Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử thành viên do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 2069/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Thanh |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2069/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy chế cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử thành viên.
Điều 2. Các sở, ban, ngành (có cổng thành viên), UBND các huyện, thành phố căn cứ vào Bộ tiêu chí này thực hiện công tác cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị mình; thực hiện tự đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của Cổng TTĐT theo Bộ tiêu chí gửi về Văn phòng UBND tỉnh vào ngày 25 hàng tháng để tổng hợp báo cáo.
Điều 3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ban, ngành (cổng thành viên), UBND các huyện, thành phố thực hiện các quy định của Bộ tiêu chí; thực hiện tổng hợp, đánh giá và công bố mức độ cung cấp thông tin cho từng tiêu chí cụ thể của các Cổng TTĐT thành viên để báo cáo UBND tỉnh, đồng gửi Ban Thi đua khen thưởng tỉnh làm căn cứ đánh giá thi đua thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các cơ quan, đơn vị thành viên; UBND các huyện, thành phố căn cứ vào Bộ tiêu chí hướng dẫn các xã, phường đánh giá, tổng hợp và gửi báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 4. Thành viên Hội đồng biên tập Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai, Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ toàn bộ các văn bản trước đây trái với quy định tại Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CÁC CỔNG TTĐT THÀNH VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2069/QĐ-UBND ngày 30 tháng 06 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
CÁCH CHẤM ĐIỂM |
I |
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CUNG CẤP THÔNG TIN |
50 |
|
1 |
Đối với Cổng TTĐT thành viên các sở, ban, ngành |
50 |
|
1.1 |
Thông tin Giới thiệu: Sơ đồ, Cơ cấu tổ chức, Chức năng - nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, đơn vị trực thuộc; Quá trình phát triển; Thành tựu nổi bật; Tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ lãnh đạo cơ quan; Địa chỉ, số điện thoại liên hệ cơ quan. |
7 điểm |
- Thiếu mục trừ 01 điểm - Cập nhật không thường xuyên, thiếu chính xác trừ 0,5 điểm |
1.2 |
Tin tức - Sự kiện: các tin, bài, ảnh hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan. |
5 điểm |
- Không cập nhật trừ 5 điểm |
1.3 |
Văn bản chỉ đạo điều hành: Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và ban hành bằng văn bản; ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan... (cập nhập chậm nhất 05 ngày sau khi văn bản được ban hành). |
10 điểm |
- Không cập nhật trừ 10 điểm - Cập nhật chậm mỗi văn bản trừ 01 điểm |
1.4 |
Báo cáo phát triển ngành: cập nhật đầy đủ các báo cáo phát triển ngành theo từng tháng, quý, năm. (cập nhật chậm nhất 05 ngày sau khi văn bản được ban hành) |
5 điểm |
- Không cập nhật trừ 5 điểm - Cập nhật chậm mỗi báo cáo trừ 01 điểm - Cập nhật thiếu mỗi báo cáo trừ 02 điểm |
1.5 |
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách và pháp luật đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan. |
5 điểm |
- Không cập nhật trừ 5 điểm |
1.6 |
Thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương; kết quả thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực... (cập nhật chậm nhất 8 ngày sau khi văn bản được ban hành). |
10 điểm |
- Không cập nhật trừ 10 điểm - Cập nhật chậm mỗi văn bản trừ 2 điểm - Cập nhật thiếu mỗi văn bản trừ 5 điểm |
1.7 |
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công gồm: Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, dự án đang triển khai, dự án đã hoàn tất (cập nhật chậm nhất 8 ngày sau khi văn bản được ban hành). |
8 điểm |
- Không cập nhật trù 8 điểm - Thiếu mỗi mục trừ 1 điểm - Cập nhật chậm mỗi văn bản trừ 2 điểm - Cập nhật thiếu trừ 3 điểm mỗi văn bản |
2 |
Đối với Cổng TTĐT thành viên các huyện, thành phố |
50 |
|
2.1 |
Giới thiệu: Bộ máy tổ chức hành chính, Bản đồ địa giới hành chính, Tiềm năng và thế mạnh của địa phương (điều kiện tự nhiên, lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh lam, thắng cảnh), Tóm tắt tiểu sử và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo địa phương (cập nhật kịp thời), Thông tin liên hệ. |
5 điểm |
- Thiếu mỗi mục trừ 1 điểm - Cập nhật chậm, chưa chính xác thông tin lãnh đạo mỗi lần trừ 03 điểm |
2.2 |
Tin tức - Sự kiện: các tin, bài, ảnh về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương. |
5 điểm |
- Không cập nhật trừ 5 điểm |
2.3 |
Văn bản chỉ đạo điều hành: ý kiến chỉ đạo, điều hành của Thường trực UBND huyện, thành phố đã được thống nhất và ban hành bằng văn bản; các báo cáo phát triển kinh tế - xã hội của địa phương 06 tháng, một năm (cập nhật chậm nhất 03 ngày sau khi văn bản được ban hành). |
7 điểm |
- Không cập nhật trừ 7 điểm - Cập nhật chậm mỗi văn bản trừ 1 điểm - Cập nhật thiếu mỗi văn bản trừ 2 điểm |
2.4 |
Quy hoạch, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gồm: + Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi đầu tư + Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khai thác tài nguyên thiên nhiên + Quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải + Kết quả thực hiện các nội dung trên (cập nhật chậm nhất 8 ngày sau khi văn bản được ban hành) |
16 điểm |
- Không cập nhật trừ 16 điểm - Thiếu mục trừ 4 điểm mỗi mục - Cập nhật chậm mỗi văn bản trừ 02 điểm - Cập nhật thiếu mỗi văn bản trừ 3 điểm |
2.5 |
Chương trình, nghị quyết, đề án trọng tâm của địa phương theo từng giai đoạn (05 năm, 10 năm ...); Kết quả thực hiện (cập nhật chậm nhất 10 ngày sau khi văn bản được ban hành). |
10 điểm |
- Không cập nhật trừ 10 điểm - Cập nhật chậm trừ 2 điểm đối với mỗi nội dung - Cập nhật thiếu trừ 5 điểm đối với mỗi nội dung |
2.6 |
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách và pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương |
5 |
- Không cập nhật trừ 5 điểm - Cập nhật thiếu mỗi nội dung trừ 01 điểm |
2.7 |
Cập nhật đầy đủ danh bạ điện tử của đơn vị; thông tin giao dịch của cơ quan: địa chỉ, số điện thoại, số fax, thư điện tử giao dịch. |
2 |
- Không cật nhật trừ 2 điểm - Cập nhật thiếu mỗi mục trừ 01 điểm |
II |
ĐÁNH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
40 điểm |
|
1 |
Chuyên mục Hỏi - Đáp |
15 điểm |
|
1.1 |
Đúng chức danh người trả lời |
3 điểm |
- Không đúng chức danh người trả lời trừ 3 điểm |
1.2 |
Trả lời đúng thời gian quy định |
3 điểm |
- Trả lời không đúng thời gian quy định mỗi câu hỏi trừ 01 điểm - Xóa câu hỏi không vi phạm quy chế (trừ các câu hỏi có nội dung trùng nhau) trừ 2 điểm mỗi câu hỏi |
1.3 |
Nội dung trả lời đúng trọng tâm, ngắn gọn, dễ hiểu, chính xác số, ký hiệu, trích yếu, ngày, tháng, năm, tên cơ quan ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng để trả lời. |
9 điểm |
- Trường hợp trả lời không chính xác số, ký hiệu, trích yếu, ngày tháng năm, tên cơ quan ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng để trả lời trừ 5 điểm mỗi câu |
1.4 |
Trường hợp các đơn vị không nhận được câu hỏi nào chấm 15 điểm |
15 điểm |
|
2 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
25 điểm |
|
2.1 |
Cập nhật đầy đủ, bổ sung kịp thời các bộ thủ tục hành chính công (mức 1, mức 2, mức 3 và mức 4) khi có sự thay đổi hoặc chỉnh sửa |
5 điểm |
- Không cập nhật trừ 5 điểm - Cập nhật thiếu trừ 2 điểm mỗi bộ thủ tục - Không chỉnh sửa khi có sự thay đổi trừ 3 điểm mỗi bộ thủ tục |
2.2 |
Giải quyết đúng thời hạn trên 90% bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 3, mức 4 do công dân gửi đến |
20 điểm |
|
2.3 |
Giải quyết đúng thời hạn từ 75 - 89% bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 3, mức 4 do công dân gửi đến |
15 điểm |
|
2.4 |
Giải quyết đúng thời hạn từ 60 - 75% bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 3, mức 4 do công dân gửi đến |
12 điểm |
|
2.5 |
Giải quyết đúng thời hạn từ 50 - 60% bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 3, mức 4 do công dân gửi đến |
8 điểm |
|
2.6 |
Giải quyết dưới 50% bộ thủ tục hành chính mức 3, mức 4 do công dân gửi đến |
5 điểm |
|
2.7 |
Trường hợp không nhận được hồ sơ thủ tục hành chính của công dân |
20 điểm |
|
2.8 |
Trường hợp đơn vị đã triển khai nhưng không thực hiện |
-20 điểm |
|
III |
ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH |
10 |
|
1 |
Đảm bảo font chữ theo quy định (Arial; 13) |
3 điểm |
|
2 |
Có ảnh minh họa, trình bày đẹp |
2 điểm |
|
3 |
Cổng thành viên thực hiện tốt nhất chuyên mục Hỏi - Đáp |
2 điểm |
|
4 |
Cổng thành viên thực hiện tốt nhất dịch vụ công trực tuyến |
3 điểm |
|
|
Tổng cộng I+II+III |
100 điểm |
|
Xếp loại:
Đối với các Cổng thành viên đã triển khai Dịch vụ công trực tuyến mức III, IV Tốt: Đạt 85 điểm đến 100 điểm Khá: Đạt từ 70 điểm đến 84 điểm Trung bình: Đạt từ 55 điểm đến 69 điểm Kém: Dưới 55 điểm |
Đối với các Cổng thành viên chưa triển khai Dịch vụ công trực tuyến mức III, IV Tốt: Đạt 70 điểm đến 80 điểm Khá: Đạt từ 60 điểm đến 69 điểm Trung bình: Đạt từ 50 điểm đến 59 điểm Kém: Dưới 50 điểm |
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định điểm thu phí và mức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và phân công nhiệm vụ về lĩnh vực quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hạn mức giao, hạn mức công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế công nhận danh hiệu văn hóa, đạt chuẩn văn hóa, đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa giảm tiền thuê đất đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định việc cho sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng và chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 25/07/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước và thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế thi tuyển công chức vào làm việc tại sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định việc vận động tối đa kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương ban hành theo Quyết định 24/2015/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời việc bàn giao, tiếp nhận, cho thuê và bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức của tỉnh đi học đại học, sau đại học và chính sách thu hút cán bộ, sinh viên tốt nghiệp về công tác tại tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn từ năm 2016 - 2020 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ trong việc áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007