Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 2472/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lê Quang Trung |
Ngày ban hành: | 23/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2472/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 23 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP , ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 352/STC-PC, ngày 12/11/2015 và Công văn số 736/STP-KSTTHC, ngày 31/7/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 5 (Năm) và bãi bỏ 13 (Mười ba) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2472 /QĐ-UBND, ngày 23 / 11/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Giá |
|
1 |
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính. |
2 |
Kê khai giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính. |
3 |
Hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền Sở Tài chính. |
4 |
Quyết định giá thuộc thẩm quyền Sở Tài chính |
II. Lĩnh vực Tài chính, ngân sách |
|
5 |
Thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm (Đối với nguồn vốn do cấp tỉnh thực hiện) |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Số hồ sơ TTHC |
Quyết định đã công bố TTHC |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Giá |
|
|
|
1 |
Thủ tục đăng ký giá của các tập đoàn kinh tế, công ty, công ty cổ phần, công ty TNHH có trên 50% số vốn sở hữu nhà nước trong vốn điều lệ, Doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính. |
144725 |
Quyết định số 2416 ngày 30/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long |
- Luật Giá số 11/2012/QH13, ngày 20/6/2012 (Thay thế Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Nghị định số 170/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của pháp lệnh giá). - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP , ngày 14/11/2013 (Thay thế Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính Phủ). - Thông tư số 56/2014/TT-BTC , ngày 28/4/2014 (Thay thế Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của pháp lệnh giá;.Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/NĐ-CP). |
2 |
Thủ tục điều tra, kiểm soát, xử lý giá độc quyền và liên kết độc quyền về giá theo thẩm quyền của Sở Tài chính. |
144737 |
Quyết định số 2416 ngày 30/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long |
- Luật Giá số 11/2012/QH13, ngày 20/6/2012. - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP , ngày 14/11/2013. - Thông tư số 56/2014/TT-BTC , ngày 28/4/2014. |
3 |
Thủ tục Hiệp thương giá do bên mua đề nghị (đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền Sở Tài chính). |
144740 |
Quyết định số 2416 ngày 30/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long |
- Luật Giá số 11/2012/QH13, ngày 20/6/2012. - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP , ngày 14/11/2013. - Thông tư số 56/2014/TT-BTC , ngày 28/4/2014. |
4 |
Thủ tục Hiệp thương giá do bên bán đề nghị (đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền Sở Tài chính). |
144749 |
Quyết định số 2416 ngày 30/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long |
- Luật Giá số 11/2012/QH13, ngày 20/6/2012. - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP , ngày 14/11/2013. - Thông tư số 56/2014/TT-BTC , ngày 28/4/2014. |
5 |
Thủ tục Hiệp thương giá do cả hai bên mua và bên bán đề nghị (đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền Sở Tài chính). |
144751 |
Quyết định số 2416 ngày 30/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long |
- Luật Giá số 11/2012/QH13, ngày 20/6/2012. - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP , ngày 14/11/2013. - Thông tư số 56/2014/TT-BTC , ngày 28/4/2014. |
6 |
Thủ tục Hiệp thương giá theo yêu cầu của chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long (đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền Sở Tài chính). |
144756 |
Quyết định số 2416 ngày 30/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long |
- Luật Giá số 11/2012/QH13, ngày 20/6/2012. - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP , ngày 14/11/2013. - Thông tư số 56/2014/TT-BTC , ngày 28/4/2014. |
7 |
Thẩm định phương án giá do Sở Tài chính thực hiện. |
100942 |
Quyết định số 1950 ngày 20/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long |
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP , ngày 14/11/2013. - Thông tư số 56/2014/TT-BTC , ngày 28/4/2014. |
8 |
Quyết định giá thuộc thẩm quyền Sở Tài chính. |
144761 |
Quyết định số 2416 ngày 30/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long |
- Luật Giá số 11/2012/QH13, ngày 20/6/2012. - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP , ngày 14/11/2013. - Thông tư số 56/2014/TT-BTC , ngày 28/4/2014. |
9 |
Kê khai giá lần đầu do Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ. |
144943 |
Quyết định số 2416 ngày 30/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long |
- Luật Giá số 11/2012/QH13, ngày 20/6/2012. - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP , ngày 14/11/2013. - Thông tư số 56/2014/TT-BTC , ngày 28/4/2014. |
10 |
Kê khai lại giá do Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ. |
144990 |
Quyết định số 2416 ngày 30/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long |
- Luật Giá số 11/2012/QH13, ngày 20/6/2012. - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP , ngày 14/11/2013. - Thông tư số 56/2014/TT-BTC , ngày 28/4/2014. |
11 |
Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước (Gọi chung là tiền thuê đất). |
100956 |
Quyết định số 1950 ngày 20/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long |
- Nghị định 46/2014/NĐ- CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước - Thông tư 77/2014/TT- BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ- CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. (Thủ tục này đã chuyển sang Cục thuế từ ngày 01/8/2014) |
II |
Lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước |
|
|
|
12 |
Cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. |
144719 |
Quyết định số 2416 ngày 30/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long |
Từ năm 2011 đến nay, TTHC về cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, không còn thực hiện theo quy trình TTHC đã công khai như trước đây. Nguyên nhân khoản kinh phí cấp bù thủy lợi phí đã được bố trí trong dự toán chi hàng năm của các huyện, thị xã, thành phố: cụ thể ở biểu dự toán chi, phần chi tiết bổ sung có mục tiêu, mục bổ sung kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí và được quyết toán trong quyết toán chi của NSĐP. (Hiện Sở Tài chính không còn thực hiện TTHC này) |
III |
Lĩnh vực kế toán, kiểm toán |
|
|
|
13 |
Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh. |
144619 |
Quyết định số 2416 ngày 30/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long |
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011, quy định về quyết toán dự án hoàn thành (Thay thế Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09/8/2007 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước). - Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 2/1/2014, quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn NSNN (Thay thế Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước). |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
I. Lĩnh vực Giá:
1. Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi đăng ký tại Sở Tài chính.
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả (số 4 đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long); qua các hình thức như sau:
a) Gửi trực tiếp 02 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ (Văn phòng sở Tài chính) kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị;
b) Gửi qua đường công văn 02 bộ hồ sơ kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị cho sở Tài chính;
c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Đồng thời, gửi 02 bản qua đường công văn cho Sở Tài chính kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, số lượng biểu mẫu:
a/ Đối với gửi trực tiếp:
- Trường hợp Hồ sơ có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào các Biểu mẫu và trả 01 bộ Biểu mẫu cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời trình 01 bộ Biểu mẫu cho lãnh đạo cơ quan xử lý trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo để phòng chuyên môn thực hiện kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu mẫu cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp.
b) Đối với Hồ sơ gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:
- Khi nhận được Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng Biểu mẫu, trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bộ Biểu mẫu cho tổ chức, cá nhân; đồng thời, chuyển ngay 01 bộ Biểu mẫu cho lãnh đạo cơ quan xử lý trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo để phòng chuyên môn thực hiện kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp Hồ sơ không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung thành phần, số lượng Biểu mẫu. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Biểu mẫu được tính là ngày tiếp nhận Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào Biểu mẫu.
* Bước 3: Chuyên viên tiếp nhận Hồ sơ
a) Rà soát các nội dung Biểu mẫu về: ngày thực hiện mức giá đăng ký, bảng đăng ký mức giá cụ thể, các khoản mục chi phí cấu thành giá, phần giải trình lý do điều chỉnh giá, kiểm tra tính hợp lý của các yếu tố hình thành giá;
b) Trường hợp tại phần giải trình lý do điều chỉnh giá, tổ chức, cá nhân đưa ra các lý do không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu, Phòng chuyên môn báo cáo cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá đăng ký. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc phải thực hiện lại nghĩa vụ đăng ký giá theo đúng quy định;
c) Trường hợp Biểu mẫu có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm làm cho mức giá đăng ký tăng hoặc giảm (trừ trường hợp quy định tại điểm b) thì không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu, phòng chuyên môn báo cáo lãnh đạo sở thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của Biểu mẫu chưa đáp ứng yêu cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ ràng, nội dung phải thực hiện lại và thông báo thời hạn gửi bản giải trình cho sở Tài chính.
- Thời hạn để tổ chức, cá nhân giải trình và gửi văn bản giải trình đến sở Tài chính không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày sở Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình cho đến ngày sở Tài chính nhận văn bản giải trình của tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của sở Tài chính hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của tổ chức, cá nhân;
- Thời hạn sở Tài chính rà soát nội dung văn bản giải trình 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của bộ phận tiếp nhận hồ sơ;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân giải trình chưa đúng với yêu cầu của sở Tài chính, thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại. Việc giải trình lại thực hiện theo quy trình của giải trình lần đầu;
- Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, nếu không có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại thì tổ chức, cá nhân điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình;
- Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện đăng ký giá.
* Bước 4: Kết quả đăng ký giá tại Sở Tài chính (số 4 Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Chuyên viên thông báo bằng điện thoại hoặc không trả lời, qua 5 ngày tổ chức, cá nhân sẽ thực hiện theo mức giá đã đăng ký
Trường hợp nội dung, mức giá trong hồ sơ không rõ ràng, đầy đủ được thông báo bổ sung qua đường công văn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Văn phòng - Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 4 đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 56/2014/TT-BTC , ngày 28/04/2014 của Bộ tài chính).
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Biểu mẫu đăng ký giá
+ Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể
+ Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá (Đối với mặt hàng nhập khẩu)
+ Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá (Đối với mặt hàng sản xuất trong nước)
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (Sở Tài chính 01 bộ, đơn vị lưu 01 bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong 04 ngày làm việc (Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 56/2014/TT-BTC , ngày 28/04/2014 của Bộ tài chính).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính (Phòng QLG&CS)
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thống nhất qua thông báo bằng điện thoại hoặc không trả lời, qua 5 ngày tổ chức, cá nhân sẽ thực hiện theo mức giá đã đăng ký (theo khoản 2 Điều 6 Thông tư số 56/2014/TT-BTC).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Theo Phụ lục số 1 (gồm: Biểu mẫu đăng ký giá, Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể,thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá (đối với mặt hàng nhập khẩu), thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá (đối với mặt hàng sản xuất trong nước)) Thông tư số 56/2014/TT-BTC , ngày 28/04/2014 của Bộ tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP, ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
+ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
+ Thông tư số 56/2014/TT- BTC, ngày 28/4/20014 của Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
Phụ lục số 1: BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính )
Tên đơn vị đăng ký giá |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... |
... , ngày ... tháng ... năm .... |
Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá ..... gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã đăng ký./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:...............................................................................
- Số điện thoại liên lạc:.........................................................................................
- Số fax:..............................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1. (Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày ......tháng ....... năm ..... |
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kè theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của Công ty........)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ).....................
Đăng ký giá (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):.............cụ thể như sau:
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Quy cách, chất lượng |
Đơn vị tính |
Mức giá đăng ký hiện hành |
Mức giá đăng ký mới |
Mức tăng/ giảm |
Tỷ lệ % tăng/ giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày...... tháng.......năm ..... |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT |
Khoản mục chi phí |
Đơn vị tính |
Thành tiền |
Ghi chú |
A |
Sản lượng nhập khẩu |
|
|
|
B |
Giá vốn nhập khẩu |
|
|
|
1 |
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF) |
|
|
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
|
|
|
3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
4 |
Các khoản thuế, phí khác (nếu có) |
|
|
|
5 |
Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có) |
|
|
|
C |
Chi phí chung |
|
|
|
6 |
Chi phí tài chính (nếu có) |
|
|
|
7 |
Chi phí bán hàng |
|
|
|
8 |
Chi phí quản lý |
|
|
|
D |
Tổng chi phí |
|
|
|
Đ |
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm |
|
|
|
E |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
G |
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định |
|
|
|
H |
Giá bán dự kiến |
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày...... tháng.......năm ..... |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT |
Khoản mục chi phí |
ĐVT |
lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
1.1 |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
1.2 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
1.3 |
Chi phí sản xuất chung: |
|
|
|
|
a |
Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
b |
Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
c |
Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
d |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
đ |
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
e |
Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất : |
|
|
|
|
2 |
Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
4 |
Chi phí tài chính |
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
5 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
6 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
7 |
Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
2. Kê khai giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả (số 4 đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long); qua các hình thức như sau:
a) Gửi trực tiếp 02 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ (Văn phòng sở Tài chính) kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị;
b) Gửi qua đường công văn 02 bộ hồ sơ kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị cho sở Tài chính;
c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Đồng thời, gửi 02 bản qua đường công văn cho sở Tài chính kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, số lượng biểu mẫu:
a/ Đối với gửi trực tiếp:
- Trường hợp Hồ sơ có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Hồ sơ đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào các Hồ sơ và trả 01 bộ Hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời trình 01 bộ Hồ sơ cho lãnh đạo cơ quan xử lý trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo để phòng chuyên môn thực hiện kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp Hồ sơ không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp.
b) Đối với Hồ sơ gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:
- Khi nhận được Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng Biểu mẫu, trường hợp Hồ sơ có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bộ Hồ sơ cho tổ chức, cá nhân; đồng thời, chuyển ngay 01 bộ Hồ sơ cho lãnh đạo cơ quan xử lý trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo để phòng chuyên môn thực hiện kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp Hồ sơ không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận Hồ sơ thông báo qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung thành phần, số lượng Biểu mẫu. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Biểu mẫu được tính là ngày tiếp nhận Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào Biểu mẫu.
* Bước 3: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
a) Rà soát nội dung Hồ sơ về: ngày thực hiện mức giá kê khai, bảng kê khai mức giá, phần giải trình lý do điều chỉnh giá;
b) Trường hợp tại phần giải trình lý do điều chỉnh giá, tổ chức, cá nhân đưa ra các lý do không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thì không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Hồ sơ, các phòng, ban nghiệp vụ báo cáo cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá kê khai. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc phải thực hiện lại nghĩa vụ kê khai giá theo đúng quy định;
c) Trường hợp Hồ sơ kê khai giá có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm làm cho mức giá kê khai tăng hoặc giảm (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này) thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Hồ sơ, các phòng, ban nghiệp vụ báo cáo cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của Hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ ràng, nội dung phải thực hiện lại và thông báo thời hạn gửi bản giải trình cho cơ quan tiếp nhận Hồ sơ.
*Bước 4: Thông báo kết quả kê khai giá tại Sở Tài chính (số 4 Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
Chuyên viên thông báo bằng điện thoại hoặc không trả lời, qua 5 ngày tổ chức, cá nhân sẽ thực hiện theo mức giá đã kê khai.
Trường hợp nội dung, mức giá trong hồ sơ không rõ ràng, đầy đủ được thông báo bổ sung qua đường công văn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Văn phòng - Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 4 đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Ghi chú:
- Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài chính tiếp nhận văn bản giải trình, nếu Sở Tài chính không có văn bản yêu cầu tổ chức cá nhân giải trình lại thì tổ chức, cá nhân điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình (nếu có);
- Trường hợp tổ chức, cá nhân có chính sách ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng thì ghi rõ trong Hồ sơ kê khai giá tên đối tượng khách hàng và mức ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thực hiện kê khai giá như sau:
Trường hợp kê khai giá do giá khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) trên thế giới (giá hợp đồng - contract price) (sau đây gọi là giá CP) thay đổi, tổ chức, cá nhân kê khai giá bằng việc lập Hồ sơ kê khai giá và gửi cho Sở Tài chính trước thời điểm định giá, điều chỉnh giá ít nhất 01 ngày. Sở Tài chính có trách nhiệm rà soát Hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn tối đa không quá 01 ngày kể từ ngày tiếp nhận Hồ sơ. Tổ chức, cá nhân có quyền mua bán hàng hóa, dịch vụ theo giá kê khai nếu sau 01 ngày kể từ ngày thực hiện kê khai giá theo quy định mà Sở Tài chính chưa có thông báo bằng công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của Hồ sơ kê khai giá.
- Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện kê khai giá.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Đối với trường hợp kê khai cước vận tải bằng ô tô theo quy định tại Điều 3 TTLT 152/2014/TTLT- BTC- BGTVT, ngày 15/10/2014; đối với trường hợp kê khai giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 56/TT- BTC, ngày 28/4/20014 của Bộ Tài chính)
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản về việc kê khai giá.
+ Bảng kê khai mức giá
+ Các tài liệu liên quan: (Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ kê khai giá)
b. Số lượng hồ sơ: Hồ sơ kê khai giá được lập thành 02 bộ (01 bộ gửi Sở Tài chính, 01 bộ đơn vị lưu).
- Thời hạn giải quyết: Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số 56/2014/TT- BTC, ngày 28/4/20014 của Bộ Tài chính).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá ”;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính (Phòng QLG&CS)
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chuyên viên thông báo bằng điện thoại hoặc không trả lời, qua 5 ngày tổ chức, cá nhân sẽ thực hiện theo mức giá đã kê khai (theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số 56/2014/TT- BTC).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Đối với dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô theo Phụ lục 1 (gồm: Văn bản kê khai giá; Bảng kê khai mức giá) Thông tư Liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Liên Bộ Tài chính, Bộ giao thông vận tải “Hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ”; đối với hàng hóa, dịch vụ Phụ lục số 4 (gồm: Văn bản kê khai giá; Bảng kê khai mức giá) Thông tư 56/2014/TT- BTC ngày 28/04/2014 của Bộ tài chính “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP, ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá”;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
+ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
+ Thông tư số 56/2014/TT- BTC, ngày 28/4/20014 của Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Liên Bộ Tài chính, Bộ giao thông vận tải “Hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ”.
MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục số 1a
TÊN ĐƠN VỊ THỰC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số......./....... |
........, ngày....tháng....năm....... |
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai giá....)
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá ... (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:
- Số điện thoại liên lạc:
- Số fax:
Ghi nhận
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
Phụ lục số 1b
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày ... tháng ... năm 20.... |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số ………/……….. ngày …../……./…….. của ……. )
1. Tên đơn vị thực hiện kê khai giá: ......................................................................
2. Trụ sở (nơi đơn vị đăng ký kinh doanh): ............................................................
3. Giấy chứng nhận kinh doanh số … do … cấp ngày … tháng …năm ....
4. Nội dung kê khai theo từng loại hình vận tải, loại hình dịch vụ:
STT |
Tên dịch vụ cung ứng |
Quy cách, chất lượng |
Đơn vị tính |
Mức giá kê khai hiện hành |
Mức giá kê khai mới hoặc kê khai lại |
% tăng hoặc giảm giá |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn vị có thể bổ sung các chỉ tiêu khác phù hợp với từng loại hình vận tải, dịch vụ như: điều kiện áp dụng các mức giá...
5. Các yếu tố chi phí cấu thành giá (đối với kê khai lần đầu); phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá (đối với kê khai lại).
6. Các trường hợp ưu đãi, giảm giá; điều kiện áp dụng giá (nếu có).
Ghi chú: Mỗi loại hình kinh doanh vận tải, kinh doanh dịch vụ kê khai 01 bản riêng.
Phụ lục số 4: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./..... |
.........., ngày...... tháng.......năm ..... |
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai giá....)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
....... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:..................................................................................
- Số điện thoại liên lạc:.............................................................................................
- Số fax:.....................................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá
của cơ quan tiếp nhận
1. (Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Văn bản không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá kê khai mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Văn bản thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá kê khai.
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày...... tháng.......năm ..... |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1/ Mức giá kê khai (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Quy cách, chất lượng |
Đơn vị tính |
Mức giá kê khai hiện hành |
Mức giá kê khai mới |
Mức tăng/ giảm |
Tỷ lệ tăng/ giảm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3/ Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có)
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
3. Hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền Sở Tài chính.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả (số 4 đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, số lượng biểu mẫu:
- Trường hợp Hồ sơ có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Hồ sơ đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Hồ sơ; trình lãnh đạo cơ quan xử lý và chuyển cho phòng chuyên môn thực hiện kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp Hồ sơ không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp.
Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Biểu mẫu được tính là ngày tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào hồ sơ.
* Bước 3: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, rà soát hồ sơ, tổ chức thu thập, phân tích những thông tin cần thiết có liên quan:
+ Trường hợp Hồ sơ hiệp thương giá không đúng quy định, sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho các bên tham gia hiệp thương giá biết để hoàn chỉnh theo quy định
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lý tổ chức mời bên mua và bên bán hiệp thương để thống nhất với nhau về mức giá.
*Bước 4: Nhận thông báo kết quả mức giá tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả (số 4 Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
Cán bộ trả kết quả kiểm tra lần cuối để trao cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Văn phòng - Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 4 đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 56/2014/TT- BTC)
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị hiệp thương giá của bên mua hoặc bên bán hoặc cả hai bên mua và bên bán; hoặc văn bản chỉ đạo yêu cầu hiệp thương giá của UBND tỉnh đối với hàng hóa, dịch vụ cần hiệp thương giá;
2. Phương án giá hiệp thương:
- Bên bán đề nghị hiệp thương giá thì bên bán thực hiện lập phương án giá hiệp thương gửi sở Tài chính; bảng giải trình phải có những nội dung sau:
+ Tình hình sản xuất, tiêu thụ, xuất nhập khẩu, cung cầu của hàng hóa, dịch vụ;
+ Phân tích mức giá đề nghị hiệp thương: so sánh với giá hàng hóa, dịch vụ tương tự trên thị trường; các căn cứ tính giá; lập bảng chi tiết các yếu tố hình thành giá, phân tích thuyết minh cơ cấu tính giá (có phân tích, so sánh với các yếu tố hình thành giá trước khi được yêu cầu hoặc đề nghị hiệp thương giá; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm); phân tích tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh; thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp và việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
+ Những vấn đề mà bên bán chưa thống nhất được với bên mua, lập luận của bên bán về những vấn đề chưa thống nhất; đề xuất mức giá hiệp thương;
+ Các kiến nghị (nếu có);
- Bên mua đề nghị hiệp thương giá thì bên mua thực hiện lập phương án giá hiệp thương gửi sở Tài chính, bảng giải trình phải có những nội dung sau:
+ Lập bảng chi tiết các yếu tố hình thành giá của hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất ra tính theo giá đầu vào mới mà bên mua dự kiến đề nghị mua và bảng chi tiết các yếu tố hình thành giá nếu bên mua phải mua theo giá dự kiến của bên bán. Thuyết minh cơ cấu tính giá (có phân tích, so sánh với mức giá đầu vào trước khi được yêu cầu hoặc đề nghị hiệp thương giá);
+ So sánh với giá hàng hóa, dịch vụ tương tự trên thị trường;
+ Phân tích tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh, việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, khả năng chấp nhận của người tiêu dùng;
+ Những vấn đề mà bên mua chưa thống nhất với bên bán, lập luận của bên mua về những vấn đề chưa thống nhất; đề xuất mức giá hiệp thương;
+ Các kiến nghị khác (nếu có);
- Trường hợp bên mua và bên bán đều đề nghị hiệp thương giá thì hai bên thỏa thuận thống nhất bên mua hoặc bên bán lập phương án giá hiệp thương theo hướng dẫn trên;
- Trường hợp hiệp thương giá theo yêu cầu của UBND tỉnh thì cả hai bên mua và bên bán lập phương án giá hiệp thương theo hướng dẫn trên.
b. Số lượng hồ sơ: Hồ sơ hiệp thương giá được lập thành 03 bộ (Sở Tài chính 01 bộ, bên mua 01 bộ, bên bán 01 bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong 15 ngày làm việc (Theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/04/2014 của Bộ tài chính).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính (Phòng QLG&CS)
+ Cơ quan phối hợp: Sở Công thương; Sở quản lý chuyên ngành về hàng hóa, dịch vụ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo mức giá thoả thuận theo kết quả hiệp thương hoặc sẽ ra quyết định mức giá tạm thời (nếu không thoả thuận được giá).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Theo Hồ sơ hiệp thương giá tại Phụ lục 3 (gồm văn bản đề nghị hiệp thương giá, Phương án giá hiệp thương) Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/04/2014 của Bộ tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP, ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
+ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
+ Thông tư số 56/2014/TT- BTC, ngày 28/4/20014 của Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
Phụ lục số 3: HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính)
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ: .......................................................................... Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh: .......................................................... Địa chỉ: .................................................................................................. Số điện thoại: ........................................................................................ Số Fax: ………………………………………………………………
|
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... |
... , ngày ... tháng ... năm .... |
Kính gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính, ... (tên đơn vị đề nghị hiệp thương giá) đề nghị ... (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá) tổ chức hiệp hiệp thương giá... (tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá) do ... (tên đơn vị sản xuất, kinh doanh sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ) (kèm theo phương án giá hiệp thương), cụ thể như sau:
1. Bên bán:................................................................................................................
2. Bên mua:...............................................................................................................
3. Tên hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá:...............................................................
- Quy cách, phẩm chất:.............................................................................................
- Mức giá đề nghị của bên bán.................................................................................
- Mức giá đề nghị của bên mua................................................................................
- Thời điểm thi hành mức giá...................................................................................
- Điều kiện thanh toán...............................................................................................
4. Nội dung chính của phương án giá hiệp thương:.................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
... , ngày ... tháng ... năm .... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
(kèm theo công văn số ..../... ngày ..../.../... của ...)
Tên hàng hóa đề nghị hiệp thương giá:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất:
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT |
Khoản mục chi phí |
ĐVT |
Lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
1.1 |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
1.2 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
1.3 |
Chi phí sản xuất chung: |
|
|
|
|
a |
Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
b |
Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
c |
Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
d |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
đ |
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
e |
Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất : |
|
|
|
|
2 |
Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
4 |
Chi phí tài chính |
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
5 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
6 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
7 |
Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
4. Quyết định giá thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính.
Trình tự thực hiện
* Bước 1: Hồ sơ tài liệu được chuyển từ hồ sơ Hiệp thương giá không thỏa thuận được giá thống nhất của bên mua và bên bán.
* Bước 2: Chuyên viên được phân công căn cứ nội dung cuộc họp hiệp thương giá giữa bên mua và bên bán:
So sánh với giá hàng hóa, dịch vụ tương tự trên thị trường;
Tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh, việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, khả năng chấp nhận của người tiêu dùng;
Những vấn đề mà bên mua chưa thống nhất với bên bán, lập luận của bên mua về những vấn đề chưa thống nhất;
* Bước 3: Chuyên viên đề xuất mức giá tạm thời do việc hiệp thương giá giữa 2 bên không thống nhất;
Tham mưu lãnh đạo ban hành quyết định giá tạm thời cho bên mua và bên bán thực hiện; mức giá tạm thời có hiệu lực thi hành không quá 06 tháng.
*Bước 4: Nhận quyết định giá tạm thời tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả (số 4 Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Văn phòng - Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 4 đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (hồ sơ kèm theo Quyết định là hồ sơ Hiệp thương giá theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 56/2014/TT- BTC)
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị hiệp thương giá của bên mua hoặc bên bán hoặc cả hai bên mua và bên bán; hoặc văn bản chỉ đạo yêu cầu hiệp thương giá của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa, dịch vụ cần hiệp thương giá;
2. Phương án giá hiệp thương:
- Bên bán đề nghị hiệp thương giá thì bên bán thực hiện lập phương án giá hiệp thương gửi cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá giải trình những nội dung sau:
+ Tình hình sản xuất, tiêu thụ, xuất nhập khẩu, cung cầu của hàng hóa, dịch vụ;
+ Phân tích mức giá đề nghị hiệp thương: so sánh với giá hàng hóa, dịch vụ tương tự trên thị trường; các căn cứ tính giá; lập bảng chi tiết các yếu tố hình thành giá, phân tích thuyết minh cơ cấu tính giá (có phân tích, so sánh với các yếu tố hình thành giá trước khi được yêu cầu hoặc đề nghị hiệp thương giá; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm); phân tích tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh; thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp và việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
+ Những vấn đề mà bên bán chưa thống nhất được với bên mua, lập luận của bên bán về những vấn đề chưa thống nhất; đề xuất mức giá hiệp thương;
+ Các kiến nghị (nếu có);
- Bên mua đề nghị hiệp thương giá thì bên mua thực hiện lập phương án giá hiệp thương gửi cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá giải trình những nội dung sau:
+ Lập bảng chi tiết các yếu tố hình thành giá của hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất ra tính theo giá đầu vào mới mà bên mua dự kiến đề nghị mua và bảng chi tiết các yếu tố hình thành giá nếu bên mua phải mua theo giá dự kiến của bên bán. Thuyết minh cơ cấu tính giá (có phân tích, so sánh với mức giá đầu vào trước khi được yêu cầu hoặc đề nghị hiệp thương giá);
+ So sánh với giá hàng hóa, dịch vụ tương tự trên thị trường;
+ Phân tích tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh, việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, khả năng chấp nhận của người tiêu dùng;
+ Những vấn đề mà bên mua chưa thống nhất với bên bán, lập luận của bên mua về những vấn đề chưa thống nhất; đề xuất mức giá hiệp thương;
+ Các kiến nghị khác (nếu có);
3. Biên bản cuộc họp Hiệp thương giá kết quả không thống nhất giá giữa bên mua và bên bán.
b. Số lượng hồ sơ: Hồ sơ hiệp thương giá được lập thành 03 bộ (Sở Tài chính 01 bộ, bên mua 01 bộ, bên bán 01 bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính (Phòng QLG&CS)
+ Cơ quan phối hợp: Sở Công thương; Sở quản lý chuyên ngành về hàng hóa, dịch vụ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định mức giá tạm thời (Theo quy định tại khoản 7 Điều 11 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/04/2014 của Bộ tài chính).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Theo Hồ sơ hiệp thương giá tại Phụ lục 3 (gồm Văn bản đề nghị hiệp thương giá, Phương án giá hiệp thương) Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/04/2014 của Bộ tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP, ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
+ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
+ Thông tư số 56/2014/TT- BTC, ngày 28/4/20014 của Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
II. Lĩnh vực tài chính ngân sách:
5. Thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm (Đối với nguồn vốn do cấp tỉnh thực hiện).
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư (hoặc Ban quản lý dự án) lập báo cáo quyết toán năm, gửi các sở, ban, ngành cấp tỉnh được phân cấp quản lý.
Nội dung báo cáo quyết toán về phần số liệu, chủ đầu tư thực hiện các biểu (Biểu số 01/CĐT; Biểu số 02/CĐT; Biểu số 03/CĐT; Biểu số 04/CĐT) trong phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm.
Chủ đầu tư phải đối chiếu số liệu về kế hoạch và vốn đã thanh toán với Kho bạc nhà nước trước khi lập báo cáo quyết toán năm. Phần thuyết minh báo cáo quyết toán: Đối với chủ đầu tư thực hiện báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản Nhà nước giao trong năm; thuyết minh các tồn tại, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn; đề xuất các biện pháp tháo gỡ có liên quan đến quản lý vốn đầu tư.
+ Bước 2: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh thẩm định quyết toán của các chủ đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm gửi Sở Tài chính.
Nội dung báo cáo quyết toán về phần số liệu, đối với cơ quan cấp trên được phân cấp quản lý của chủ đầu tư, các Sở, ban, ngành thực hiện các biểu (Biểu số 01/CQTH; Biểu số 02/CQTH; Biểu số 03/CQTH; Biểu số 04/CQTH) nằm trong phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính.
Trường hợp báo cáo quyết toán năm của chủ đầu tư lập chưa đúng quy định, các sở, ban, ngành cấp tỉnh thông báo cho chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo hoặc lập lại báo cáo để thẩm định.
Kho bạc nhà nước tỉnh tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác do Kho bạc nhà nước kiểm soát thanh toán, gửi Sở Tài chính.
Nội dung báo cáo quyết toán về phần số liệu, đối với Kho bạc nhà nước các cấp thực hiện tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác do Kho bạc nhà nước kiểm soát thanh toán theo các mẫu biểu (Biểu số 01/KBQT; Biểu số 02/KBQT; Biểu số 03/KBQT; Biểu số 04/KBQT; Biểu số 05/KBQT; Biểu số 06/KBQT; Biểu số 07/KBQT; Biểu số 08/KBQT) nằm trong phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính.
Thời hạn khóa sổ để lập báo cáo quyết toán là cuối ngày 31 tháng 1 năm sau. Số vốn được thanh toán đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau được báo cáo vào quyết toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch; số vốn thanh toán sau ngày 31 tháng 01 năm sau được báo cáo vào quyết toán ngân sách nhà nước năm sau.
+ Bước 3: Sở Tài chính thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm gửi các sở, ban, ngành và Kho bạc nhà nước tỉnh tổng hợp vào quyết toán ngân sách địa phương hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân để trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn.
Chậm nhất 5 ngày sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước, UBND tỉnh gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả (số 4 đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm: Báo cáo của Chủ đầu tư về quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm (theo đúng mẫu biểu quy định tại Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính) gửi cơ quan thẩm định quyết toán (Sở Tài chính); Bao gồm: Biểu số 01/KBQT; Biểu số 02/KBQT; Biểu số 03/KBQT; Biểu số 04/KBQT; Biểu số 05/KBQT; Biểu số 06/KBQT; Biểu số 07/KBQT; Biểu số 08/KBQT).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (Theo quy định tại Quyết định số 315/QĐ-BTC , ngày 13/2/2015 của Bộ Tài chính).
- Thời hạn giải quyết: Trong 30 ngày làm việc (Theo quy định tại Quyết định số 315/QĐ-BTC , ngày 13/2/2015 của Bộ Tài chính).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức liên quan.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở ban, ngành cấp tỉnh thẩm định quyết toán của các chủ đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý; (Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long).
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Theo các Biểu mẫu của Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 do Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
+ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/8/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
+ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
+ Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm.
PHỤ LỤC 1
CÁC MẪU BIỂU CHỦ ĐẦU TƯ CẦN THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính)
Bao gồm các biểu mẫu theo file excel đính kèm: (Biểu số 01/CĐT; Biểu số 02/CĐT; Biểu số 03/CĐT; Biểu số 04/CĐT) phụ lục 01 đính kèm; (Biểu số 01/CQTH; Biểu số 02/CQTH; Biểu số 03/CQTH; Biểu số 04/CQTH) phụ lục 02 đính kèm và Biểu số 01/KBQT; Biểu số 02/KBQT; Biểu số 03/KBQT; Biểu số 04/KBQT; Biểu số 05/KBQT; Biểu số 06/KBQT; Biểu số 07/KBQT; Biểu số 08/KBQT phụ lục 3 đính kèm.
PHỤ LỤC 2
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN CỦA ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH GỞI CHỦ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính)
Mẫu số 01/TBTĐ.
Sở Tài chính.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20../TB - |
....., ngày tháng năm 20… |
THÔNG BÁO
Kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách Năm 20...
Căn cứ Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm.
Sau khi tiến hành thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm 20... của ..........................................................; ............ Tài chính có ý kiến như sau:
1- Nhận xét chung về công tác quyết toán năm, về việc chấp hành thời gian gửi báo cáo và các nội dung, biểu mẫu báo cáo.
2- Về nội dung:
- Xác định sự phù hợp về tổng nguồn vốn, cơ cấu vốn trong báo cáo quyết toán của các Sở, ngành, địa phương và Kho bạc nhà nước.
- Xác định, so sánh danh mục dự án giữa báo cáo quyết toán của các Bộ, ngành, địa phương và Kho bạc nhà nước cùng cấp.
- Xác định, so sánh kế hoạch vốn và số vốn thanh toán của từng dự án giữa báo cáo quyết toán của các Sở, ngành, địa phương và kho bạc nhà nước cùng cấp. Xác định số vốn được chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện và thanh toán; số kế hoạch vốn huỷ bỏ.
- Xác định số vốn quyết toán năm.
- Các nhận xét khác.
(Chi tiết theo biểu số liệu đính kèm)
3- Kiến nghị:
4- Cơ quan cấp trên chủ đầu tư chịu trách nhiệm đối chiếu, xử lý các số liệu chênh lệch của từng dự án (nếu có); số liệu thanh toán, phải khớp đúng với số liệu của Kho bạc nhà nước.
|
Thủ trưởng cơ quan Tài chính (Ký tên, đóng dấu) |
Quyết định 315/QĐ-BTC năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 07/12/2020
Quyết định 315/QĐ-BTC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm trong lĩnh vực tài chính ngân sách thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Thông tư 04/2014/TT-BTC quy định Quy trình Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 07/01/2014
Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 315/QĐ-BTC năm 2012 phê duyệt Đề án mô hình quản lý đầu tư xây dựng trong nội bộ ngành Tài chính Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Thông tư 210/2010/TT-BTC quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 06/01/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 20/11/2008
Quyết định 56/2008/QĐ-BTC về Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Thông tư 98/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 33/2007/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2007
Thông tư 33/2007/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Pháp lệnh Giá năm 2002 Ban hành: 26/04/2002 | Cập nhật: 06/07/2012