Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành: | 21/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2008/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 21 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP TỈNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016-2017; Quyết định số 2108/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 480/TTr-SNN ngày 14/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Lâm nghiệp, thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP TỈNH CẮT GIẢM THỜI GIAN THỰC HIỆN TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2008/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thủ tục: Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài).
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 23 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, thẩm tra, chỉ đạo xác minh đặc điểm khu rừng khi cần thiết có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thu hồi rừng. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 11 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đối với chủ rừng. Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng: Theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày làm việc.
2. Thủ tục: Giao rừng đối với tổ chức.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 29 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ, theo dõi toàn bộ diện tích rừng và đất đã quy hoạch cho lâm nghiệp. Lập hồ sơ giao rừng cho tổ chức có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Theo quy định 30 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 25 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định giao rừng. Theo quy định 02 ngày làm việc, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 01 ngày làm việc.
+ Sau khi nhận được Quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.
3. Thủ tục: Cho thuê rừng đối với tổ chức.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 38 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 32 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ, có trách nhiệm theo dõi toàn bộ diện tích rừng và đất đã quy hoạch cho lâm nghiệp, và thông báo công khai diện tích rừng, đất lâm nghiệp chưa giao, chưa cho thuê. Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho thuê rừng cho tổ chức. Theo quy định 30 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 25 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định cho thuê rừng. Theo quy định 05 ngày làm việc, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 04 ngày làm việc.
+ Sau khi nhận được Quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.
4. Thủ tục: Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác lập.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 10 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 08 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng cho địa phương, đơn vị. Thời gian thực hiện 06 ngày làm việc.
5. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt đề án: Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
6. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng để kinh doanh du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
7. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng, tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
8. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc địa phương quản lý.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
9. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý); Quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng khác) theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
10. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
11. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng. Theo quy định là 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
12. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 50 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 40 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trình hồ sơ lập quy hoạch các khu rừng đặc dụng trên địa bàn cấp tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 14 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Kiểm tra hồ sơ; tổ chức họp thẩm định; xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; phê duyệt kết quả thẩm định. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 11 ngày làm việc.
+ Thời gian Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, có ý kiến bằng văn bản về quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng cấp tỉnh tối đa không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển đến.
13. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 50 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 40 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 14 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 11 ngày làm việc.
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành văn bản trả lời không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết để hoàn thiện.
14. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
15. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc đụng thuộc địa quản lý).
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 45 ngày làm việc, cắt giảm 09 ngày, thực hiện 36 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt. Theo quy định 30 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 24 ngày làm việc.
16. Thủ tục: Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý).
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 18 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 15 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 13 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt. Theo quy định 03 ngày làm việc, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 02 ngày làm việc.
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Giáo dục và đào tạo (công lập) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 70/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 28/08/2020
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 70/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực đấu thầu; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2017 (tính đến ngày 01/01/2018) Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tổ chức và hoạt động của Cộng tác viên thủy sản tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật vào Trung tâm Công tác xã hội Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 70/QĐ-UBND Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị GS, tỷ lệ 1/5000 tại khu đất thực hiện dự án trường Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông Kiều Mai thuộc ô quy hoạch GS 3-3 (phần quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian) Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Hà trên cơ sở sáp nhập Trung tâm dạy nghề huyện Sơn Hà và Trung tâm Giáo dục thường xuyên Hướng nghiệp huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND đơn giá cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại, cấp biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (dạng riêng lẻ) thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về giá tính thuế tài nguyên đối với quặng antimon do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về mức thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định Chỉ tiêu các nội dung trong Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Long An từ năm 2016 đến năm 2020 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND bổ sung Khoản 4 Điều 13 Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy lợi Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết đinh 60/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND hủy bỏ khoản 3 và khoản 4, Điều 4 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định mức chi, mức đóng góp và chế độ miễn giảm, hỗ trợ đóng góp trong công tác cai nghiện ma túy và mức chi cho công tác tổ chức, quản lý cai nghiện ma túy Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 về việc Sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy của Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 25/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 về mẫu báo cáo, biên bản cho đơn vị chủ rừng sử dụng khi phát hiện hành vi vi phạm nội dung vụ vi phạm luật bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 sử dụng địa danh "Đồng Giao" của tỉnh Ninh Bình dùng cho sản phẩm Dứa của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 2108/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 theo Quyết định 30/2012/QĐ-TTg Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức bộ máy, xác định vị trí việc làm, xác định cơ chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Bắc Ninh với các hội thành viên Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang 2011-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 180/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Trung tâm hỗ trợ đầu tư và đấu thầu Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 70/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 04/03/2021
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021