Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung danh sách, hình thức hỗ trợ và điều chuyến nguồn vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg triển khai đợt 1/2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 1969/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 14/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1969/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 14 tháng 8 năm 2018 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH SÁCH, HÌNH THỨC HỖ TRỢ VÀ ĐIỀU CHUYỂN NGUỒN VỐN HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG TRIỂN KHAI ĐỢT 1/2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2);
Căn cứ Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2016 - 2020 (đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 690/QĐ-NHCS ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Ngân hàng Chính sách Xã hội về việc giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2018 cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh An Giang để thực hiện cho vay hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 786/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân về việc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang Đợt 1 năm 2018.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2339/TTr-SXD ngày 02 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung danh sách và hình thức hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg triển khai Đợt 1/2018 trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Điều chỉnh danh sách hộ nghèo trong đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 do sai tên, sai chữ lót, nơi cư trú đối với 06 hộ trên địa bàn huyện Tri Tôn (theo phụ lục 1);
2. Điều chỉnh hình thức hỗ trợ từ sửa chữa sang cất mới đối với 05 hộ nghèo đã có tên trong Đề án được phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 trên địa bàn huyện Tri Tôn (theo phụ lục 2)
3. Phê duyệt bổ sung 08 hộ nghèo (theo chuẩn nghèo 2011 - 2015) có nhu cầu vay vốn xây dựng nhà ở theo quy định tại Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của huyện Phú Tân và thị xã Tân Châu vào danh sách Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 (theo phụ lục 3).
Điều 2. Điều chỉnh chỉ tiêu phân bổ vốn và đối tượng hộ nghèo được hỗ trợ về nhà ở tại mục II Quyết định 786/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 với các nội dung sau:
a. Tổng số hộ nghèo cần hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn tỉnh đợt I/2018 là 335 hộ (xây dựng mới: 311 hộ, sửa chữa: 24 hộ).
b. Tổng vốn thực hiện Đợt 1/2018 là 11.458 triệu đồng, gồm vốn vay tín dụng 8.375 triệu đồng từ Ngân hàng Chính sách Xã hội, ngân sách tỉnh hỗ trợ 3.110 triệu đồng, cụ thể như sau:
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Điều chỉnh chỉ tiêu phân bổ vốn và Đối tượng hộ nghèo được hỗ trợ Đợt I/2018 |
|||||
Tổng số hộ |
Nhu cầu kinh phí |
||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng vốn |
Trong đó: |
||||
Cất mới |
Sửa chữa |
Vốn vay |
NS hỗ trợ |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng cộng |
335 |
311 |
24 |
11.485 |
8.375 |
3.110 |
1 |
Thị xã Tân Châu |
17 |
10 |
7 |
525 |
425 |
100 |
2 |
Huyện An Phú |
21 |
21 |
0 |
735 |
525 |
210 |
3 |
Huyện Phú Tân |
5 |
5 |
0 |
175 |
125 |
50 |
4 |
Huyện Châu Phú |
4 |
4 |
0 |
140 |
100 |
40 |
5 |
Huyện Tịnh Biên |
191 |
178 |
13 |
6.555 |
4.775 |
1.780 |
6 |
Huyện Tri Tôn |
81 |
77 |
4 |
2.795 |
2.025 |
770 |
7 |
Huyện Chợ Mới |
9 |
9 |
0 |
315 |
225 |
90 |
8 |
Huyện Châu Thành |
7 |
7 |
0 |
245 |
175 |
70 |
(Biểu điều chỉnh chi tiết theo phụ lục 4)
1. Giao Sở Tài chính thực hiện điều chuyển nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ (10 triệu đồng/hộ cho các hộ xây dựng mới) cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã theo chỉ tiêu phân bổ tại Quyết định này.
2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã khẩn trương triển khai hỗ trợ hoàn thành Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo Đợt I/2018 chậm nhất đến 30/9/2018 và báo cáo tình hình triển khai về cho Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời theo dõi, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyên, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Hộ nghèo theo Danh sách được phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh An Giang |
Nhu cầu hỗ trợ |
Đề xuất điều chỉnh |
Lý do điều chỉnh |
|||
Họ tên chủ hộ |
Địa chỉ |
Xây dựng mới |
Sửa chữa |
Họ tên chủ hộ |
Địa chỉ |
||
|
HUYỆN TRI TÔN |
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Châu Lăng |
|
1 |
0 |
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn Dũng |
An Lộc |
x |
|
Nguyễn Quang Dũng |
An Lộc |
điều chỉnh do sai chữ lót |
II |
Xã Núi Tô |
|
3 |
0 |
|
|
|
1 |
Chau Sóc Kóp |
Ấp Tô Hạ |
x |
|
Chau Sóc Cóp |
Ấp Tô Hạ |
điều chỉnh do sai tên |
2 |
Chau Bun Thi |
Ấp Tô Hạ |
x |
|
Chau Bunh Thi |
Ấp Tô Hạ |
điều chỉnh do sai chữ lót |
3 |
Chau Sóc Mon |
Ấp Tô Thuận |
x |
|
Chau Sóc Monne |
Ấp Tô Thuận |
điều chỉnh do sai tên |
III |
Xã Tân Tuyến |
|
1 |
0 |
|
|
|
1 |
Danh Dẹm |
Ấp Tân Lợi |
x |
|
Danh Dẹn |
Ấp Tân Lợi |
điều chỉnh do sai tên |
IV |
Xã Cô Tô |
|
0 |
1 |
|
|
|
1 |
Nesang Chau Thu |
Ấp Sóc Triết |
|
x |
Nesang Chanh Thu |
Ấp Sóc Triết |
điều chỉnh do sai chữ lót |
|
Tổng số |
06 hộ |
5 |
1 |
|
|
|
ĐIỀU CHỈNH HỘ NGHÈO CÓ NHU CẦU HỖ TRỢ TỪ SỬA CHỮA SANG CẤT MỚI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt |
Hộ nghèo theo DS được phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang |
Lý do điều chỉnh |
||
Họ và tên hộ nghèo |
Năm Sinh |
Địa chỉ |
||
|
HUYỆN TRI TÔN |
|
|
|
I |
Xã An Tức |
|
|
|
1 |
Huỳnh Thị Dung |
1964 |
Ấp Ninh Thạnh |
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ |
2 |
Nguyễn Văn Go |
1949 |
Ấp Ninh Thạnh |
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ |
II |
Thị trấn Ba Chúc |
|
|
|
1 |
Trần Ngọc Sang |
1977 |
Khóm An Hòa A |
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ |
2 |
Trần Thị Thuê |
1931 |
Khóm Thanh Lương |
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ |
3 |
Huỳnh Thị Phỉ |
1964 |
khóm Thanh Lương |
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ |
|
Tổng cộng: 5 hộ |
|
|
|
DANH SÁCH BỔ SUNG SỐ HỘ THUỘC DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt |
Họ tên chủ hộ Đơn vị hành chính |
Địa chỉ (Khóm, ấp) |
Tổng số hộ nghèo theo quy định tại Quyết định 33/2015/QĐ- TTg |
Xây dựng mới |
Sửa chữa |
Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật) |
Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số |
Hộ gia đình thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai |
Hộ gia đình đang sinh sống tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn |
Hộ gia đình đang sinh sống tại các đơn vị HC thuộc vùng khó khăn |
Hộ gia đình cư trú tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ- CP |
Hộ gia đình còn lại |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
THỊ XÃ TÂN CHÂU |
|
6 |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Phường Long Châu |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở LĐTB&XH đã rà soát đối tượng tại VB 2644/SLĐTBXH- BTXH ngày 25/12/2017 |
1 |
Cù Văn Chầu |
Long Thạnh |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Phường Long Sơn |
|
3 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lê Văn Sén |
Long hưng 2 |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trần Thị Liên |
Long Thạnh 1 |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguyễn Thị Xậy |
Long Thạnh 1 |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Xã Lê Chánh |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trương Thị Phấn |
Vĩnh Thạnh 1 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Xã Vĩnh Xương |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lê Thị Hồng Thủy |
Ấp 4 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
HUYỆN PHÚ TÂN |
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Phú Thạnh |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở LĐTB&XH đã rà soát đối tượng tại VB 1687/SLĐTBXH- BTXH ngày 31/7/2018 |
1 |
Châu Văn Thảo |
Phú Đức A |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
II |
Xã Hòa Lạc |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huỳnh Thị Kim Chung |
Hòa Hưng 2 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Tổng số |
|
08 hộ |
05 |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
7
BIỂU RÀ SOÁT VÀ ĐIỀU CHỈNH TỔNG SỐ HỘ VÀ NHU CẦU KINH PHÍ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO ĐỢT I/2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Kế hoạch hỗ trợ (theo QĐ 317/QĐ-UBND , ngày 08/02/2018) |
Tổng số hộ thực tế đủ điều kiện hỗ trợ |
Đề nghị bổ sung |
Tổng số hộ và kinh phí triển khai sau điều chỉnh |
|||||||||||||||||
Tổng số hộ |
Nhu cầu kinh phí |
Bổ sung thêm đối tượng |
Chuyển đổi hình thức hỗ trợ |
Tổng số hộ |
Nhu cầu kinh phí |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng vốn |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng vốn |
Trong đó: |
|||||||||
Cất mới |
Sửa chữa |
Vốn vay |
NS hỗ trợ |
Cất mới |
Sửa chữa |
Cất mới |
Sửa chữa |
Chuyển SC-CM |
Chuyển CM-SC |
Cất mới |
Sửa chữa |
Vốn vay |
NS hỗ trợ |
|||||||||
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
400 |
317 |
83 |
13.170 |
10.000 |
3.170 |
249 |
223 |
26 |
86 |
83 |
3 |
5 |
5 |
0 |
335 |
311 |
24 |
11.485 |
8.375 |
3.110 |
1 |
Thị xã. Tân Châu |
22 |
13 |
9 |
680 |
550 |
130 |
11 |
7 |
4 |
6 |
3 |
3 |
|
|
|
17 |
10 |
7 |
525 |
425 |
100 |
2 |
Huyện An Phú |
56 |
56 |
|
1.960 |
1.400 |
560 |
21 |
21 |
0 |
|
|
|
|
|
|
21 |
21 |
0 |
735 |
525 |
210 |
3 |
Huyện Phú Tân |
5 |
5 |
|
175 |
125 |
50 |
3 |
3 |
|
2 |
2 |
0 |
|
|
|
5 |
5 |
0 |
175 |
125 |
50 |
4 |
Huyện Châu Phú |
18 |
14 |
4 |
590 |
450 |
140 |
4 |
4 |
0 |
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
0 |
140 |
100 |
40 |
5 |
Huyện Tịnh Biên |
124 |
100 |
24 |
4.100 |
3.100 |
1.000 |
113 |
100 |
13 |
78 |
78 |
0 |
|
|
|
191 |
178 |
13 |
6.555 |
4.775 |
1.780 |
6 |
Huyện Tri Tôn |
157 |
111 |
46 |
5.035 |
3.925 |
1.110 |
81 |
72 |
9 |
|
|
|
5 |
5 |
|
81 |
77 |
4 |
2.795 |
2.025 |
770 |
7 |
Huyện Chợ Mới |
9 |
9 |
|
315 |
225 |
90 |
9 |
9 |
0 |
|
|
|
|
|
|
9 |
9 |
0 |
315 |
225 |
90 |
8 |
Huyện Châu Thành |
9 |
9 |
|
315 |
225 |
90 |
7 |
7 |
0 |
|
|
|
|
|
|
7 |
7 |
0 |
245 |
175 |
70 |
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Khoa học và Công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 317/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch giám sát tài chính năm 2020 đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2019 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 583/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tỉnh Ninh Bình, năm 2014 Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung một số khoáng sản quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên, kèm theo Quyết định 653/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch 05 năm (2018-2022) quản lý Khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 786/QĐ-UBND về phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang Đợt 1 năm 2018 Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng, Quy hoạch - Kiến trúc mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 786/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2018 về thành lập quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bạc Liêu và quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 317/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội đô, giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án cải tạo, phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ cát số 20 lòng sông Chu, đoạn thuộc xã Thọ Hải, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư phát triển nông thôn Miền tây Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường thực hiện đồng bộ nhóm giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp và quản lý, sử dụng “Quỹ quốc phòng-an ninh” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Bất động sản Nha Trang - Khánh Hòa Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 317/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2017 công bố Đơn giá Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa trên lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 13/05/2016
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận, công bố và giao trách nhiệm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Thông tư 08/2015/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2016-2020 (đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015) trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 323/2007/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế “một cửa” tại Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 786/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 do ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình của Ban thường vụ tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 04/08/2020
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015 có xét đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung danh sách hội có tính chất đặc thù Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Tổ chức Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng tỉnh Lâm Đồng lần thứ X năm 2014 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt giá đất ở để tính thu tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Hạ tầng kỹ thuật nhóm dân cư Hà Vị 3, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch dạy và học tiếng Anh trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2011 về Chiến lược phát triển thị trường lao động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động của Đội liên ngành phòng, chống in lậu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo cung ứng điện Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án vệ sinh an toàn thực phẩm rau, chè và thịt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 10/05/2014
Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2010 về quy chế xét, cho phép doanh nhân, cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Tiền Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp sinh học tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009-2020 Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập “Đề án phát triển Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Dương giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020” Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển làng nghề trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 08/11/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2006 thành lập Công ty Phát triển hạ tầng khu Công nghiệp tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2021 về hướng dẫn đánh giá, chấm điểm, xếp loại đơn vị học tập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 22/02/2021
Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 22/02/2021