Quyết định 317/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018
Số hiệu: | 317/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 08/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 08 tháng 02 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015.
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán, nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 1972/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang và Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2;
Căn cứ Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang);
Căn cứ Quyết định số 3761/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư xây dựng cuối năm 2017 sử dụng nguồn ngân sách do cấp tỉnh quản lý;
Căn cứ Quyết định số 3938/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư xây dựng năm 2018 sử dụng nguồn ngân sách do cấp tỉnh quản lý;
Xét đề nghị của Liên Sở: Xây dựng – Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 239/TTr-LS-XD-LĐTBXH ngày 24 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018, như sau:
1. Nhu cầu vốn:
Tổng nhu cầu vốn thực hiện năm 2018 là 77.950 triệu đồng; Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 61.866 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh: 16.084 triệu đồng (bao gồm: đối ứng là 6.874 triệu đồng và hỗ trợ bổ sung từ nguồn xổ số kiến thiết là 9.210 triệu đồng).
Cụ thể như sau:
- Vốn hoàn trả tạm ứng đã thực hiện đợt 2 -2017 là 35.330 triệu đồng; Trong đó: Ngân sách Trung ương là 26.046 triệu đồng; Ngân sách tỉnh là 9.284 triệu đồng (bao gồm: đối ứng là 2.894 triệu đồng và hỗ trợ bổ sung từ nguồn xổ số kiến thiết là 6.390 triệu đồng).
- Vốn thực hiện hỗ trợ cho số hộ năm 2018 là 42.620 triệu đồng; Trong đó: Ngân sách Trung ương là 35.820 triệu đồng; Ngân sách tỉnh là 6.800 triệu đồng (bao gồm: đối ứng là 3.980 triệu đồng và hỗ trợ bổ sung từ nguồn xổ số kiến thiết là 2.820 triệu đồng).
2. Nguyên tắc phân bổ:
a) Về số lượng đối tượng:
Tập trung thực hiện hỗ trợ dứt điểm nhà ở cho người có công với cách mạng đối với số hộ thuộc danh sách hỗ trợ giai đoạn 2017-2018 trong Quyết định số 3371/QĐ- UBND ngày 08/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh và một số hộ rà soát theo Nghị quyết số 63/NQ ngày 25/7/2017 của Chính phủ (bao gồm số hộ chết mà vợ hoặc chồng của họ còn sống tại nhà ở đó và hộ đã tự ứng kinh phí thực hiện xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở có tên trong Đề án tại Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh chưa nhận hỗ trợ từ ngân sách), tổng số hộ thực hiện năm 2018 là 2.516 hộ (cất mới: 921 hộ; sửa chữa: 1.595 hộ), trong đó:
- Số hộ đã tạm ứng vốn thực hiện đợt 2-2017: 808 hộ (cất mới: 639 hộ; sửa chữa: 169 hộ).
- Số hộ sẽ thực hiện tiếp trong năm 2018: 1.708 hộ (cất mới: 282 hộ; sửa chữa: 1.426 hộ).
b) Mức hỗ trợ:
- Xây mới nhà ở được hỗ trợ 50 triệu đồng/hộ; Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, gồm ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh (đối ứng và hỗ trợ bổ sung từ nguồn xổ số kiến thiết nộp vào ngân sách (theo chủ trương tại Văn bản số 117/UBND-TH ngày 22/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Sửa chữa nhà ở được hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ; Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, gồm ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh đối ứng.
3. Phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn năm 2018 cho các huyện, thị xã, thành phố:
STT |
Đơn vị |
Tổng số hộ |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Kinh phí hỗ trợ nhà ở (triệu đồng) |
|||||
NSTW hỗ trợ |
Ngân sách tỉnh |
Trong đó: |
|||||||
NS tỉnh đối ứng |
Hỗ trợ bổ sung (nguồn XSKT) |
Trong đó: |
|||||||
Vốn đã cấp |
Vốn còn phải bổ sung |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6=7+8 |
7 |
8=9+10 |
9 |
10 |
|
Tổng cộng |
2.516 |
77.950 |
61.866 |
16.084 |
6.874 |
9.210 |
7.666 |
1.544 |
1 |
Long Xuyên |
66 |
1.650 |
1.386 |
264 |
154 |
110 |
110 |
0 |
2 |
Châu Đốc |
105 |
3.000 |
2.430 |
570 |
270 |
300 |
160 |
140 |
3 |
Tân Châu |
391 |
11.630 |
9.324 |
2.306 |
1.036 |
1.270 |
520 |
750 |
4 |
An Phú |
485 |
17.410 |
13.356 |
4.054 |
1.484 |
2.570 |
2.246 |
324 |
5 |
Phú Tân |
154 |
3.740 |
3.168 |
572 |
352 |
220 |
90 |
130 |
6 |
Tri Tôn |
457 |
16.880 |
12.870 |
4.010 |
1.430 |
2.580 |
2.580 |
0 |
7 |
Tịnh Biên |
140 |
6.010 |
4.446 |
1.564 |
494 |
1.070 |
910 |
160 |
8 |
Châu Phú |
136 |
3.500 |
2.916 |
584 |
324 |
260 |
260 |
0 |
9 |
Chợ Mới |
306 |
6.600 |
5.796 |
804 |
644 |
160 |
120 |
40 |
10 |
Châu Thành |
59 |
1.180 |
1.062 |
118 |
118 |
0 |
0 |
0 |
11 |
Thoại Sơn |
217 |
6.350 |
5.112 |
1.238 |
568 |
670 |
670 |
0 |
(Chi tiết theo Biểu đính kèm).
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Lập và phê duyệt danh sách đối tượng thuộc Đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 đủ điều kiện được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg trên địa bàn theo chỉ tiêu kế hoạch được phân bổ năm 2018; đồng thời gửi danh sách đối tượng đã được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố duyệt về Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được phân bổ chỉ tiêu vốn hỗ trợ về nhà ở tổ chức triển khai thực hiện, rà soát, công khai danh sách, mức hỗ trợ và lập biên bản xác nhận xây dựng nhà ở theo quy định; phổ biến các quy định bắt buộc, mẫu nhà (tham khảo) và hướng dẫn các hộ người có công tiếp nhận kinh phí; tổ chức xây dựng nhà ở đạt chất lượng; quản lý cấp phát chặt chẽ nguồn vốn hỗ trợ được phân bổ và thực hiện việc thanh quyết toán nguồn vốn đúng theo nội dung tại Thông tư số 98/2013/QĐ-TTg ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính và Văn bản số 513/STC-NS ngày 25/3/2014 của Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện cấp kinh phí ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện hỗ trợ người có công về nhà ở.
c) Chịu trách nhiệm hướng dẫn các hộ gia đình được hỗ trợ sau khi nhận được tạm ứng kinh phí hỗ trợ phải tự xây dựng hoặc phối hợp với Tổ công tác hỗ trợ xây dựng nhà ở (dưới sự chỉ đạo của UBND cấp xã) để xây dựng hoàn thành nhà ở đảm bảo chất lượng theo quy định.
d) Chịu trách nhiệm về đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ nhà ở theo quy định, khẩn trương triển khai thực hiện, quản lý sử dụng hiệu quả kinh phí được giao theo đúng quy định hiện hành; theo dõi, đôn đốc và báo cáo tình hình tiến độ thực hiện định kỳ trước ngày 20 hàng tháng gửi về Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo nêu đầy đủ những thuận lợi, khó khăn vướng mắc (nếu có), đề xuất kiến nghị để Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết kịp thời.
2. Sở Tài chính tiếp nhận nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn, bố trí vốn đối ứng của tỉnh và vốn hỗ trợ bổ sung từ nguồn Xổ số Kiến thiết tỉnh An Giang (theo Văn bản 117/UBND-TH ngày 22/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) để thực hiện. Căn cứ vào quyết định phân bổ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính chuyển vốn hỗ trợ cho ngân sách cấp huyện để tổ chức thực hiện hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở và đồng thời thu hồi kinh phí đã tạm ứng thực hiện đợt 2-2017; theo dõi, đôn đốc tiến độ thanh quyết toán nguồn vốn theo quy định hiện hành. Kinh phí hỗ trợ được quyết toán vào ngân sách cấp huyện.
3. Kinh phí quản lý, triển khai thực hiện chương trình được bố trí bằng 0,5% tổng kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ được phân bổ và thực hiện theo hướng dẫn của Sở Tài chính tại Văn bản số 658/STC-ĐT ngày 10/04/2014.
4. Sở Xây dựng với nhiệm vụ là Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở tỉnh chủ trì, phối hợp với các thành viên trong Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Quyết định này; tổ chức theo dõi, kiểm tra chất lượng xây dựng nhà ở, đôn đốc tiến độ thực hiện hỗ trợ, đảm bảo đúng đối tượng; báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh và các bộ, ngành Trung ương theo quy định.
5. Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo dõi, kiểm tra danh sách người có công với cách mạng đủ điều kiện được hỗ trợ nhà ở đã được Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt hỗ trợ năm 2018, đảm bảo đúng đối tượng thuộc diện được hỗ trợ theo quy định.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính rà soát, cân đối điều chỉnh một phần vốn của Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg trong kế hoạch vốn đầu tư công với số tiền 1.544 triệu đồng sang Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ- TTg để đảm bảo đủ vốn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ người có công dứt điểm trong năm 2018 theo Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/7/2017 của Chính phủ. Trong thời gian chờ điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công, thống nhất cho sử dụng phần vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của năm 2017 còn thừa chưa giải ngân hết để thực hiện hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở năm 2018 với số tiền 1.544 triệu đồng.
Trong thời gian chờ ngân sách tỉnh điều chỉnh, bổ sung phần vốn còn thiếu nêu trên (1.544 triệu đồng), giao các huyện, thị xã, thành phố trước mắt tạm ứng ngân sách của cấp huyện để thực hiện, khi nào có quyết định điều chỉnh, bổ sung cấp vốn của Ủy ban nhân dân tỉnh thì sẽ hoàn trả lại ngân sách huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2908/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017 và Quyết định số 3769/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang (đợt 2-2017).
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 317/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
Đơn vị |
Số lượng hộ |
Kinh phí hỗ trợ |
Trong đó: |
|||||||||||||||||||
Tổng số hộ |
Trong đó |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Trong đó |
Đã ứng vốn thực hiện đợt 2-2017 |
Số liệu thực hiện năm 2018 |
||||||||||||||||||
Cất mới |
Sửa chữa |
NSTW hỗ trợ |
NS tỉnh đối ứng và hỗ trợ bổ sung từ nguồn XSKT |
Tổng số hộ |
Trong đó: |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Trong đó: |
Tổng số hộ |
Trong đó: |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Trong đó: |
||||||||||||
Cất mới |
Sửa chữa |
NST W hỗ trợ |
NS tỉnh đối ứng và hỗ trợ bổ sung từ nguồn XSKT |
Cất mới |
Sửa chữa |
NST W hỗ trợ |
NS tỉnh đối |
Trong đó: |
|||||||||||||||
Đối ứng |
Hỗ trợ bổ sung từ nguồn XSKT |
Trong đó: |
|||||||||||||||||||||
Đã cấp |
Vốn phải bổ sung |
||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6=7+8 |
7 |
8 |
9= 10 +11 |
10 |
11 |
12= 13 +14 |
13 |
14 |
15= 16 +17 |
16 |
17 |
18= 19 +20 |
19 |
20= 21 +22 |
21 |
22=23 +24 |
23 |
24 |
|
Tổng cộng |
2.516 |
921 |
1.595 |
77.950 |
61.866 |
16.084 |
808 |
639 |
169 |
35.330 |
26.046 |
9.284 |
1.708 |
282 |
1.426 |
42.620 |
35.820 |
6.800 |
3.980 |
2.820 |
1.276 |
1.544 |
1 |
Long Xuyên |
66 |
11 |
55 |
1.650 |
1.386 |
264 |
21 |
11 |
10 |
750 |
576 |
174 |
45 |
|
45 |
900 |
810 |
90 |
90 |
0 |
|
|
2 |
Châu Đốc |
105 |
30 |
75 |
3.000 |
2.430 |
570 |
16 |
16 |
|
800 |
576 |
224 |
89 |
14 |
75 |
2.200 |
1.854 |
346 |
206 |
140 |
|
140 |
3 |
Tân Châu |
391 |
127 |
264 |
11.630 |
9.324 |
2.306 |
123 |
52 |
71 |
4.020 |
3.150 |
870 |
268 |
75 |
193 |
7.610 |
6.174 |
1.436 |
686 |
750 |
|
750 |
4 |
An Phú |
485 |
257 |
228 |
17.410 |
13.356 |
4.054 |
160 |
150 |
10 |
7.700 |
5.580 |
2.120 |
325 |
107 |
218 |
9.710 |
7.776 |
1.934 |
864 |
1.070 |
746 |
324 |
5 |
Phú Tân |
154 |
22 |
132 |
3.740 |
3.168 |
572 |
29 |
9 |
20 |
850 |
684 |
166 |
125 |
13 |
112 |
2.890 |
2.484 |
406 |
276 |
130 |
|
130 |
6 |
Tri Tôn |
457 |
258 |
199 |
16.880 |
12.870 |
4.010 |
225 |
225 |
|
11.250 |
8.100 |
3.150 |
232 |
33 |
199 |
5.630 |
4.770 |
860 |
530 |
330 |
330 |
|
7 |
Tịnh Biên |
140 |
107 |
33 |
6.010 |
4.446 |
1.564 |
124 |
91 |
33 |
5.210 |
3.870 |
1.340 |
16 |
16 |
|
800 |
576 |
224 |
64 |
160 |
|
160 |
8 |
Châu Phú |
136 |
26 |
110 |
3.500 |
2.916 |
584 |
51 |
26 |
25 |
1.800 |
1.386 |
414 |
85 |
|
85 |
1.700 |
1.530 |
170 |
170 |
0 |
|
|
9 |
Chợ Mới |
306 |
16 |
290 |
6.600 |
5.796 |
804 |
12 |
12 |
|
600 |
432 |
168 |
294 |
4 |
290 |
6.000 |
5.364 |
636 |
596 |
40 |
|
40 |
10 |
Châu Thành |
59 |
0 |
59 |
1.180 |
1.062 |
118 |
0 |
|
|
0 |
0 |
0 |
59 |
|
59 |
1.180 |
1.062 |
118 |
118 |
0 |
|
|
11 |
Thoại Sơn |
217 |
67 |
150 |
6.350 |
5.112 |
1.238 |
47 |
47 |
|
2.350 |
1.692 |
658 |
170 |
20 |
150 |
4.000 |
3.420 |
580 |
380 |
200 |
200 |
|
Quyết định 3371/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn trong phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 3371/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 09/05/2020
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 27/08/2019
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 3371/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 10/11/2018
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 1972/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 3371/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 594/2012/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về lĩnh vực khí tượng thủy văn và hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2017 thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 1952/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung vào Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương năm 2017 Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển Doanh nghiệp đến năm 2020 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2015 về ký Thỏa thuận tài trợ Dự án “Nâng cao năng lực hoạch định chính sách tài chính có tính đến yếu tố bình đẳng giới” giữa Việt Nam và Ca-na-đa Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi quy định về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về trình tự phối hợp thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2014 quy định giá đất tại các xã: Phong Hiền, Điền Hải, Điền Môn, Điền Hương, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2014 giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Thông tư 98/2013/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Thông tư 09/2013/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Quyết định 22/2013/QĐ-TTg về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 3371/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục và thời gian giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Công Thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 31/10/2011
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2009 về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt phương án bồi thường tài sản trên đất khi thu hồi đất để xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Quế Võ (mở rộng đợt 10.3) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2006 về việc phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 (hỗ trợ có mục tiêu) cho các huyện - thị xã quản lý vốn các dự án thuộc nhóm C có mức vốn dưới 1 tỷ đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 06/06/2008