Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 2163/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Dương Quốc Xuân |
Ngày ban hành: | 21/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
|
Số: 2163/QĐ-UBND
|
Tân An, ngày 21 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại tờ trình số 553/TTr-SNgV ngày 21 tháng 8 năm 2009 và đề xuất của Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 30 tỉnh,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 tỉnh trình UBND tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2163/QĐ-UBND ngày 21/8/2009 và đã cập nhật theo Quyết định số 1579/QĐ-UBND ngày 04/6/2010 của UBND tỉnh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Ngoại giao
|
|
1
|
Quản lý Nhà nước về người Việt
|
II. Lĩnh vực Lãnh sự
|
|
1
|
Hướng dẫn làm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
|
2
|
Cho phép cá nhân, tổ chức nước ngoài đến làm việc tại tỉnh Long An
|
3
|
Xét cho phép sử dụng thẻ ABTC trên địa bàn tỉnh Long An
|
4
|
Quản lý đoàn của tỉnh ra nước ngoài công tác
|
III. Lĩnh vực Phân giới cắm mốc
|
|
1
|
Công tác phân giới cắm mốc Việt
|
* Tổng cộng: có 06 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNHTHUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
1 . Quản lý nhà nước về người Việt
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.
+ Bước 2: Đề nghị các ngành báo cáo.
+ Bước 3: Tổng hợp trình UBND tỉnh
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ).
. Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30.
. Chiều: 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Qua đường văn thư hoặc Fax.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Báo cáo từ các Sở ngành địa phương gửi về.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo thời gian đề nghị của đơn vị; trường hợp đơn vị không đề nghị rõ thời gian thì thực hiện trong 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: phê duyệt.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 2461/2001/TT-BNG ngày 5/10/2001 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Điều 1 Quyết định số 114/2001/QĐ-TTg ngày 31/7/2001 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Nghị định số 81/2001/NĐ-CP ngày 5/11/2001 của Chính phủ về việc người Việt
+ Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ về việc quy chế cho người nước ngoài, người Việt
+ Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt
+ Quyết định số 135/2007/QĐ-TTg ngày 17/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế miễn thị thực cho người Việt
+ Quyết định số 24/QĐ-BNG ngày 7/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về việc ban hành Quy chế khen thưởng kiều bào có thành tích trong củng cố, phát triển cộng đồng và trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
+ Quyết định số 4031/QĐ-UB ngày 30/10/1993 của UBND tỉnh về việc thành lập Tổ công tác Việt kiều.
1. Hướng dẫn làm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ - 060652
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại phòng Nghiệp vụ - Sở Ngoại vụ (Đ/c: 61, Nguyễn Huệ, P1, Thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Cán bộ phụ trách kiểm tra hồ sơ.
+ Bước 3: Trình UBND tỉnh ra quyết định cử đi nước ngoài
+ Bước 4: Sở nhận quyết định từ Ủy ban.
+ Bước 5: giao hồ sơ lại cho đương sự và hướng dẫn lên Sở Ngoại vụ TP làm thủ tục cấp hộ chiếu công vụ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ).
. Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30.
. Chiều: 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Đương sự hoặc cơ quan (có giấy giới thiệu) đến trực tiếp tại Sở Ngoại vụ Thành phồ Hồ Chí Minh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
+ Thư mời của phía Công ty hay tổ chức mời đi nước ngoài (bản photocopy) (Thư mời ghi rõ nước đến, ngày đi ngày về, mục đích chuyến đi, kinh phí chuyến đi do cơ quan hoặc tổ chức nào chịu trách nhiệm chi).
+ Tờ khai để cấp hộ chiếu công vụ (bản chính)
+ Nộp lại hộ chiếu cũ đã hết hạn hoặc chưa hết hạn nhưng có nhu cầu cấp mới. Trường hợp mất hộ chiếu phải có công văn thông báo của cơ quan chủ quản của người được cấp hộ chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Sở Ngoại vụ: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để trình UBND tỉnh.
+ 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định cử đi nước ngoài của UBND tỉnh.
+ 02 ngày làm việc nhận sổ hộ chiếu từ Sở Ngoại vụ Thành phố hồ Chí Minh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định (cấp hộ chiếu): Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC (hướng dẫn): Sở Ngoại vụ Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ chiếu.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao (đính kèm).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ quy định về xuất nhập cảnh của công dân Việt
+ Thông tư số 88/2007/TT-BTC ngày 19/7/2007 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp thi thực, hộ chiếu và xuất nhập cảnh.
+ Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 8/5/2006 của Bộ Tài chính ban hành quy định về mẫu, hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh, xuất cảnh.
+ Quyết định số 55/2006/QĐ-BTC ngày 11/10/2006 của Bộ Tài chính về việc bãi bỏ mẫu tờ khai nhập cảnh/xuất cảnh quy định tại Điều 1 Quyết định 29/2006/QĐ-BTC ngày 8/5/2006 của Bộ Tài chính.
+ Chỉ thị số 29/2007/CT-TTg ngày 11/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân.
TỜ KHAI CẤP HỘ CHIẾU CÔNG VỤ, HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO
Mẫu số:01/06-BNG/LS//TKHC
BỘ NGOẠI GIAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
|
|
|
TỜ KHAI CẤP HỘ CHIẾU CÔNG VỤ VÀ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO
Họ và tên (chữ in): . . . . . . . . . . . . . . . . .
Sinh ngày: . . tháng . . năm . . .
Nơi sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . |
Hộ khẩu thường trú: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giấy chứng minh nhân dân số: . . . . . . . . . cấp ngày: . / . / . . tại: . . . . . . . Nghề nghiệp: . . . . . . . . Cơ quan công tác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Địa chỉ cơ quan: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điện thoại: . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . Cấp bậc, hàm ( lực lượng vũ trang): . . . . . . .
Công chức/viên chức*: Loại: . . . . Bậc: . . . . Ngạch: . . . . . . . . . . . . . . Đã được cấp hộ chiếu Ngoại giao số: . . . . . . . cấp ngày: . / . / . . tại: . . . . . hoặc / và hộ chiếu Công vụ số: . . . . . . . cấp ngày: . / . / . . tại:. . . . . . Nay đi đến nước: . . . . . . . . . . . . . . Quá cảnh nước: . . . . . . . . . . . . Mục đích chuyến đi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Dự định xuất cảnh ngày: . / . / 200 .Thời gian làm việc ở nước ngoài: . . . . . . . . .
Số thứ tự: . . trong Văn bản cử đi nước ngoài số: . . . . . . , ngày . / . / 200 ; Họ và tên người ký Văn bản cử đi nước ngoài : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Gia đình
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nghề nghiệp
|
Địa chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Làm tại . . . . . . , ngày tháng năm 200 .
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN
(Thủ trưởng cơ quan/đơn vị nơi người đề nghị cấp hộ chiếu đang công tác (nếu là người thuộc biên chế nhà nước) hoặc Trưởng Công an phương (xã) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (nếu là người không thuộc biên chế của cơ quan Nhà nước) xác nhận những lời khai trên là đúng sự thật và người đề nghị cấp hộ chiếu đủ điều kiện được xuất cảnh).
……. , ngày tháng năm 200 .
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
*Loại: Ví dụ: A3, A2, A1,Ao, B, C1,C2,C3.
Bậc: Ví dụ: 2/6.., 3/8.., 1/9..,2/10.,5/12...
Ngạch: Vd: Chuyên viên, Nhân viên, Kỹ thuật viên...
2. Cho phép cá nhân, tổ chức nước ngoài đến làm việc tại tỉnh Long An
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận văn thư của Sở Ngoại vụ
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; đối với một số đoàn đặc biệt vượt thẩm quyền của Sở thì Sở làm văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt.
+ Bước 3: Sở Ngoại vụ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ).
. Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30.
. Chiều: 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Công văn của cơ quan chủ quản giới thiệu tổ chức/cá nhân nước ngoài xin phép đến làm việc tại tỉnh, trong đó nêu rõ:
. Thông tin chi tiết của từng thành viên đoàn
. Mục đích làm việc
. Thời gian, địa điểm làm việc
. Nội dung làm việc cụ thể
. Chương trình làm việc chi tiết
+ Công văn của cơ quan chủ quản tiếp khách nước ngoài
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Ngoại vụ
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: phê duyệt.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 4 năm 2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh Long An về việc xét duyệt quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Long An.
3. Xét cho phép sử dụng thẻ ABTC trên địa bàn tỉnh Long An
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nhân nộp hồ sơ tại phòng Nghiệp vụ - Sở Ngoại vụ (Địa chỉ: 61 Nguyễn Huệ, P1, Thành phố Tân An, Long An; Điện thoại: 072.3826.233; Fax: 072.3822.098)
+ Bước 2: Sở tập hợp, kiểm tra tính hợp lệ của các hồ sơ.
+ Bước 3: Trình UBND tỉnh ra văn bản xét cho phép sử dụng thẻ ABTC cho doanh nhân
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp.
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sao các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư, các hợp đồng dịch vụ (nếu có) thể hiện doanh nghiệp có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các đối tác trong các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.
+ Bản sao hộ chiếu doanh nhân (trình Hộ chiếu để đối chiếu xác nhận)
+ Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội của doanh nhân
+ Văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Các bản sao trên phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ra văn bản xét cho phép sử dụng thẻ ABTC cho doanh nhân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch - Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp, Sở Công thương, Cục thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công An tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản xác nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC (đính kèm).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các bản sao nêu trong thành phần hồ sơ phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Việc xét cho phép sử dụng thẻ ABTC chỉ áp dụng đối với doanh nhân Việt
+ Doanh nghiệp có doanh nhân được xét cho phép sử dụng thẻ ABTC phải:
Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ, thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.
Có năng lực sản xuất kinh doanh, có khả năng hợp tác với các đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.
Không nợ thuế đến thời điểm đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC và không bị xử lý về hành vi trốn thuế (tính từ 2 năm gần nhất kể từ thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân.
+ Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công An hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/2/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Long An về việc quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
|
|
............, ngày..........tháng ........năm ......
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
I. Doanh nghiệp đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC:
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đầu tư số .......... ngày cấp...............nơi cấp:...........................................
3. Mã số thuế:..............................................................................................................
4. Địa chỉ:...................................................................................................................
5. Người đại diện theo pháp luật: họ và tên.......................... chức vụ:.........................
6. Điện thoại: ........................... Fax:.................... Email: ........................................
7. Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính
................................................................................................................................
8. Về năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC và việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Doanh nghiệp có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.
II. Đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân:
1. Họ và tên : ........................................................................... nam/nữ: ....................
2. Chức vụ: .................................................................................................................
3. Chứng minh nhân dân số .......... ngày cấp ........................nơi cấp ......................
4. Hộ chiếu số .......... ngày cấp .......................... nơi cấp ...........................................
III. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao có chứng thực)
1. .................................................................................................................................
2. ..................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của nội dung hồ sơ.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
4. Quản lý đoàn của tỉnh ra nước ngoài công tác
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cán bộ, công chức nộp hồ sơ tại Sở Ngoại vụ (Địa chỉ: 61 Nguyễn Huệ, P1, Thành phố Tân An, Long An; Điện thoại: 072.3826.233; Fax: 072.3822.098)
+ Bước 2: Sở tập hợp, kiểm tra tính hợp lệ của các hồ sơ.
+ Bước 3: Trình UBND tỉnh xem xét, quyết định và cho phép cán bộ, công chức của tỉnh ra nước ngoài.
+ Bước 4: Sở thông báo kết quả cho cán bộ, công chức nhận Quyết định của UBND.
- Cách thức thực hiện: Theo đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh (Sở, ban, ngành, huyện, thành phố): Công văn đề nghị cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài gửi về UBND tỉnh và Sở Ngoại vụ về cần ghi rõ những nội dung sau:
+ Họ và tên, chức danh, mã ngạch, loại công chức, hệ số lương;
+ Thời gian đi công tác nước ngoài, mục đích, kinh phí;
+ Thư mời của nước ngoài;
+ Chương trình làm việc ở nước ngoài;
* Đối với cán bộ, công chức, viên chức khối Đảng, đoàn thể thuộc cấp nào quản lý phải có ý kiến bằng văn bản của cấp đó
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ra Quyết định cho phép cá nhân, tổ chức ra nước ngoài công tác.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân – tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 4 năm 2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
+ Thông tư số 02/2008/TT-BNG ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ.
+ Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh về việc xét duyệt quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 59/2009/QĐ-UBND ngày 19/10/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về quản lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Long An.
III. Lĩnh vực phân giới cắm mốc
1. Phân giới cắm mốc Việt
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận công văn đến Phân loại công văn, cập nhật vào máy, ghi số thứ tự (ngày, tháng, năm đến của văn bản) thông qua Phó Chánh văn phòng xem xét trước khi trình lên Ban Giám đốc Sở.
+ Bước 2: Chuyển đến Giám đốc phân công các phòng xem xét xử lý công văn
+ Bước 3: Chuyển đến các Phòng Nghiệp vụ xem xét xử lý công văn. Chuyên viên được phân công dự thảo công văn đề xuất, thông qua Phó Chánh văn phòng xem xét để trình Giám đốc phê duyệt.
+ Bước 4: Sau khi hoàn chỉnh dự thảo, trình ký, kiểm tra trước khi phát hành, làm thủ tục phát hành.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ)
. Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30.
. Chiều: 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Qua đường văn thư và Fax.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: các văn bản đính kèm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban chỉ đạo phân giới cấm mốc tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ (Thường trực Ban chỉ đạo phân giới cấm mốc tỉnh).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
+ Nghị định số 32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính phủ về quy chế cửa khẩu biên giới đất liền.
+ Quyết định số 1032/QĐ-TTg ngày 4/8/2006 về việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng Ngân sách Nhà nước cho tổ chức thực hiện Hiệp ước bổ sung Hiệp uớc hoạch định biên giới quốc gia Việt Nam - Campuchia năm 1985.
+ Chỉ thị số 07/2006/CT-TTg ngày 6/3/2006 về việc tổ chức thực hiện Hiệp ước bổ sung Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia Việt
+ Thông tư số 179/2001/TT-BQP ngày 22/1/2001 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
+ Quyết định số 4374/2001/QĐ-UBND ngày 3/12/2001 của UBND tỉnh về việc giao công tác biên giới về phòng Ngoại vụ tỉnh (Sở Ngoại vụ) quản lý.
+ Hiệp ước bổ sung Hiệp ước hoạch định biên giới Việt
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2017 ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 07/CT-TTG tăng cường phối hợp triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh Bắc Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công việc của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch truyền thông hướng tới đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 1579/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây Thông nhựa để trồng rừng phòng hộ năm 2015 Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dân tộc áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nghiên cứu rà soát, xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu của Đề án “Nghiên cứu, xây dựng hệ thống tiêu chí tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh Công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015” Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch phát triển rừng vùng cát ven biển và đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 1579/QĐ-UBND ban hành đề án phát triển mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2015 Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ngành tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 05/05/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để tính thu thuế, thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành giá đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành về quản lý người nước ngoài làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về quản lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 19/12/2009
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về quy định thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh Ban hành: 02/11/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện - thị xã thuộc tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 16/10/2009 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 58/2009/QĐ-UBND quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên Thú y ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/10/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/10/2009 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành Quy hoạch tổng thể phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2009 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí dự thi cấp chứng chỉ nghề phổ thông Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND sửa đổi chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu kèm theo Quyết định 77/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu tiền học phí trong các trường học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND thành lập Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thành lập thị trấn Mái Dầm thuộc huyện Châu Thành và thành lập thị trấn Búng Tàu thuộc huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về quản lý nhà ở cho thuê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Thạnh An do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND về thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 24/2009/QÐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cấp thoát nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND về giá bán nước sạch tại thành phố Bắc giang và vùng lân cận sử dụng nước máy của Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Bắc Giang Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt danh sách hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng cho nhân viên y tế thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về bảng giá các loại tài sản là cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định thời gian hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND bổ sung điểm h vào Khoản 1, Điều 50 của Bản quy định ban hành kèm theo Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 17/06/2010
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 60/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn huyện Đức Trọng - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 2 Quyết định 58/2007/QĐ-UBND về Cơ chế khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền, đổi thửa” đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Đatanla - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy định công nhận làng nghề Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2009 - 2010 Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về đề án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân Tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 29/05/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế xét duyệt và quản lý đoàn của tỉnh ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào tỉnh trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND đính chính Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định trình tự thủ tục, thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới và mốc địa giới hành chính các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về quy chế giải thưởng Ngọn Hải đăng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục và cơ chế thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu học phí lớp nghề phổ thông ở các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa lực lượng Kiểm lâm với cơ quan, đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn trong công tác bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và phòng cháy, chữa cháy rừng của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh, xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về vay vốn đầu tư các dự án năm 2009 Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp xử lý biến động thị trường bất thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 31/03/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND phê duyệt đề án quy hoạch báo chí in trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2009 - 2020 Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 7 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 10/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 59/2009/QĐ-UBND về mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 23/12/2019
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tên đoạn đường phố trong phụ lục giá đất đính kèm theo Quyết định 58/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại các Khu công nghiệp Quảng Ngãi trong giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới các tổ chức, cá nhân Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định phân cấp, uỷ quyền quản lý công tác tổ chức - cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND ban hành quy định phân cấp, ủy quyền quản lý công tác tổ chức - cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu và chế độ quản lý lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về việc huy động, quản lý, sử dụng và hoàn trả nguồn ứng trước tiền thuê đất của các dự án đầu tư vào khu du lịch bắc bán đảo Cam Ranh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về phí dự thi, tuyển do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy định số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Ninh Phước trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về thu phí đấu giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/QĐ-UBND Quy định việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho người đang thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Phòng Quản lý Đô thị trực thuộc Ủy ban Nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban Nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Thông tư 02/2008/TT-BNG về việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và nước ngoài theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Chỉ thị 29/2007/CT-TTg về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Quyết định 135/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Thông tư 88/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 37/2003/TT-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 24/07/2007
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 55/2006/QĐ-BTC bãi bỏ mẫu tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh tại Điều 1 Quyết định 29/2006/QĐ-BTC Ban hành: 11/10/2006 | Cập nhật: 19/10/2006
Thông tư 10/2006/TT-BCA thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 04/10/2006
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2006 về đổi tên Trung tâm Lưu trữ thành Trung tâm Lưu trữ và Công báo Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 29/2006/QĐ-BTC về mẫu, hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh Ban hành: 08/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 32/2005/NĐ-CP về Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền Ban hành: 14/03/2005 | Cập nhật: 11/12/2009
Thông tư 2461/2001/TT-BNG hướng dẫn Điều 1, Quyết định 114/2001/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao ban hành Ban hành: 05/10/2001 | Cập nhật: 17/12/2009
Nghị định 81/2001/NĐ-CP về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà tại Việt Nam Ban hành: 05/11/2001 | Cập nhật: 09/12/2009
Quyết định 114/2001/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg về chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài Ban hành: 31/07/2001 | Cập nhật: 22/12/2009
Nghị định 21/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 28/05/2001 | Cập nhật: 17/04/2012
Thông Tư 179/2001/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 34/2000/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Ban hành: 22/01/2001 | Cập nhật: 04/10/2012
Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 Ban hành: 28/04/2000 | Cập nhật: 07/01/2010
Nghị định 34/2000/NĐ-CP về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Ban hành: 18/08/2000 | Cập nhật: 09/12/2009
Quyết định 210/1999/QĐ-TTg về chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài Ban hành: 27/10/1999 | Cập nhật: 07/12/2012