồ Chí Minh được sử dụng nước sạch hoặc nước hợp vệ sinh trong năm 2015 theo Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2014 Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2014 phê duyệt Đề án số 08/ĐA-UBND về Khuyến nông, hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 01/09/2016
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2012 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2013 xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIV nhiệm kỳ 2011 - 2016 bầu Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 04/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang bầu Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2012 về quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2012 phân bổ biên chế công chức năm 2012 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 106/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về biên chế công chức hành chính năm 2010 cho các cơ quan hành chính của tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2008 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2008 về bãi bỏ 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XV và thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị định 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 27/02/2007
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 27/02/2007
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2000 về thu quản lý và sử dụng quỹ Quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/01/2000 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 1997 thực hiện vấn đề về Giáo dục – đào tạo trong quá trình thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 Ban hành: 03/07/1997 | Cập nhật: 14/08/2014
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 1997 phê chuẩn dự án thu phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/01/1997 | Cập nhật: 15/12/2012
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 1995 phê chuẩn tờ trình "Dành tỷ lệ phần trăm đất nông nghiệp cho nhu cầu công ích xã" do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/07/1995 | Cập nhật: 04/06/2015